IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Toán Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án

Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án

Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án (Đề số 10)

  • 5827 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích của khối lập phương cạnh 2a bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Thể tích khối lập phương cạnh 2a là: V=2a3=8a3.


Câu 2:

Cho hàm số y=x4-2x2+3, giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án A

TXĐ: D=.

Ta có: y'=4x3-4x=0<=> [x=±1x=0.

Cho hàm số y=x^4-2x^2+3, giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên, giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng 2.


Câu 3:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tọa độ của véctơ u=2i-3j+4k là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: u=2i-3j+4k=> u=(2;-3;4).


Câu 4:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy trên khoảng 3;+  thì '<0, suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng 3;+ .


Câu 5:

Với a và b là hai số thực dương tùy ý, logab2 bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: logab2=log a+log b2=log a+2log b.


Câu 6:

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0;10] và 010f(x)dx=7;26 f(x)dx=3. Tính P=02f(x)dx+010 f(x)dx.3

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 010 f(x)dx=02f(x)dx+26f(x)dx+P=610f(x)dx=> 7=P+3=> P=4.


Câu 7:

Thể tích của khối nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 2r=al=a=> r=a2h=l2-r2=32a=> V=πr2h3=13πa22.3a2=3πa324

.


Câu 8:

Phương trình log54-x3=3logx có nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện: x>054-x3>0.

Phương trình tương đương với: log54-x3=logx3<=>54-x3=x3<=> x3=27=> x=3 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 3.


Câu 9:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đoạn chắn mặt phẳng đi qua điểm A(2;0;0), B(0;-3;0), C(0;0;2).

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phương trình đoạn chắn mặt phẳng đi qua điểm A(2;0;0), B(0;-3;0), C(0;0;2) là: x2+y-3+z2=1.


Câu 10:

Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=x(1+sin x) là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: f(x)dx=x(1+ sin x)dx=xdx+xsinxdx=xdx-xdcos x=x22-x cos x-cos xdx=x22-x cos x-sin x +C

.


Câu 12:

Từ các chữ số tự nhiên 1, 2, 3 có thể lập được bao nhiêu số khác nhau có những chữ số khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phương án lựa chọn:

+ Phương án 1: Số có 1 chữ số khác nhau; có 3 cách chọn: 1; 2; 3.

+ Phương án 2: Số có 2 chữ số khác nhau; có 6 cách chọn: 12; 21; 13; 31; 23; 32.

+ Phương án 3: Số có 3 chữ số khác nhau; có 6 cách chọn: 123; 132; 213; 231; 321; 312.

Vậy có 3 + 6 + 6 = 15 cách chọn.


Câu 13:

Cho cấp số cộng (un) có u1=11 và công sai d=4. Hãy tính u99.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: u99=u1+98d=11.98.4=403.


Câu 14:

Cho z=-1-2i. Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biểu diễn số phức z¯?

Cho z=-1-2i. Điểm nào trong hình vẽ dưới đây (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có z¯=-1+2i nên điểm biểu diễn số phức z¯ là Q.


Câu 15:

Cho hàm số y=f(x)=ax3+bx2+cx+d có bảng biến thiên sau:

Cho hàm số y=f(x)=ax^3+bx^2+cx+d có bảng biến thiên sau: (ảnh 1)

Đồ thị nào trong các phương án A, B, C, D thể hiện hàm số y=f(x)?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:

Khi x+  thì y+, suy ra loại C và D.

Tọa độ các điểm cực trị là (-1;2) và (1;-2) nên đáp án A là phù hợp.


Câu 16:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=2x+1x-1 trên [0;1)U(1;3].

Xem đáp án

Đáp án D

Hàm số y=2x+1x-1 liên tục trên [0;1)U(1;3].

Ta có y'=-3x-12<0, [0;1)U(1;3]..

Bảng biến thiên hàm số y=2x+1x-1 trên [0;1)U(1;3] như sau:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=2x+1/x-1 (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số y=2x+1x-1 trên [0;1)U(1;3] không tồn tại GTLN.


