Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án
Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có đáp án (Đề số 2)
-
5831 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Đáp án B
Gọi h là chiều cao khối nón ta có: .
Vậy thể tích khối nón là:
Câu 2:
Cho hàm số f(x) có đồ thị f'(x) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số f(x) là
Đáp án C
Ta có f'(x) chỉ đổi dấu khi qua x=-1; x=3 do đó hàm số f(x) chỉ có hai điểm cực trị x=-1; x=3.
Câu 3:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(0;-1;1), B(-2;1;-1), C(-1;3;2). Biết rằng ABCD là hình bình hành, khi đó tọa độ điểm D là
Đáp án A
Gọi tọa độ điểm D(x;y;z).
Ta có:
Vì ABCD là hình bình hành nên .
Do đó, ta có hệ sau: .
Vậy tọa độ điểm D(1;1;4).
Câu 4:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án D
Ta thấy trên khoảng thì y'>0, suy ra hàm số đồng biến trên khoảng .
Câu 5:
Tập xác định của hàm số là?
Đáp án C
Hàm số xác định khi và chỉ khi x2+x-6=0.
<=> (x-2)(x+3)>0<=>
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là .
Câu 6:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-1;4] và có đồ thị trên đoạn [-1;4] như hình vẽ bên.
Tích phân bằng
Đáp án A
Ta có
Trong đó
Và
Vậy
Câu 7:
Thể tích của khối cầu bán kính a bằng
Đáp án A
Thể tích khối cầu bán kính a là V=.
Câu 9:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi () là mặt phẳng đi qua điểm A(2;-1;1) và song song với mặt phẳng (Q) 2x-y+3z+2=0. Phương trình mặt phẳng () là.
Đáp án B
Vì () song song với (Q): 2x-y+3z+2=0 nên mặt phẳng () có phương trình dạng 2x-y+3z+d=0(d2).
Vì () đi quả điểm A(2;-1;1) nên 2.2-(-1)+3.1+d=0<=> d=-8 (thỏa mãn d2).
Vậy () có phương trình là 2x-y+3z-8=0.
Câu 11:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng song song với đường thẳng (d):. Một véctơ chỉ phương của là:
Đáp án A
Câu 12:
Một nhóm học sinh gồm 9 nam và 6 nữ. Giáo viên cần chọn 1 học sinh làm trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Đáp án B
Giáo viên có 2 phương án lựa chọn:
+ Phương án 1: Chọn 1 học sinh nam: có 9 cách chọn.
+ Phương án 2: Chọn 1 học sinh nữ: có 6 cách chọn.
Vậy có 9 + 6 = 15 cách chọn 1 học sinh làm trực nhật.
Câu 13:
Cho một cấp số cộng có u4=2, u2=4. Hỏi u1 bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Theo giả thiết ta có
Câu 14:
Gọi M và M' lần lượt là các điểm biểu diễn cho các số phức z và . Xác định mệnh đề đúng.
Đáp án A
Gọi
Khi đó M(x;y) và M'(x;-y) đối xứng nhau qua trục hoành.
Câu 15:
Đồ thị trong hình vẽ bên dưới là của hàm số nào sau đây?
Đáp án B
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;0) nên chọn B, C.
Ta thấy nếu tịnh tiến đồ thị (C) sang bên trái 1 đơn vị thì ta được đồ thị hàm số y=x3.
Do đó đồ thị (C) có dạng là: y=(x-1)3.
Câu 16:
Xét hàm số y=f(x) với x[-1;5] có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây là đúng
Đáp án A
A. Đúng. Vì nên hàm số không có GTLN trên [-1;5].
B. Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại x=2 trên [-1;5].
C. Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại x=2 trên [-1;5] và .
D. Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại trên [-1;5].
Câu 17:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x)=(x2-1)(x-3)2019(x+2)2020, . Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Đáp án D
Ta có f'(x)=0<=>, trong đó x=-2 là nghiệm bội chẵn.
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số có 2 điểm cực tiểu là: x=-1 và x=3.
Câu 18:
Cho số phức z=a+bi(a,b). Tìm phần thực và phần ảo của số phức z2.
Đáp án B
Ta có z2 =(a+bi)2=a2+2abi+(bi)2=a2+2abi-b2=(a2-b2)+2abi.
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm I(1;1;1) và diện tích bằng 4 có phương trình là
Đáp án D
Gọi R là bán kính mặt cầu, suy ra diện tích mặt cầu là: .
