Chủ nhật, 04/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 22) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 22) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 22) có đáp án

  • 535 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện áp giữa hai đầu cuộn dây có biểu thức u=U0cos(ωt)V  thì cường độ chạy trong đoạn mạch có biểu thức i=I2cos(ωt+φi)A.  Trong đó I và φi  được xác định bởi các hệ thức

Xem đáp án

Mạch điện chỉ chứa cuộn dây thuần cảm I0=U0ZL=U02L.ω   và u luôn sớm pha hơn i góc

π2radφi=π2rad

Chọn C


Câu 2:

Trong dao động điều hòa khi vận tốc của vật cực tiểu thì

Xem đáp án
Vận tốc của vật cực tiểu tại vị trí biên(x=±A)
Chọn D

Câu 3:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 4:

Cho phản ứng hạt nhân 21H+21H42He . Đây là

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng tổng hợp hạt nhân nặng từ hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hơn.

Chọn D


Câu 5:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ không phụ thuộc vào

Xem đáp án

+ Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số dao động chung của hai dao động thành phần.

Chọn B


Câu 7:

Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài l gồm N vòng dây được đặt trong không khí ( l lớn hơn nhiều so với đường kính tiết diện ống dây). Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây do dòng điện này gây ra được tính bởi công thức:


Câu 8:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Qo và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io. Dao động điện từ tự do trong mạch có tần số là:

Xem đáp án

+ Ta có I0=ωQ0ω=I0Q0f=I02πQ0.

Chọn C


Câu 9:

Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của quả nặng.

Chọn D


Câu 10:

Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia nào sau đây?

Câu 11:

Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của vecto cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vecto cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có 4 đặc điểm:

- Có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.

- Có chiều cùng chiều với từ trường tại điểm đó (tuân theo quy tắc nắm tay phải).

- Điểm đặt đặt tại điểm cần xác định vecto cảm ứng từ.

- Có độ lớn phụ thuộc vào dòng điện gây ra từ trường.

Chọn C


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 13:

Điều nào là đúng khi nói về sự biến đổi năng lượng của con lắc lò xo:

Xem đáp án

Cơ năng được xác định W=12mω2A2=12m.4π2f2A2

f tăng 2 và A tăng 2 thì W tăng 16 lần

Chọn C


Câu 14:

Mối liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, chu kì T, tần số f và bước sóng l

Câu 15:

Một nguồn điện có suất điện động E điện trở trong r. Khi xảy ra đoản mạch thì cường độ dòng điện trong nguồn điện là

Câu 16:

Hạt nhân N2311a  


Câu 17:

Đặt điện áp u = U2 cos Tt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết T=2πLC .Tổng trở của đoạn mạch này bằng

Xem đáp án

Chọn A Điều kiện cộng hưởng:

T=2πLC2πT=1LCω=1LCωL=1ωCZL=ZCZ=R


Câu 18:

Khi một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có tần số thì nhạc cụ đó đồng thời phát ra một loạt các họa âm có tần số 2f0 , 3f0, 4 f0 … Họa âm thứ hai có tần số là

Xem đáp án

+ Sóng âm do một nhạc cụ phát ra là sóng tổng hợp của nhiều sóng âm được phát ra cùng một lúc. Các sóng này có các tần số là: f, 2f, 3f, 4f v.v. và có các biên độ là A1, A2, A3, A4. rất khác nhau. 

+ Âm có tần số f gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất; các âm có tần số 2f, 3f, 4f. gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư v.v. Hoạ âm nào có biên độ mạnh nhất sẽ quyết định độ cao của âm mà nhạc cụ phát ra.

Họa âm bậc n có tần số fn=nf0  với  f0 là tần số của âm cơ bản (họa âm bậc 1). Họa âm thứ hai có tần số là 2f0

Chọn D


Câu 19:

Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực ( p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là

Xem đáp án

Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/s thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là n.p

Chọn D


Câu 20:

Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?

