Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án
-
517 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phonton của ánh sáng đơn sắc tím sẽ có năng lượng
Chọn D.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, năng lượng của photon được xác định bởi
![Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phonton của ánh sáng đơn sắc tím sẽ có năng lượng (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid1-1683644074.png)
⇒ Photon của ánh sáng đơn sắc tím có năng lượng lớn hơn photon của ánh sáng đơn sắc vàng.
Câu 2:
Nam châm không tác dụng lên
Chọn B.
Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).
Câu 3:
Chọn B.
Khoảng vân giao thoa
![Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đế màn quan sát là D. Nếu ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa quan sát được là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid6-1683644253.png)
Câu 4:
Chọn A.
Biên độ của dao động A=4cm
Câu 5:
Dao động cưỡng bức có
Chọn D.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi theo thời gian.
Câu 6:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Câu 7:
Chọn A.
Khi tần số của dòng điện tăng thì dung kháng có giá trị luôn giảm.
Câu 8:
Chọn C.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm
![Đặt điện áp u=U√2 cos〖(ωt) 〗chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid11-1683644489.png)
Câu 9:
Câu 10:
Chọn B.
Hao phí trên dây do tỏa nhiệt
![Điện năng truyền tải trên dây với cường độ I, nếu dây dẫn có điện trở r thì công suất ∆P hao phí trên dây được xác định bằng biểu thức (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid12-1683644619.png)
Câu 11:
Chọn D.
Bước sóng của sóng điện từ
![Sóng điện từ trong chân không có tần số 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là A. 1000 m. B. 1000 km. C. 2000 km. D. 2000 m. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid13-1683644660.png)
Câu 12:
Chọn C.
Hiện tượng quang điện trong thì electron bị bứt ra khỏi liên kết, còn quang điện ngoài thì electron bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại.
Câu 13:
Chọn A.
Công thức tính năng lượng liên kết riêng
![Một hạt nhân X có số khối A, độ hụt khối ∆m. Với c là vận tốc của ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này được xác định bởi biểu (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid18-1683644777.png)
Câu 14:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa không phụ thuộc vào
Chọn C.
Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
Câu 15:
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
Chọn B.
Tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây bởi sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 16:
Một ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất sang môi trường có chiết suất . Điều kiện cần để xảy ra phản xạ toàn phần là
Chọn A.
Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
Câu 17:
Chọn C.
Thời gian kể từ khi được nạp đầy đến khi tụ phóng hết điện là
![Thời gian để tụ điện trong mạch dao động LC phóng hết điện kể từ khi được nạp đầy là A. 2π√LC. B. π√LC. C. 0,5π√LC. D. 0,25π√LC. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid23-1683644949.png)
Câu 18:
Chọn A.
Tần số của máy phát điện
![Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n vòng/phút thì tần số f của dòng điện xác định là A. f=np/60. B. f=60p/n. C. f=60pn. D. f=np (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid24-1683645011.png)
Câu 19:
Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào có cả máy phát và máy thu vô tuyến?
Chọn D.
Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 20:
Tia tử ngoại được ứng dụng để
Chọn D.
Tia tử ngoại được ứng dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật.
Câu 21:
Chọn D.
Ta có:
![Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r_0. Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid29-1683645168.png)
Câu 23:
Chọn A.
Phản ứng tỏa năng lượng
![Cho phản ứng hạt nhân A → B+C. Gọi m_A, m_B và m_C lần lượt là khối lượng của các hạt nhân A, B, C. Phản ứng tỏa năng lượng khi (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid34-1683645336.png)
Câu 24:
Chọn D.
Mạch điện chỉ chứa cuộn cảm thì u sớm pha so với i
![Đặt điện áp xoay chiều u=U_0 cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần L. Cường độ dòng điện trong mạch khi đó có dạng i=I_0 cos(ωt+φ_0 ), U_0, I_0 và ω là các hằng số dương. Kết luận nào sau đây là sai (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid39-1683645457.png)
Câu 25:
Chọn B.
Cơ năng của con lắc
![Tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2, một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α_0=8^0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m=1 kg và chiều dài dây treo là l=1 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,0 mJ. B. 9,9 mJ. C. 8,3 mJ. D. 9,0 mJ. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid40-1683645524.png)
Câu 26:
Một chiết áp gồm bộ nguồn, một điện trở R và một quang điện trở LDR như hình vẽ.
![Một chiết áp gồm bộ nguồn, một điện trở R và một quang điện trở LDR như hình vẽ. Khi tăng cường độ sáng tới LDR thì kết luận nào sau đây là đúng về giá trị của quang điện trở và điện áp đầu ra? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid41-1683645608.png)
Khi tăng cường độ sáng tới LDR thì kết luận nào sau đây là đúng về giá trị của quang điện trở và điện áp đầu ra?
Chọn C.
Khi tăng cường độ sáng thì điện trở trên LDR giảm. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch tăng nên điện áp đầu ra cũng tăng.
Câu 27:
Chọn C.