Câu 17:

Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên , có đạo hàm f'(x) thỏa mãn

Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên R, có đạo hàm f'(x) thỏa mãn (ảnh 1)

Hàm số g(x)=f(1-x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây

 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: g'(x)=-f'(1-x).

Hàm số g(x) nghịch biến khi -f'(1-x)<0<=> f'(1-x)>0<=>[-1<1-x<01-x>1<=>[1<x<2x<0

.

Vậy hàm số g(x)=f(1-x) có nghịch biến trên khoảng (-2;0).


Câu 19:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x-4y+6z-2=0. Tính tọa độ tâm I và bán kính R của (S).

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: x2+y2+z2+2x-4y+6z-2=0 hay (S): x+12+y-22+z+32=16.

Do đó mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;-3) và bán kính R=4.


Câu 20:

Với mọi a,b,x là các số thực dương thỏa mãn log2x=5log2a+3log2b. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có log2x=5log2a+3log2b=log2a5+log2b3=log2a5b3<=>x=a5b3.


Câu 21:

Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2-2z+2=0. Tính giá trị của biểu thức P=2z1+z2+z1-z2.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: z2-2z+2=0<=>[z2=1-iz1=1+i.

Xét P=2z1+z2+z1-z2=22+2i=4+2=6


Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa mặt phẳng α:2x+4y+4z+1=0 và mặt phẳngβ:x+2y+2z+2=0 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1: Chọn M(-2;0;0)β

Do α//β ta có: dα,β=dM,α=-4+0+0+122+42+42=12.

Cách 2:

α:2x+4y+4z+1=0<=> x+2y+2x+12=0Khi đó: dα,β=12-212+22+22=12.


Câu 23:

Nghiệm của bất phương trình: lg(3-2x)lg(x+1).

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện: 3-2x>0x+1>0<=> -1<x<32.

Bất phương trình tương đương với: 3-2xx+1<=> x23.

Kết hợp điều kiện, ta được: -1<x23


Câu 24:

Một ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-10t+20 (m/s), trong đó  là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi ô tô dừng lại thì vận tốc v(t)=0 (m/s).

Thời gian ô tô đi được tính từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng lại là: -10t+20=0<=. t=2 (s).

Gọi  là thời điểm tính từ lúc xe bắt đầu đạp phanh thì đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được quãng đường là: s=02(-10t+20)dt=(-5t2+10t)|02=20 m.


Câu 25:

Khi bán kính khối cầu tăng thêm 3cm thì thể tích khối cầu tăng thêm 684π cm3. Bán kính khối cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi R(R>0) là bán kính khối cầu ban đầu.

V1 là thể tích khối cầu ban đầu: V1=43πR3 (cm3).

V2 là thể tích khối cầu khi tăng bán kính thêm 3cm: V2=43π(R+3)3 (cm3).

Ta có: V2-V1=684π<=> 43π(R+3)3 -43πR3=684π<=> R2+3R=54=0<=>[R=-9 (loai)R=6 (nhan)=> R=6 cm


Câu 26:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: Tổng số tiệm cận ngangn thiên như sau: (ảnh 1)

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

+ limx±f(x)=-5, nên đường thẳng y=-5 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

+ limx2-f(x)=- nên đường thẳng x=2 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận.


Câu 27:

Cho khối chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, SA=4,AB=6,BC=10 và CA=8. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Đáp án C

Cho khối chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, SA=4,AB=6,BC=10 và CA=8 (ảnh 1)

Tam giác ABC, có: AB2+AC2=62+82=102=BC2,

suy ra tam giác ABC vuông tại A.

Diện tích tam giác ABC là: SABC=12.AB.AC=24 (dvdt).

Vậy thể tích khối chóp S.ABC là: VS.ABC=13.SABC.SA=32 (dvdt).


Câu 28:

Cho hàm số f(x)=2x2+1. Tính T=2-x2-1.f'(x)-2xln2+2.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: f'(x)=x2+1'.2x2+1.ln2=2x.ln2.2x2+1

Vậy T=2-x2-1.2xln2.2x2+1-2xln2+2=2xln2-2xln2+2=2.