Theo đề bài mặt cầu có diện tích là 4 nên ta có .
Mặt cầu có tâm I(1;1;1)và bán kính nên có phương trình:
.
Câu 21:
Biết số phức z=-3+4i là một nghiệm của phương trình z2+az+b=0 trong đó a,b là các số thực. Tính a-b.
Đáp án B
Do z=-3+4i là một nghiệm của phương trình z2+az+b=0 nên ta có:
(-3+4i)2+a(-3+4i)+b=0<=> -7-24i-3a=4ai+b=0.
<=>
Vậy a-b-25=-19.
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng . Tìm m để song song với nhau.
Đáp án D
Ta có
Vậy không tồn tại m để hai mặt phẳng song song với nhau
Câu 23:
Tập nghiệm của bất phương trình .
Đáp án C
Điều kiện:
Bất phương trình tương đương với:
.
Kết hợp điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: S=.
Câu 24:
Cho hàm số f(x) liên tục trên , diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x=b (với a<b) được tính theo công thức
Đáp án B
Câu 25:
Cho hình hộp chữ nhật nội tiếp mặt cầu và có ba kích thước là a, b, c. khi đó bán kính r của mặt cầu bằng
Đáp án B
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật:
Câu 26:
Gọi I là giao điểm hai tiệm cận của đồ thị hàm số . Khi đó, điểm I nằm trên đường thẳng có phương trình:
Đáp án B
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là: x=-1.
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là: y=2.
Giao điểm hai tiệm cận I(-1;2).
Thay tọa độ điểm I vào các đáp án, ta thấy đáp án B thỏa mãn.
Câu 27:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB vuông tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Hình chiếu vuông góc của S trên AB là điểm H thỏa mãn AH=2BH. Tính theo thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Đáp án D
Trong tam giác vuông SAB, ta có
Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD=a2 (dvdt)
Thể tích khối chóp S.ABCD là:
.
Câu 29:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình 2f(x)-1=0 có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (-2;1)?
Đáp án C
Ta có: 2f(x)-1=0<=> f(x)=
Số nghiệm phương trình 2f(x)-1=0 thuộc khoảng (-2;1) là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y= thuộc khoảng (-2;1).
Dựa vào đồ thị, suy ra đường thẳng y= cắt đồ thị hàm số y=f(x) tại hai điểm phân biệt thuộc khoảng (-2;1) hay phương trình 2f(x)-1=0 có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng (-2;1).
Câu 30:
Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Số đo của góc (IJ,CD) bằng:
Đáp án D
Gọi O là tâm của hình thoi ABCD => OJ là đường trung bình của tam giác BCD.
Suy ra
Vì CD//OJ=>(IJ,CD)=(IJ,OJ).
Xét tam giác IOJ có .
Vậy (IJ,CD)=(IJ,OJ)= góc IJO=60o.
Câu 31:
Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình . Khi đó tổng x1+x2 bằng
Đáp án A
Phương trình tương đương với:
Do đó .
Câu 32:
Một cái cột có hình dạng như hình bên (gồm một khối nón và một khối trụ khép lại). Chiều cao đo được ghi trên hình, chu vi đáy là 20cm. Thể tích của cột bằng
Đáp án C
Bán kính đáy của khối trụ:
Ta có
Câu 33:
Biết rằng xex là một nguyên hàm của hàm số f(-x) trên khoảng . Gọi F(x) là một nguyên hàm của f'(x)ex thỏa mãn F(0)=1, giá trị của F(-1) bằng
Đáp án B
Từ giả thiết, ta có f(-x)= (xex)' = (x+1).ex=> f(x)=(1-x)ex
Suy ra f'(x)=(x-2)e-x.
Khi đó .
Theo đề bài ta có F(0)=1=> C=1.
Suy ra .
Câu 34:
Cho hình chóp A.ABC có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi H và K lần lượt là trung điểm của cạnh BC và CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng HK và SD.
Đáp án A
Gọi E=HK giao AC.
Do HK// BD nên
d(HK,SD)=d (HK,(SBD))
=d (E,(SBD))=1/2 d (A, (SBD)).
Kẻ .
Khi đó
Vậy d (HK,SD)= .
Câu 35:
Trong không gian Oxyz, cho bốn đường thẳng: . Số đường thẳng trong không gian cắt cả bốn đường thẳng trên là
Đáp án B
Đường thẳng d1 đi qua điểm M1=(3;-1;-1) và có một véctơ chỉ phương là =(1;-2;1).