Ta có:
![Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai bản tụ điện. Khi f=f_1=60 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện bằng 0,5 A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện bằng 8 A thì tần số f_2 bằng A. 3,75 Hz. B. 480 Hz. C. 960 Hz. D. 15 Hz. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid42-1683645691.png)
Giá trị tần số tương ứng với dòng qua tụ là
![Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai bản tụ điện. Khi f=f_1=60 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện bằng 0,5 A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện bằng 8 A thì tần số f_2 bằng A. 3,75 Hz. B. 480 Hz. C. 960 Hz. D. 15 Hz. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid43-1683645700.png)
Câu 28:
Chọn D.
Khoảng cách từ vị trí cân bằng của bụng đến nút liền kề là
![Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với A là đầu cố định và B là đầu tự do. Biết khoảng cách từ vị trí cân bằng của B đến nút gần nó nhất là 8,5 cm. Bước sóng trên dây bằng A. 17,0 cm. B. 8,5 cm. C. 25,5 cm. D. 34,0 cm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid44-1683645752.png)
Câu 29:
Chọn A.
Ta có:
![Một điện trở R được mắc vào 2 cực một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong r=2 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 3 A. Giá trị của điện trở R là A. 6 Ω. B. 8 Ω. C. 12 Ω. D. 4 Ω. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid45-1683645793.png)
Câu 30:
Chọn A.
Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có
![Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t_1, trong mẫu chất phóng xạ X có 60% số hạt nhân bị phân rã. Đến thời điểm t_2=t_1+36 ngày số hạt nhân chưa bị phân rã còn 2,5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của X là A. 9 ngày. B. 7,85 ngày. C. 18 ngày. D. 12 ngày. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid46-1683645872.png)
Câu 31:
Chọn A.
Từ điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây với hai đầu cố định
![Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên hai sợi dây có chiều dài khác nhau (hai đầu cố định) l_1 và l_2 nhưng với cùng một tần số của nguồn sóng. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid51-1683645986.png)
Vậy
![Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên hai sợi dây có chiều dài khác nhau (hai đầu cố định) l_1 và l_2 nhưng với cùng một tần số của nguồn sóng. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid52-1683645992.png)
Câu 32:
Chọn A.
Vị trí cho vân sáng giao thoa
![Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Young, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid53-1683646051.png)
Mặc khác
![Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Young, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid54-1683646057.png)
![Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Young, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid55-1683646068.png)
Câu 33:
Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt điện áp xoay chiều u có tần số f=50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Khảo sát chỉ số của vôn kế V theo R, ta thu được đồ thị có dạng như hình vẽ bên. Giá trị trung bình của C đo được trong thí nghiệm trên là
![Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid56-1683646105.png)
Chọn C.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở
![Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid62-1683646194.png)
Từ đồ thị, ta có:
![Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid63-1683646203.png)
Từ (1), (2) và (3) lập tỉ số
![Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid64-1683646210.png)
Vậy điện dung của tụ điện
![Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid65-1683646223.png)
Câu 34:
Chọn B.
Hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Newton
![Một chất điểm khối lượng 2 kg thực hiện dao động điều hòa. Phương trình hợp lực F (N) tác dụng lên chất điểm và li độ x (m) của nó được cho bởi F+8x=0 Chu kì dao động của chất điểm là A. 2,00 s. B. 6,28 s. C. 3,14 s. D. 1,21 s. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid66-1683646294.png)
Hay
![Một chất điểm khối lượng 2 kg thực hiện dao động điều hòa. Phương trình hợp lực F (N) tác dụng lên chất điểm và li độ x (m) của nó được cho bởi F+8x=0 Chu kì dao động của chất điểm là A. 2,00 s. B. 6,28 s. C. 3,14 s. D. 1,21 s. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid67-1683646299.png)
So sánh với giả thuyết bài toán
![Một chất điểm khối lượng 2 kg thực hiện dao động điều hòa. Phương trình hợp lực F (N) tác dụng lên chất điểm và li độ x (m) của nó được cho bởi F+8x=0 Chu kì dao động của chất điểm là A. 2,00 s. B. 6,28 s. C. 3,14 s. D. 1,21 s. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid68-1683646316.png)
Chu kì của dao động
![Một chất điểm khối lượng 2 kg thực hiện dao động điều hòa. Phương trình hợp lực F (N) tác dụng lên chất điểm và li độ x (m) của nó được cho bởi F+8x=0 Chu kì dao động của chất điểm là A. 2,00 s. B. 6,28 s. C. 3,14 s. D. 1,21 s. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid69-1683646321.png)
Câu 35:
Chọn A.