Xem đáp án

+ Hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2

Mạch không có điện trở thuần thì sẽ có hệ số công suất nhỏ nhất bằng 0

Chọn D


Câu 21:

Sóng truyền trên một sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là

Xem đáp án

Sóng truyền trên một sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là sóng dừng.

Chọn D


Câu 22:

Đối với nguyên tử hiđrô, biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng (thứ n) của nó (n là lượng tử số, r0 là bán kính của Bo)?


Câu 23:

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3   có điện trở 2Ω Anot của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108 Nối hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω  Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân 16 phút 5 giây là

Xem đáp án

m=1FAnIt=1FAnξR+rt=1965001081122+2.965=3,24(g)

Chọn D


Câu 24:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng  có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng l=0,6µm. Khi dịch màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe một đoạn 25cm thì khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp thay đổi một đoạn 1,5 mm. Khoảng cách giữa 2 khe bằng

Xem đáp án

(6-1)Di=1,5mm ÞDi=0,3mm

Δi=λ.ΔDaa=λ.ΔDΔi=0,6.0,250,3=0,5mm

Chọn A


Câu 25:

Cho hạt nhân Urani ( U92238) có khối lượng mU = 238,0004u. Biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân

Xem đáp án

Wlk=(Z.mp+(AZ)mnmU).c2=(92.1,0073+146.1,0087238,0004).931=1807,4434(MeV)

Chọn C


Câu 26:

Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ li độ góc α0  . Động năng của con lắc tại li độ góc α 

Xem đáp án

ta có: Wđ=mv22=m.2glcosαcosα02=mglcosαcosα0

Chọn C


Câu 27:

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung 50 nF. Lấy c=3.108m/s . Để thu sóng có bước sóng từ 25 m thì độ tự cảm của cuộn dây phải có giá trị xấp xỉ 

Xem đáp án

Ta có: λ=c.2πLCL=λ24π2.c2.C=3,52nH

Chọn A


Câu 28:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C=104πF  mắc nối tiếp với điện trở có R=1003Ω.  Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C= 10^-4/ bi F  mắc nối tiếp với điện trở có R= 100 căn 3  Hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải:

T= 6 ô =0,02s=> ω=100π rad/s ;

ZC=1ω.C=1100π.104π=100Ω;R=1003Ω=>Z=200Ω;  tanφ=ZCR=13=π6

Từ đồ thị cho : φi=2π3;φ=π6 => φu=φi+φ=2π3π6=5π6 .

U0=I0.Z=2.200=400V=> u=400cos(100πt5π6)V


Câu 29:

Công suất của một nguồn sáng là P = 2,5 W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc đơn sắc có bước sóng λ = 0,3 µm. Cho hằng số Plăng 6,625.10−34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là

Xem đáp án

Chọn A

Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 giây: N=Pε=Phf=Pλhc=2,5.0,3.10619,875.10263,37.1018

Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút: 60.N=60.3,77.10182,26.1020


Câu 30:

Một sợi dây đàn hồi dài ℓ, hai đầu cố định, trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

Xem đáp án

Từ công thức l=kλ2=kv2ff=kv2l

Trên dây có 2 bụng sóng ⇒ có 2 bó sóng ⇒ k = 2

Vậy f=vl  .

Chọn B


Câu 31:

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50Hz. Khi thay đổi R đến giá trị R0 = 100 Ω  thì công suất tiêu thụ trên điện trở đạt giá trị cực đại. Biết cuộn dây có độ tự cảm L=1 H , điện trở trong r = 60 Ω . Điện dung của tụ có giá trị bằng

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

ZL=ωL=2πfL=2π.50.12π=50Ω.

ZC=1ωC=12πfC

R thay đổi để công suất tiêu thụ trên điện trở đạt cực đại nên ta có:

R0=r2+ZLzC2100=602+50ZC2ZC=130Ω

C=1ωZC=10313πF.

