IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nguyễn Khuyến có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nguyễn Khuyến có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Nguyễn Khuyến có đáp án

  • 344 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong hệ SI, oát trên mét vuông (W/m2) là đơn vị của

Xem đáp án

\(I = \frac{P}{S}\). Chọn C


Câu 2:

Trong dao động điều hòa, đại lượng không biến thiên điều hòa theo thời gian là

Xem đáp án

Cơ năng không đổi. Chọn A


Câu 3:

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn sóng cùng phương, cùng


Câu 4:

Một sóng cơ hình sin có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này là


Câu 6:

Một con lắc lò xo có độ cứng k, vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Khi vật ở vị trí có li độ x và vận tốc v thì cơ năng của vật là

Xem đáp án

\(W = {W_t} + {W_d} = \frac{1}{2}k{x^2} + \frac{1}{2}m{v^2}\). Chọn C


Câu 7:

Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào dưới đây không thay đổi?


Câu 10:

Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là


Câu 12:

Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây luôn dương?

Xem đáp án

\(\omega > 0\). Chọn D


Câu 15:

Chọn câu sai.

Trong dao động điều hòa

Xem đáp án

Pha dao động thay đổi theo thời gian. Chọn C


Câu 16:

Trong sự phản xạ sóng, nếu vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng tới và sóng phản xạ

Xem đáp án

Tại điểm cố định thì biên độ bằng 0 nên sóng tới và sóng phản xạ ngược pha. Chọn C


Câu 17:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau. Khi li độ của hai dao động thành phần là x1 và x2 thì li độ của dao động tổng hợp là

Xem đáp án

\(x = {x_1} + {x_2}\). Chọn B


Câu 18:

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Biên độ dao động cưỡng bức có phụ thuộc vào lực cản môi trường. Chọn D


Câu 20:

Một vật dao động điều hòa có gia tốc phụ thuộc vào li độ theo phương trình \(a = - {(4\pi )^2}x\). Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

\(a = - {\omega ^2}x \Rightarrow \omega = 4\pi \to f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 2Hz\). Chọn C


Câu 21:

Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 0,1π s với chiều dài quỹ đạo là 10 cm. Gia tốc cực đại bằng

Xem đáp án

\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,1\pi }} = 20\) (rad/s)

\(A = \frac{L}{2} = \frac{{10}}{2} = 5\) (cm)

\({a_{\max }} = {\omega ^2}A = {20^2}.5 = 2000cm/{s^2} = 20m/{s^2}\). Chọn D


Câu 22:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 5\cos (80\pi t - 0,5\pi x)\,\,cm\)(t tính bằng s, x tính bằng cm). Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

\(0,5\pi = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 4cm\)

\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 4.\frac{{80\pi }}{{2\pi }} = 160cm/s = 1,6m/s\) . Chọn D


Câu 24:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m và vật nặng có khối lượng 10 g. Lấy π2 = 10. Thời gian để con lắc thực hiện hai dao động là

Xem đáp án

\(t = 2T = 2.2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2.2\pi \sqrt {\frac{{0,01}}{{40}}} \approx 0,2s\). Chọn A


Câu 26:

Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}\;{\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}\). Tại điểm M có mức cường độ âm là 2 B thì có cường độ âm là

Xem đáp án

\(I = {I_0}{.10^L} = {10^{ - 12}}{.10^2} = {10^{ - 10}}\left( {W/{m^2}} \right)\). Chọn A


Câu 28:

Sóng cơ có chu kì 0,02 s truyền trong môi trường với tốc độ 240 m/s. Hai điểm trên cùng một hướng truyền sóng cách nhau 80 cm dao động lệch pha nhau

Xem đáp án

\(\lambda = vT = 240.0,02 = 4,8m = 480cm\)

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .80}}{{480}} = \frac{\pi }{3}\). Chọn D


Câu 30:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có biên độ bằng 3 cm, cơ năng bằng 0,18 J. Thế năng của vật khi nó đi qua vị trí có li độ x = - 1 cm bằng

Xem đáp án

\(\frac{{{W_t}}}{W} = {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} \Rightarrow \frac{{{W_t}}}{{0,18}} = {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} \Rightarrow {W_t} = 0,02J\). Chọn B


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ là \({\rm{x}} = {\rm{Acos}}\left( {\omega {\rm{t}} - \frac{\pi }{3}} \right)({\rm{A}} > 0,\omega > 0)\). Vận tốc của vật có pha ban đầu bằng

Xem đáp án

\({\varphi _v} = {\varphi _x} + \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6}\). Chọn A