Mức cường độ âm do ô tô gây ra tại vị trí cách nó m
![Một ô tô đang chạy gây ta tiếng ồn ở mức cường độ âm 50 dB tại vị trí cách xe 10 m. Với một người có ngưỡng nghe là 30 dB thì người đó bắt đầu nghe thấy tiếng ô tô khi người đó cách người một khoảng A. 100 m. B. 75 m. C. 50 m. D. 30 m. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid71-1683646391.png)
![Một ô tô đang chạy gây ta tiếng ồn ở mức cường độ âm 50 dB tại vị trí cách xe 10 m. Với một người có ngưỡng nghe là 30 dB thì người đó bắt đầu nghe thấy tiếng ô tô khi người đó cách người một khoảng A. 100 m. B. 75 m. C. 50 m. D. 30 m. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid70-1683646382.png)
Để người nghe được tiếng ô tô thì người này phải ở vị trí cách ô tô một khoảng để âm người thi được có mức cường độ 30 dB
![Một ô tô đang chạy gây ta tiếng ồn ở mức cường độ âm 50 dB tại vị trí cách xe 10 m. Với một người có ngưỡng nghe là 30 dB thì người đó bắt đầu nghe thấy tiếng ô tô khi người đó cách người một khoảng A. 100 m. B. 75 m. C. 50 m. D. 30 m. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid72-1683646419.png)
Từ (1) và (2)
![Một ô tô đang chạy gây ta tiếng ồn ở mức cường độ âm 50 dB tại vị trí cách xe 10 m. Với một người có ngưỡng nghe là 30 dB thì người đó bắt đầu nghe thấy tiếng ô tô khi người đó cách người một khoảng A. 100 m. B. 75 m. C. 50 m. D. 30 m. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid73-1683646427.png)
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là
![Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u_L giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid74-1683646473.png)
Chọn D.
Từ đồ thị, ta có
![Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u_L giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid79-1683646545.png)
Phương trình điện áp hai đầu mạch (phức hóa)
![Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u_L giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid80-1683646555.png)
Vậy
![Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u_L giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid81-1683646560.png)
Câu 37:
![Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 18 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 9 cm. Biết rằng chu kì của sóng là 0,4 s. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc của B không nhỏ hơn vận tốc của đại tại A là A. 0,25 s. B. 0,3 s. C. 0,2 s. D. 0,1 s. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid85-1683646636.png)
Ta có:
![Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 18 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 9 cm. Biết rằng chu kì của sóng là 0,4 s. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc của B không nhỏ hơn vận tốc của đại tại A là A. 0,25 s. B. 0,3 s. C. 0,2 s. D. 0,1 s. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid82-1683646613.png)
Mặc khác
![Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 18 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 9 cm. Biết rằng chu kì của sóng là 0,4 s. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc của B không nhỏ hơn vận tốc của đại tại A là A. 0,25 s. B. 0,3 s. C. 0,2 s. D. 0,1 s. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid83-1683646617.png)
Từ hình vẽ, ta có
![Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 18 cm, M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 9 cm. Biết rằng chu kì của sóng là 0,4 s. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc của B không nhỏ hơn vận tốc của đại tại A là A. 0,25 s. B. 0,3 s. C. 0,2 s. D. 0,1 s. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid84-1683646624.png)
Câu 38:
Cho ba dao động có phương trình lần lượt là
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid86-1683646748.png)
Biết và ngược pha nhau. Gọi. Một phần đồ thị và được cho như hình vẽ.Biên độ có giá trị nhỏ nhất bằng
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid89-1683646856.png)
Chọn A
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid95-1683646967.png)
Từ đồ thị, ta có
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid90-1683646881.png)
Mặc khác:
tại thời điểm
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 6)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid91-1683646889.png)
thời điểm tương ứng với khoảng thời gian
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 7)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid92-1683646912.png)
Vậy
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 8)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid93-1683646941.png)
Từ giản đồ vecto ta thấy rằng nhỏ nhất tương ứng với đường cao của
![Cho ba dao động có phương trình lần lượt là x_1=A_1 cos(ωt+φ_1 ), x_2=A_2 cos(ωt+φ_2 ) và x_3=A_3 cos(ωt+φ_3 ) Biết x_1 và x_3 ngược pha nhau. (ảnh 9)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid94-1683646952.png)
Câu 39:
Chọn C
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid101-1683647138.png)
Bước sóng của sóng
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid96-1683647055.png)
Điều kiện để có một điểm cực đại và cùng pha với nguồn
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid97-1683647067.png)
Mặc khác
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid98-1683647093.png)
M gần A nhất
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid99-1683647106.png)
Thay (2) và (3) vào (1)
![Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u_A=u_B=a cos(20πt) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách BM nhỏ nhất bằng A. 25 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm (ảnh 6)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid100-1683647123.png)
Câu 40:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu để khi đốt sợi dây có thể rời khỏi đĩa cân
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid107-1683647362.png)
Chọn A.
Khi đốt sợi dây, sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới. Tại vị trí này lò xo giãn một đoạn
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid102-1683647274.png)
Biên độ của dao động
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid103-1683647288.png)
Phương trình động lực học chuyển động của
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid104-1683647297.png)
Tại vị trí rời khỏi đĩa cân
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid105-1683647313.png)
Biểu thức trên cho thấy, để có thể rời khỏi đĩa cân thì
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. (ảnh 6)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid106-1683647347.png)