Chọn C


Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau , màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng  0,55mm có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ380 nmλ760 nm  M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 1,8 mm  2,7 mm . Ban đầu, khi D=D1=0,6 m  thì tại M và N là vị trí của các vân sáng. Tịnh tiến màn từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và lại gần hai khe từ vị trí cách hai khe một đoạn  đến vị trí cách hai khe một đoạn D=D2=0,3 m . Trong quá trình dịch chuyển màn, số lần M là vị trí của vân tối là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Khi D=D1=0,6m thì OM=kMλD1aON=kNλD1a1,8.103=kMλ.0,60,5.1032,7.103=kNλ.0,60,5.103kM.λ=1,5μmkN.λ=2,25μmλ=1,5(μm)kMkN=kM.32

Lập bảng với x=kM; f(x)=l; g(x)=kN ta có:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau , màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng  0,55mm có thể thay (ảnh 1)

Với  và kM và kN là các số tự nhiên Þ chọn kM=2; l=0,75µm; kN=3

Khi D=D2=0,3m thì i'=i/2 do đó tại M có

Vậy khi D giảm từ D1 đến D2 thì kM tăng từ 2 đến 4 khi đó M sẽ lần lượt trùng với vân tối ứng với k=2,5; 3,5 Þ 2 lần là vân tối

Chọn D


Câu 33:

Con lắc đơn có khối lượng m=100g treo vào một điểm cố định trong điện trường đều có phương thẳng đứng, hướng lên trên E= 2.106  V/m. Khi chưa tích điện, con lắc vật dao động điều hòa với chu kỳ T0 =2s. Khi tích điện q cho con lắc, nó dao động điều hòa với chu kỳ giảm đi 4/3 lần. Lấy g=10m/s2. Điện tích của vật là:

Xem đáp án

Do E  nên ngược chiều với g suy ra g'=gqEm.

Ta có: T'=34T02πlgqEm=2πlg.34.

gqEmg=169qEmg=79q=3,89.107.C.

Chọn B


Câu 34:

Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 30 cm có tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là:

Xem đáp án
Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 30 cm có tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Trên mặt (ảnh 1)

Bước sóng λ=vf  = 4 cm.

Xét điểm N trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại: d1d2=kλ=4k.

Suy ra ABλkABλ7,5k7,5.

Điểm gần đường thẳng AB nhất ứng với dãy k = 7.

Điểm M thuộc cực đại thứ 7.

Khi đó: d1d2=28d2=d128=2cm. .

Xét tam giác AMB dựng MH = h vuông góc với AB. Đặt OH = x.

+ Khi đó h2=d12OA+x2=d22OBx2.

30215+x2=2215x2x=22415h=19,99mm.


Câu 35:

Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức u=U0cosωt(V), , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và AB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Xác định hệ số công suất của đoạn mạch AB.

Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức (ảnh 1)
Xem đáp án
Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức (ảnh 2)

Dựa vào đồ thị: uAN nhanh pha 2π/3 so với uAB.

ZANZAB=U0ANU0AB=4ô4ô=1=>UAN=UAB=>ZAN=ZAB..

Vẽ giản đồ vectơ. Xét tam giác cân ANB có góc NAB=2π/3.

ZC=2ZLcosφ=cosπ3=12.

Cách 2: Ta có: tanπ6=RZL=33=>R=33ZLZL=3R=3

Ta có: ZC=2ZL=2.3=6.

Ta có: cosφ=RR2+(ZLZC)2=33+(36)2=12.

Chọn C


Câu 36:

Một ngọn đèn phát ánh sáng đơn sắc có công suất P = 1,25 W, trong 10 s phát ra được 3,075.1019 phôtôn. Chiếu bức xạ phát ra từ nguồn này vào bề mặt các kim loại: bạc; đồng; canxi; natri có giới hạn quang điện lần lượt là 0,26μm;0,3μm;0,43μm;0,5μm  . Lấyh=6,6251034 J.s;c=3108m/s.    Số kim loại không xảy ra hiện tượng quang điện là

Xem đáp án

Bước sóng ánh sáng từ ngọn đèn phát ra là λ=nhc10P=0,488.106m 

Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λλ0  chỉ xảy ra hiện tượng quang điện với natri.