Câu 29:

Cho hàm số f(x)=ax4+bx2+cx2+dx+e có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình f(x)-2=0 là

Cho hàm số f(x)=ax^4+bx^3+cx^2+dx+e có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Cho hàm số f(x)=ax^4+bx^3+cx^2+dx+e có đồ thị như hình vẽ (ảnh 2)

Ta có: f(x)-2=0<=> f(x)=2.

Số nghiệm của phương trình f(x)-2=0 bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y=2.

Dựa vào đồ thị, suy ra phương trình có 4 nghiệm phân biệt.


Câu 30:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi MN lần lượt là trung điểm của ADSD. Số đo của góc (MN,SC) bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a (ảnh 1)

Do ABCD là hình vuông cạnh a=> AC=a2.

=> AC2=2a2=SA2+SC2=> SAC vuông tại S.

Từ giả thiết ta có MN là đường trung bình của DSA=>NM=12SA

Khi đó NM.SC=12SA.SC=0=> MNSC=> MN,SC=90°


Câu 31:

Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình ex2-3x=1e2.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có ex2-3x=1e2<=> ex2-3x=e-2<=> x2-3x=-2<=>x2-3x+2=0<=>[x=2x=1.

Suy ra S={1;2}-> T=1+2=3.


Câu 32:

Một ly nước hình trụ có chiều cao 20cm và bán kính đáy bằng 4cm. Bạn Nam đổ nước vào ly cho đến khi mực nước cách đáy ly 17cm thì dừng lại. Sau đó, Nam lấy các viên đá lạnh hình cầu có cùng bán kính 2cm thả vào ly nước. Bạn Nam cần dùng ít nhất bao nhiêu viên đá để nước trào ra khỏi ly?

Xem đáp án

Đáp án B

Một ly nước hình trụ có chiều cao 20cm và bán kính đáy bằng 4cm. (ảnh 1)

Ta có thể tích phần không chứa nước V1=3π.42=48π.

Như vậy để nước trào ra ngoài thì số bi thả vào cốc phải có tổng thể tích lớn hơn 48p.

Gọi n là số viên bi tối thiểu thả vào cốc khi đó tổng thể tích của n viên bị là V2=n.43π.23=32πn3.

Theo bài ra 32πn3>48π<=>n>92.

Vậy n=5.


Câu 33:

Biết rằng hàm số F(x)=x2+ax+b.e-x là một nguyên hàm của hàm số f(x)=-x2+3x+6.e-x. Tổng a+b bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Có F'(x)=2x+a.e-x-x2+ax+b.e-x=-x2+2-ax+a-b.e-x

Vì F(x) là một nguyên hàm của f(x) nên ta có

F'(x)=f(x), x=> -x2+2-ax+a-b.e-x=-x2+3x+6.e-x.

Đồng nhất hệ số hai vế, ta được 2-a=3a-b=6<=>a=-1b=-7=> a+b=8.


Câu 34:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AB, AD=2BC,AB=BC=a3 . Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi E là trung điểm của cạnh SC. Tính khoảng cách d từ điểm E đến mặt phẳng (SAD).

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có dE,SAD=12dC,SAD.

Gọi M là trung điểm AD, suy ra ABCM là hình vuông =>CMAD.

Do CMADCMSA=> CMSAD nên dC,SAD=CM=AB=a3.

Vậy dE,SAD=12CM=a32.


Câu 35:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa đường thẳng d:x-11=y+14=z1 và mặt phẳng  (P):2x-y+2z-9=0 bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ud=(1;4;1)  và n(P)=(2;-1;2)

Do u.n=0M (P)=> d//(P).

Khi đó: d(d,(P))=d(M(P))=2+1-94+1+4=2.


Câu 36:

Tìm tất cả các giá của tham số m để hàm số y=mx+1x+m đồng biến trên khoảng (2;+)

Xem đáp án

Đáp án A

TXĐ: D=\-m.

Ta có: .

