Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 24) có đáp án
-
471 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phonton của ánh sáng đơn sắc tím sẽ có năng lượng
Chọn D.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, năng lượng của photon được xác định bởi
⇒ Photon của ánh sáng đơn sắc tím có năng lượng lớn hơn photon của ánh sáng đơn sắc vàng.
Câu 2:
Nam châm không tác dụng lên
Chọn B.
Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).
Câu 3:
Chọn B.
Khoảng vân giao thoa
Câu 4:
Chọn A.
Biên độ của dao động A=4cm
Câu 5:
Dao động cưỡng bức có
Chọn D.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi theo thời gian.
Câu 6:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Câu 7:
Chọn A.
Khi tần số của dòng điện tăng thì dung kháng có giá trị luôn giảm.
Câu 8:
Chọn C.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm
Câu 9:
Câu 10:
Chọn B.
Hao phí trên dây do tỏa nhiệt
Câu 11:
Chọn D.
Bước sóng của sóng điện từ
Câu 12:
Chọn C.
Hiện tượng quang điện trong thì electron bị bứt ra khỏi liên kết, còn quang điện ngoài thì electron bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại.
Câu 13:
Chọn A.
Công thức tính năng lượng liên kết riêng
Câu 14:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa không phụ thuộc vào
Chọn C.
Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
Câu 15:
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
Chọn B.
Tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây bởi sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 16:
Một ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất sang môi trường có chiết suất . Điều kiện cần để xảy ra phản xạ toàn phần là
Chọn A.
Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
Câu 17:
Chọn C.
Thời gian kể từ khi được nạp đầy đến khi tụ phóng hết điện là
Câu 18:
Chọn A.
Tần số của máy phát điện
Câu 19:
Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào có cả máy phát và máy thu vô tuyến?
Chọn D.
Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Câu 20:
Tia tử ngoại được ứng dụng để
Chọn D.
Tia tử ngoại được ứng dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật.
Câu 21:
Chọn D.
Ta có:
Câu 23:
Chọn A.
Phản ứng tỏa năng lượng
Câu 24:
Chọn D.
Mạch điện chỉ chứa cuộn cảm thì u sớm pha so với i
Câu 25:
Chọn B.
Cơ năng của con lắc
Câu 26:
Một chiết áp gồm bộ nguồn, một điện trở R và một quang điện trở LDR như hình vẽ.
Khi tăng cường độ sáng tới LDR thì kết luận nào sau đây là đúng về giá trị của quang điện trở và điện áp đầu ra?
Chọn C.
Khi tăng cường độ sáng thì điện trở trên LDR giảm. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch tăng nên điện áp đầu ra cũng tăng.
Câu 27:
Chọn C.
Ta có:
Giá trị tần số tương ứng với dòng qua tụ là
Câu 28:
Chọn D.
Khoảng cách từ vị trí cân bằng của bụng đến nút liền kề là
Câu 29:
Chọn A.
Ta có:
Câu 30:
Chọn A.
Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có
Câu 31:
Chọn A.
Từ điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây với hai đầu cố định
Vậy
Câu 32:
Chọn A.
Vị trí cho vân sáng giao thoa
Mặc khác
Câu 33:
Để xác định điện dung C của một tụ điện, một bạn học sinh đã tiến hành mắc nối tiếp tụ điện đó với một điện trở R. Mắc vôn kế nhiệt vào hai đầu biến trở rồi đặt điện áp xoay chiều u có tần số f=50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Khảo sát chỉ số của vôn kế V theo R, ta thu được đồ thị có dạng như hình vẽ bên. Giá trị trung bình của C đo được trong thí nghiệm trên là
Chọn C.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở
Từ đồ thị, ta có:
Từ (1), (2) và (3) lập tỉ số
Vậy điện dung của tụ điện
Câu 34:
Chọn B.
Hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Newton
Hay
So sánh với giả thuyết bài toán
Chu kì của dao động
Câu 35:
Chọn A.
Mức cường độ âm do ô tô gây ra tại vị trí cách nó m
Để người nghe được tiếng ô tô thì người này phải ở vị trí cách ô tô một khoảng để âm người thi được có mức cường độ 30 dB
Từ (1) và (2)
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và điện áp u hai đầu đoạn mạch theo thời gian t. Phương trình điện áp trên điện trở là
Chọn D.
Từ đồ thị, ta có
Phương trình điện áp hai đầu mạch (phức hóa)
Vậy
Câu 37:
Ta có:
Mặc khác
Từ hình vẽ, ta có
Câu 38:
Cho ba dao động có phương trình lần lượt là
Biết và ngược pha nhau. Gọi. Một phần đồ thị và được cho như hình vẽ.Biên độ có giá trị nhỏ nhất bằng
Chọn A
Từ đồ thị, ta có
Mặc khác:
tại thời điểm
thời điểm tương ứng với khoảng thời gian
Vậy
Từ giản đồ vecto ta thấy rằng nhỏ nhất tương ứng với đường cao của
Câu 39:
Chọn C
Bước sóng của sóng
Điều kiện để có một điểm cực đại và cùng pha với nguồn
Mặc khác
M gần A nhất
Thay (2) và (3) vào (1)
Câu 40:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Khi hệ ở trạng thái cân bằng thì tiến hành đốt chát sợi dây. Cho rằng khối lượng của đĩa cân không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu để khi đốt sợi dây có thể rời khỏi đĩa cân
Chọn A.
Khi đốt sợi dây, sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới. Tại vị trí này lò xo giãn một đoạn
Biên độ của dao động
Phương trình động lực học chuyển động của
Tại vị trí rời khỏi đĩa cân
Biểu thức trên cho thấy, để có thể rời khỏi đĩa cân thì