Đường thẳng d2 đi qua điểm M2=(0;0;1) và có một véctơ chỉ phương là =(1;-2;1).
Do và M1 d1 nên hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.
Ta có
Gọi () là mặt phẳng chứa d1 và d2 khi đó () có một véctơ pháp tuyến là =(1;1;1).
Phương trình mặt phẳng () là x+y+z-1=0.
Gọi A= d3 thì A(1;-1;1).
Gọi B=d4 thì B(-1;2;0).
Do =(-2;3;-1) không cùng phương với =(1;-2;1) nên đường thẳng AB cắt hai đường thẳng d1 và d2.
Câu 36:
Tìm tập hợp S tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1).
Đáp án C
TXĐ: D=.
y'=x2-2(m+1)x+(m2+2m)=0 <=>
Bảng xét dấu y'
Để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1) thì
<=> x2-2(m+1)x+(m2+2m).
Từ bảng xét dấu ta thấy để hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1) thì
Câu 37:
Cho số phứcz=a+bi (a, b , a>0) thỏa mãn . Tính S=a+b.
Đáp án B
Phương trình đã cho trở thành:
Vậy S=a+b=17.
Câu 38:
Cho hàm số y=f'(x-1) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:
Điểm cực tiểu của hàm số là
Đáp án C
Ta có:
Đồ thị hàm số y=f'(x) nhận được từ việc tịnh tiến đồ thị hàm số y=f'(x-1) sang trái 1 đơn vị nên f'(x0=2<=> .
Do x=-2 và x=1 là nghiệm bội chẵn nên ta có
Bảng biến thiên hàm số g(x):
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x=0.
Câu 39:
Cho hàm số f(x)) có đạo hàm, liên tục trên đoạn [0;1] và thỏa mãn các điều kiện f(1)=0 và Tính tích phân bằng
Đáp án D
Đặt
Suy ra .
Chọn k sao cho
Do đó f mà f(1)=0=> C=0.
Vậy.
Câu 40:
Biết thể tích khí CO2 năm 1998 là V (m3). 10 năm tiếp theo, thể tích CO2 tăng a%, 10 năm tiếp theo nữa, thể tích CO2 tăng n%. Thể tích CO2 năm 2016 là
Đáp án A
Ta có: Sau 10 năm thể tích khí CO2 là:
.
Do đó, 8 năm tiếp theo thể tích khí CO2 là:
Câu 41:
Cho hàm số y=x3-3x+m. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho |y|=6. Số phần tử của S là:
Đáp án D
Xét hàm số y=x3-3x+m, x thuộc [0;2]
y=x3-3x=0<=>
Ta có y(0)=m; y(1)=m-2; y(2)=m+2.
Suy ra:
TH1:
, không thỏa mãn.
TH2: m-2>0<=> m>2=>
<=> m-2+m+2=6<=> m=3 ( (thỏa mãn))
TH3: 2+m<0<=> m<-2 =>min |y|=|2+m|=-2-m;
<=> -2-m+2-m=6<=> m=-3 (thỏa mãn).
Vậy có 2 số nguyên thỏa mãn.
Câu 42:
Trên mặt phẳng Oxy ta xét một hình chữ nhật ABCD với các điểm A(-2;0),B(-2;2), C(4;2), D(4;0). Một con châu chấu nhảy trong hình chữ nhật đó tính cả trên cạnh hình chữ nhật sao cho chân nó luôn đáp xuống mặt phẳng tại các điểm có tọa độ nguyên (tức là điểm có cả hoành độ và tung độ đều nguyên). Tính xác suất để nó đáp xuống các điểm M(x;y) mà x+y<2.
Đáp án A
Để con châu chấu đáp xuống các điểm M(x;y) có x+y<2 thì con châu chấu sẽ nhảy trong khu vực hình thang BEIA
Để M(x;y) có tọa độ nguyên thì x thuộc {-2;-1;0;1;2}
Nếu x thuộc {-2;-1} thì y thuộc {0;1;2} => có 2.3 = 6 điểm.
Nếu x=0 thì y thuộc {0;1} => có 2 điểm.
Nếu x=1=> y=0 => có 1 điểm.
=> Có tất cả 6 + 2 + 1 = 9 điểm.