Hàm số y=mx+1x+m đồng biến trên  khoảng (2;+) khi: y'>0, x2;+ 

<=> m2-1>0-m2;+<=>m2>1-m2<=>m(-;-1)(1;+)-m2<=>m(-;-1)(1;+)M-2<=>m[-2;-1](1;+).


Câu 37:

Cho các số phức z thỏa mãn z+1=2. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w=(1+i8)z+i là một đường tròn. Bán kính r của đường tròn đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi w=x+yi(x,y).

Theo đề bài ta có: w=(1+i8)z+i<=> w-i=(1+i8)z<=> w-i=(1+i8)(z+1)-(1+i8)<=> w-i+1+i8=(1+i8)(z+1)<=> (x+1)+(y-1+8)i=(1+i8)(z+1)

Lấy môđun 2 vế ta được:

(x+1)+(y-1+8)i=1+i8.z+1(x+1)2+(y-1+8)2=12+82.2<=> (x+1)2+(y-1+8)2=36.

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=(1+i8)z+i là một đường tròn có bán kính r=6.


Câu 38:

Cho hàm y=f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau

Cho hàm y=f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau (ảnh 1)

Hàm số y=3f(x+2)-2x3-32x2+3x+2019 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

 

Xem đáp án

Đáp án C

y'=3f'(x+2)-6x2-3x+3=3f'(x+2)-(2x2+x-1).

Đặt t=x+2=> x=t-2.

Ta có: f'(x+2)-(2x2+x-1)=f'(t)-2t2-7t+5

Bảng xét dấu hàm f'(t)  và 0<xx2+4x4x=14, x>0

Cho hàm y=f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

+ Với (-;1) thì f'(t)<2t2-7t+5, t<1<=> y'<0, x<-1; loại B.

+ Với t(3;4) thì f'(t)<2t2-7t+5, t 3;4<=> y'<0, x1;2; loại A, D.

+ Với t1;52<=> x-1;12 thì f'(t)<>2t2-7t+5, t 1;52<=> y'>0, x-1;12.

Suy ra hàm số đã cho đồng biến trên -1;12.


Câu 39:

Ba xạ thủ A1,A2,A3 độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất bắn trúng mục tiêu của A1,A2,A3 tương ứng là 0,7; 0,6 và 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi Ai: “Xạ thủ thứ i bắn trúng mục tiêu” với i=1,3¯.

Khi đó Ai¯: “Xạ thủ thứ i bắn không trúng mục tiêu”.

Ta có P(A1)=0,7=> P(A1¯)=0,3; P(A2)=0,6=> P(A2¯)=0,4; P(A3)=0,5=> P(A3¯)=0,5.

Gọi B: “Cả ba xạ thủ bắn không trúng mục tiêu”.

B¯: “Có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.

Ta có P(B)=P(A1¯).P(A2¯).P(A3¯)=0,06.

Khi đó P(B¯)=1-P(B)=1-0,06=0,94.


Câu 40:

Ông An bắt đầu đi làm với mức lương khởi điểm là 1 triệu đồng 1 tháng. Cứ sau 3 năm thì ông An được tăng lương 40%. Hỏi sau tròn 20 năm đi làm tổng tiền lương ông An nhận được là bao nhiêu (làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy)?

Xem đáp án

Đáp án D

Mức lương 3 năm đầu: 1 triệu

Tổng lương 3 năm đầu: 36 triệu

Mức lương 3 năm tiếp theo: 1.1+25

Tổng lương 3 năm tiếp theo: 36.1+25 

Mức lương 3 năm tiếp theo: 1.1+252

Tổng lương 3 năm tiếp theo: 36.1+252

Mức lương 3 năm tiếp theo:1.1+253

Tổng lương 3 năm tiếp theo: 36.1+253

Mức lương 3 năm tiếp theo: 1.1+254

Tổng lương 3 năm tiếp theo: 36.1+254

Mức lương 3 năm tiếp theo:1.1+255

Tổng lương 3 năm tiếp theo: 36.1+255

Mức lương 2 năm tiếp theo: 1.1+256

Tổng lương 2 năm tiếp theo: 24.1+256

Tổng lương sau tròn 20 năm là:

S=36.1.1+25+1.1+252+...+1+255+24.1+256=36.11-1+2561-1+25+241.1+256768,37.