Câu 33:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 6 cm. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng thì khi lực kéo về có độ lớn 3 N con lắc có thế năng bằng 45 mJ và có động năng bằng

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}{F_{kv}} = k\left| x \right| = 3\\{W_t} = \frac{1}{2}k{x^2} = 0,045\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,03m\\k = 100N/m\end{array} \right.\)

\({W_d} = \frac{1}{2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = \frac{1}{2}.100\left( {0,{{06}^2} - 0,{{03}^2}} \right) = 0,135J = 135mJ\). Chọn A


Câu 35:

Một phần đồ thị vận tốc theo thời gian của vật dao động điều hòa như vẽ. Quãng đường vật đi được trong một chu kì là

Một phần đồ thị vận tốc theo thời gian của vật dao động điều hòa như vẽ (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{T}{2} = 1s \Rightarrow T = 2s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \) rad/s

\(A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{4\pi }}{\pi } = 4cm\)

\(s = 4A = 4.4 = 16cm\). Chọn C


Câu 37:

Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Gọi d là khoảng cách từ A đến vị trí cân bằng của điểm bụng xa nó nhất. Khi trên dây có k bụng sóng thì d = 85,5 cm và khi trên dây có k + 3 bụng sóng thì d = 89,0625 cm. Chiều dài sợi dây AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{l}{k} = \frac{{85,5}}{{k - 0,5}}\\\frac{l}{{k + 3}} = \frac{{89,0625}}{{k + 2,5}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 5\\l = 95cm\end{array} \right.\), Chọn C


Câu 38:

Một lò xo nhẹ được gắn thẳng đứng trên mặt sàn nằm ngang. Đầu trên lò xo được gắn cách điện với một quả cầu sắt nhỏ có khối lượng 15 g và điện tích 1 μC. Theo phương thẳng đứng và ở phía trên so với quả cầu sắt có treo một quả cầu thủy tinh nhỏ có khối lượng 50 g và điện tích 1 μC bằng một sợi dây nhẹ khối lượng không đáng kể. Khi quả cầu ở vị trí cân bằng chúng cách nhau 20 cm. Nâng quả cầu sắt lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để nó dao động. Để sợi dây treo quả cầu thủy tinh luôn căng thì độ cứng nhỏ nhất của lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một lò xo nhẹ được gắn thẳng đứng trên mặt sàn nằm ngang. Đầu trên lò xo (ảnh 1)


Xem đáp án
Một lò xo nhẹ được gắn thẳng đứng trên mặt sàn nằm ngang. Đầu trên lò xo (ảnh 2)

Tại vtcb thì lực điện \(F = {9.10^9}.\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{{{\left( {{{10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{0,{2^2}}} = 0,225N\)

Để dây luôn căng thì \[{F_{\max }} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{\left( {0,2 - \Delta {l_0}} \right)}^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{\left( {0,2 - \frac{{F + {m_1}g}}{k}} \right)}^2}}} \le {m_2}g\]

\[ \Rightarrow {9.10^9}.\frac{{{{\left( {{{10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {0,2 - \frac{{0,225 + 0,015.10}}{k}} \right)}^2}}} \le 0,05.10 \Rightarrow k \ge 5,7N/m\]. Chọn D


Câu 40:

Tại hai điểm A và B ở mặt nước, có hai nguồn sóng dao động vuông góc với mặt nước cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. Một điểm M nằm trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB sao cho AB = AM. Số điểm giao thoa cực đại trên đoạn BM nhiều hơn số điểm giao thoa cực đại trên đoạn AM là 5. Số cực đại nhiều nhất có thể trên AB là

Xem đáp án
Tại hai điểm A và B ở mặt nước, có hai nguồn sóng dao động vuông góc với mặt nước  (ảnh 1)

Gọi N là điểm đối xứng với M qua đường trung trực

Số điểm cực đại trên BM \(--\) số điểm cực đại trên AM \( = 5\)

\( \Rightarrow \)số điểm cực đại trên BM \(--\) số điểm cực đại trên BN \( = 5\)

\( \Rightarrow \)số điểm cực đại trên MN \( = 5\)

\( \Rightarrow \)M nằm giữa cực đại bậc 2 và 3

\( \Rightarrow 2 < \frac{{MB - MA}}{\lambda } < 3 \Rightarrow 2 < \frac{{AB\sqrt 2 - AB}}{\lambda } < 3 \Rightarrow 4,8 < \frac{{AB}}{\lambda } < 7,2\)

Vậy trên AB có nhiều nhất \(7.2 + 1 = 15\) cực đại. Chọn B


Bắt đầu thi ngay