Để con châu chấu nhảy trong hình chữ nhật mà đáp xuống các điểm có tọa độ nguyên thì x thuộc {-2;-1;0;1;2;3;4}, y thuộc {0;1;2}
Số điểm M(x;y) có tọa độ nguyên là: 7.3 = 21 điểm.
Xác suất cần tìm là: P=.
Câu 43:
Tính thể tích của vật tròn xoay sinh bởi diện tích S quay xung quanh trục Oy; với S: .
Đáp án A
Phương trình tung độ giao điểm của đồ thị .
Thể tích cần xác định là:
Câu 44:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị được cho như hình vẽ bên dưới. Hỏi phương trình |f(x3-3x+1)-2|=1 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Đáp án B
- Dựa vào đồ thị hàm số f(x), ta có:
|f(x3-3x+1)-2|=1<=>
Dựa vào đồ thị hàm số (hình vẽ bên đây)
Ta suy ra: Phương trình (1), (2), (4) mỗi phương trình có 1 nghiệm, phương trình (3) có 3 nghiệm và các nghiệm này đều phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Câu 45:
Cho hàm số y=f(x). Hàm số y=f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới
Bất phương trình f(1-x)<ex+m nghiệm đúng với mọi x (-1;1) khi và chỉ khi
Đáp án B
Bất phương trình đã cho tương đương với: m> f(1-x).ex, (-1;1)
Xét hàm số g(x) =f(1-x)- trên (-1;1).
Bài toán trở thành tìm m để
TH1: .
TH2: .
Suy ra g'(x)=0=> x=0.
TH3: .
Ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) trên (-1;1)
Dựa vào bảng biến thiên ta có: m> g(x) =g(0)=f(1)-1.
Vậy m>f(1)-1.
Câu 46:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a,b,c là các số thực dương thay đổi tùy ý sao cho a2+b2+c2=3. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) lớn nhất bằng
Đáp án D
Phương trình mặt phẳng (ABC):).
Khi đó:d(O; (ABC))=
Ta có:
Hay d(O; (ABC)).
Dấu “=” xảy ra khi .
Vậy d(O;(ABC))max = khi a=b=c=1.
Câu 47:
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn . Tính giá trị lớn nhất của biểu thức S=log2 alog2 b+log2blog2c+log2clog2a.
Đáp án B
Đặt x=log2a, y=log2 b, z=log2 c, ta có 5x2+16y2+27z2 và S=xy+yz+zx.
Sử dụng bất đẳng thức Côsi dạng phân thức ta có:
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông,AB=1 , cạnh bên SA=1 và vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Kí hiệu M là điểm di động trên đoạn CD và N là điểm di động trên đoạn CB sao cho =45o. Thể tích nhỏ nhất của khối chóp S.AMN là?
Đáp án B
Đặt DM=x, BM=y ta có
tan 45o = tan (
Suy ra
Vì vậy
Xét hàm số .
Khảo sát ta có .
Câu 49:
Có bao nhiêu số nguyên M thuộc khoảng (-10;10) để hàm số y=|2x2-2mx+3| đồng biến trên ()?
Đáp án A
Xét hàm số f(x)=2x3-2mx+3 trên ().
Ta có: f'(x)=6x2-2m=0. Khi đó denta'=12m.
Chú ý: Đồ thị hàm số y=|f(x)|=|2x3-2mx+3| được suy ra thừ đồ thị hàm số y=f(x) (C) bằng cách:
- Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm trên Ox.
- Lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm dưới Ox qua Ox và bỏ phần đồ thị (C) nằm dưới Ox.
Để hàm số y=|2x3-2mx+3| đồng biến trên () thì có 2 trường hợp cần xét:
TH1: Hàm số f(x)=2x3-2mx+3 luôn đồng biến và không âm trên ()
Vì .
TH2: Hàm số f(x)=2x3-2mx+3 luôn nghịch biến và không dương trên ()
(không tồn tại m).
Vậy có tất cả 12 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 50:
Cho hai hàm số f(x)=ax4+bx3+cx2+dx+e và g(x)=mx3+nx2+px=1 với a, b, c, d, e, m, n, p, q là các số thực. Đồ thị của hai hàm số y=f'(x); y=g'(x) như hình vẽ dưới. Tổng các nghiệm của phương trình f(x)+q=g(x)+e bằng
Đáp án C
Đặt h(x)=f(x)-g(x) có (với k khác 0) và h(0)=f(0)-g(0)=e-q
Do đó
.
Phương trình tương đương với:
Tổng các nghiệm của phương trình bằng .