Câu 41:

Gọi S là tập hợp tất các các giá trị của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=x2+2mx+4mx+2 trên đoạn [-1;1] bằng 3. Tổng tất cả các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Tập xác định: D=\-2.

Xét hàm số g(x)=x2+2mx+4mx+2 trên đoạn [-1;1].

Hàm số xác định và liên tục trên [-1;1].

Ta có: g'(x)=x2+4x(x+2)2=0<=>[x=-4[-1;1]x=0[-1;1].

Ta lại có g(0)=2m; g(-1)=2m+1; g(1)=2m+13.

Khi đó min[-1;1]g(x)=2mmax[-1;1]g(x)=2m+1.

Suy ra max[-1;1]f(x)=max2m; 2m+1.

Theo đề bài: max[-1;1]f(x)=3 nên ta có: 2m+1=32m+12m<=> [m=-32m=12m=32m2m+1.

Vậy tổng các phần tử thuộc tập S bằng 1+-32=-12.


Câu 42:

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z2=2z+z¯+4 và z-1-i=z-3+3i?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt z=a+bi.

Khi đó ta có hệ phương trình a2+b2=4a+4a-12+b-12=a-32+b+32

a2+b2=4a+4a2-b2-2a-2b+2=a2+b2-6a-6b+18<=>a2+b2=4a44a=8b+16<=> 2b+42+b2=42b+4+4a=2b+4<=>a=2b+45b2+16b+12=8b+6<=> a=2b+4[5b2+16b+12=-8b-165b2+16b+12=8b+16<=> 1=2b+4[b=-145b=25; b=-2.

Vậy ta có các số phức z1=-2i; z2=245+25i;z3=-85-145i (thỏa mãn).


Câu 43:

Cho hàm số f(x) liên tục trên [0;4] thỏa mãn f''(x).f(x)+f2(x)2x+13=f'(x)2 và f(x)>0 với mọi x[0;4]. Biết rằng f(0)=f'(0), giá trị của f(4) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: f''(x).f(x)+f2(x)2x+13=f'(x)2<=> f''(x).f(x)-f'(x)2=-f2(x)2x+13<=> f''(x).f(x)-f'(x)2f2(x)=-12x+13<=>f'(x)f(x)'=-12x+13<=>f'(x)f(x)=-dx2x+13<=>f'(x)f(x)=-2x+1-32dx<=>f'(x)f(x)=12x+1+C1

Thay x=0 ta được:

C1=0=> f'(x)f(x)=12x+1=>f'(x)f(x)dx=dx2x+1<=> ln(f(x))=2x+1+C.

Thay x=0 ta được: C2=-1=> ln(f(x))=2x+1-1.

Thay x=4 ta được  ln(f(4))=2=> f(4)=e2.


Câu 44:

Cho hàm sốy=f(x) xác định là liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm sốy=f(x) xác định là liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình 7f(5-21+3cos x)=3m-10 có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn -π2;π2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống:

Đặt t=5-21+3cosx (1).

Ta có: t'=3sinx1+3cos x=0=> x=0.

Cho hàm sốy=f(x) xác định là liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Nhận xét:

+ Với [t<1t>3, suy ra phương trình (1) không có nghiệm thuộc -π2;π2.

+ Với t=1, suy ra phương trình (1) có một nghiệm thuộc -π2;π2.

+ Với 1<t3, suy ra phương trình (1) có hai nghiệm thuộc -π2;π2.

Lúc đó, phương trình đã cho trở thành f(t)=3m-107.

Để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm thì 3m-107=-4-2<3m-1070<=>[-43<m103m=-6.

m nên m-6;-1;0;1;2;3.

Vậy có 6 giá trị nguyên thỏa mãn điều kiện bài toán.

Cách 2: Phương pháp ghép trục

Ta có 7f(5-21+3cos x)=3m-10<=> f(5-21+3cos x)=3m-107(1).