Chọn D


Câu 37:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi OB có chiều dài L=60cm được mô tả như hình bên. Điểm O trùng với gốc tọa độ của trục tung. Sóng tới điểm B có biên độ a=2 cm . Thời điểm ban đầu hình ảnh sóng là đường (1), sau thời gian  Δt 5Δt  thì hình ảnh sóng lần lượt là đường  (2) và đường (3). Tốc độ  truyền sóng là v=1,2 m/s. Tốc độ dao động cực đại của điểm M 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có f=vλ=vLω=2πf=2πvL=2π12060=4πrad/s

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi OB có chiều dài L=60cm được mô tả như hình bên. Điểm O trùng với gốc tọa độ của trục tung (ảnh 1)

 

Xét điểm N là bụng sóng.

Từ vòng tròn lượng giác thời gian để N đi từ biên âm về vị trí cân bằng là   3Δt=T4

Δt=T12

Vậy x=2a32=a3=23cm  và đây cũng là biên độ dao động của M.

Tốc độ dao động cực đại của M là vmax=AMω=8π3cm/s  .

Chọn C


Câu 38:

Hạt nhân z1A1X,  phóng xạ và biến thành một hạt nhân z2A2Y  bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kỳ bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

Xem đáp án

mconm=AconAmeeln2Tt1=A2A1eln2T2T1=3A2A1

Chọn D


Câu 39:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới lò xo gắn với vật nặng. Kích thích cho vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng của vật, năng lượng vật dao động bằng 67,5 mJ. Độ lớn lực đàn hồi cực đại bằng 3,75 N. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biến dương đến vị trí có độ lớn lực đàn hồi bằng 3 N là 2∆t1. Khoảng thời gian lò xo nén trong một chu kì là  Δt2, với Δt2=2Δt1  . Lấy π2=10 . Khoảng thời gian lò xo bị dãn trong một chu kỳ có giá trị gần đúng bằng

Xem đáp án

Cơ năng: W=12kA2=67,5.103J.  (1)

Lực đàn hồi cực đại: Fđhmax= kΔl0+A= 3,75 N.  (2)

Gọi H là điểm tại đó Fđh = 3 N Δt1  là quãng thời gian trong vật đi từ H A. A.

 là khoảng thời gian lò xo bị nén, vật đi từ I  A và từ A  I.

Do ∆t2 = 2∆t1  H,I đối xứng với qua O HI = 2∆l0.

Lực đàn hồi tại H: Fđh H = k.IH = k. 2∆l0 = 3 k.  = 1,5 (3)

Từ (2) và (3), ta được: kA = 2,25 (4)

Từ (1) và (4), ta được: A=0,06m=6cmk=37,5N/m.

Thay lên (3), ta được: ∆l0= 0,04 m = 4 cm.

Ta có: α=shiftcos46=48,19φnen=96,379φgian=263,62.

Δtgian=φgianω=263,620,0410=0,29s..

Chọn B


Câu 40:

Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u=U2cos(ωt)  vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung thay đổi. Mắc lần lượt ba vôn kế V1, V2, V3  có điện trở vô cùng lớn vào hai đầu điện trở thuần, hai đầu cuộn cảm thuần và giữa hai bản của tụ điện. Điều chinh điện dung của tụ điện sao cho số chi của các vôn kế V1, V2, V3  lần lượt chi giá trị lớn nhất và người ta thấy số chỉ lớn nhất của V3  bằng 3 lần số chi lớn nhất của V2 . Tỉ số giữa số chỉ lớn nhất của V3  so với số chỉ lớn nhất của  V1

Xem đáp án
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u= u căn 2 cos ( omega t)  vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện (ảnh 1)

Số chỉ V1,V2  lớn nhất khi cộng hưởng U1=UU2=UZLR=UtanφRL

Số chỉ V3  lớn nhất khi URLUU3=UcosφRL

U3U2=31cosφRLtanφRL=3sinφRL=13cosφRL=223

VậyU3U1=1cosφRL=322

Chọn C

 


Bắt đầu thi ngay