Đặt u=5-21+3cosx (1) với x-π2;π2.

Ta có: u'=-2.-3sinx2.1+3cosx=0=> x=0 (do x-π2;π2 )

Lập bảng biến thiên của hàm số f(u)

Cho hàm sốy=f(x) xác định là liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên suy ra để phương trình (1) có đúng hai nghiệm phân biệt thì:

3m-107=-4-2<3m-1070<=>[-43<m103m=-6.

Vì m  nên m-6;-1;0;1;2;3.

Vậy có 6 giá trị nguyên thỏa mãn điều kiện bài toán.


Câu 45:

Tìm tập hợp các giá trị của tham số m để bất phương trình 12x+2-m.6x+3x>0 nghiệm đúng với mọi x0;+.

Xem đáp án

Đáp án D

Chia cả hai vế của bất phương trình cho , ta được bất phương trình: 4x+2-m.2x+1>0.

Đặt t=2x.

Do x0;+=> t1;+.

Bất phương trình trở thành: t2+2-m.t+1>0<=> t+2+1t>m.

Xét hàm số g(t)=t+2+1t trên 1;+.

Bài toán trở thành tìm m để: m<g(t), t1;+<=> mmin g(t)1;+.

Ta có g'(t)=1+lnt>0, t1;+.

Do đó ta có mmin g(t)1;+ =g(1)=1+2+11=4.

Vậy m4.


Câu 46:

Cho tứ diện ABCDM, N, P lần lượt thuộc BC, BD, AC sao cho BC=4BM, BD=2BN,AC=3AP. Mặt phẳng (MNP) cắt AD tại Q. Tính tỷ số thể tích hai phần khối tứ diện ABCD bị chia bởi mặt phẳng (MNP).

Xem đáp án

Đáp án B

Cho tứ diện ABCD và M, N, P lần lượt thuộc BC, BD, AC sao cho BC=4B, (ảnh 1)

Gọi I=MNCD, Q=PIAD.

Kẻ DH//BC (HIM)  và DK//AC (KIP)NMB=NDH=>IDIC=DHCM=BMCM=13IKIP=DKCP=IDIC=13=> DK2AP=13=> DK=23APQ=DKQ=> AQDQ=APDK=23=> AQAD=35.

Đặt V=VABCD.

Ta có: VANPQVANCD=APAC.AQAD=15VANCDVABCD=VDACNVDABC=DNDB=12=> VANPQ=110VVCDMPVCDBA=CMCB.CPCA=12=> VCDMP=12V=> VV.ABMP=12V-VCDMP=14V

=> VABMNQP=VANPQ+VN.ABMP=720V=>VABMNQPVCDMNQP=713.

Vậy mặt phẳng (MNP) chia khối chóp thành hai phần với tỉ lệ thể tích 713.


Câu 47:

Cho các số thực a, b, m, n sao cho 2m+n<0 và thỏa mãn điều kiện log2a2+b2+9=1+log23a+2b9-m.3-n.3-42m+n+ln2m+n+22+1=81

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=a-m2+b-n2.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:log2a2+b2+9=1+log23a+2b<=> log2a2+b2+9=log223a+2b<=> a2+b2+9=6a+4b<=> a-32+b-22=4

Gọi H(a;b), suy ra H thuộc (C) có tâm I(3;2), bán kính R=2.

Lại có

9-m.3-n.3-42m+n+ln2m+n+22+1=81<=> 3-2+m+n+-42m+n+ln2m+n+22+1=81(1).

Với mọi m, n thỏa mãn 2m+n<0, ta có:

-(2m+n)+-42m+n2-(2m+n).-42m+nln2m+n+22+1ln1=0=4=> 3-(2m+n)+-42m+n81

Suy ra  3-(2m+n)+-42m+n+ln2m+n+22+181

Do đó 1<=> -(2m+n)=-42m+n2m+n=0<=> 2m+n+2=0

Gọi K(m;n), suy ra k: 2x+y+2=0.

Ta có: P=a-m2+b-n2=HK.

d(I;)=2.3+2+222+12=25>2, suy ra đường thẳng  không cắt đường tròn .

Cho các số thực a, b, m, n sao cho 2m+n<0 và thỏa mãn điều kiện  (ảnh 1)

Do đó HK ngắn nhất khi K là hình chiếu của điểm I trên đường thẳng  và điểm H là giao điểm của đoạn thẳng IK với đường tròn (C).

Lúc đó HK=IK-IH=25-2.

Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 25-2.


Câu 48:

Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-5;3] có đồ thị như hình vẽ dưới. Biết diện tích các hình phẳng (A), (B), (C), (D) giới hạn bởi đồ thị hàm số f(x) và trục hoành lần lượt bằng 6; 3; 12; 2. Tích phân -312f2x+1+1dx bằng

Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-5;3] có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt t=2x+1=> dt=2dx.

Đổi cận: x=-3=> t=-5x=1=> t=3.

Do đó -312f2x+1+1dx=-532f(t)+12dt=-53f(t)dt+-5312dt=-53f(t)dt+4.

Để tính -53f(t)dt ta dùng diện tích các hình phẳng đã cho:

Quan sát đồ thị nhận thấy trên đoạn [-5;3] thì đồ thị hàm số f(x) cắt trục hoành lần lượt tại các điểm có hoành độ x=-5;x=a;x=b;x=c (với -5<a<b<c<3).

Trong đó -5af(t)dt=-5af(t)dt=SA=6 và abf(t)dt=-abf(t)dt=-SB=-3; bcf(t)dt=bcf(t)dt=SC=12; c3f(t)dt=SD=2

Vì vậy -53f(t)dt=-5af(t)d+abf(t)dt+bcf(t)dt+c3f(t)dt=6-3+12+2=17.

Vậy tích phân cần tính bằng 17 + 4 = 21.


Câu 49:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y-32+y+42=4. Xét hai điểm M, N di động trên (S) sao cho MN=1. Giá trị nhỏ nhất của OM2-ON2 bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Xét điểm M(x;y;z), N(a;b;c) ta có M (S)N (S)MN=1<=>x2+y-32+z+42=4 (1)a2+b-32+c+42=4 (2)x-a2+y-b2+z-c2=1 (3)

Lấy (1) – (2) theo vế có: x2+y2+z2-a2-b2-c2=6 (y-b)-8(z-c).

Kết hợp sử dụng bất đẳng thức Coossi (Bunhiacốpxki) và (3) ta có

OM2-ON2=x2+y2+z2-a2-b2-c2=6(y-b)-8(z-c)-62+82y-b2+z-c2-62+82(y-a)2y-b2+z-c2=-10.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: x2+y-32+z-42=4a2+b-32+c+42=4(x-a)2+y-b2+z-c2=1x-a=0y-b6=z-c-8=k<0.


Câu 50:

Cho hàm số f(x)=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho x-1m3.f2x-1-m.fx+fx-10, x. Số phần tử của tập S là?

Cho hàm số f(x)=ax^3+bx^2+cx+d có đồ thị như hình vẽ. (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Xét g(x)=(x-1).h(x)0 , x  vi h(x)=m3.f(2x-1)-m.f(x)+f(x)-1.

Do x-1>0 x>1=> h(x)0 x>1x-1<0 x<1=> h(x)0 x<1 tại x=1.

Suy ra: m3.f(2x-1)-m.f(x)+f(x)-1=0=> m3-m=0<=> [m=±1m=0.

Với m=0=< h(x)=f(1)-1 thỏa mãn (*) do hàm f(x) đồng biến và f(1)=1.

Với  m=1=> h(x) =f(2x-1)-1>0 thỏa mãn (*).

Do x>1 thì 2x-1>1=> f(2x-1)-1>0 và x<1 thì 2x-1<1=> f(2x-1)-1<0.

Với m=-1=> h(x)=-f(2x-1)+2f(x)-1.

Khi đó h(x) là hàm số bậc ba có hệ số a<0 nên limx+h(x)<0 không thỏa mãn (*).

Vậy m=0 và m=1.

 


Bắt đầu thi ngay