Đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề) - đề 16
-
9976 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thể tích của khối lăng trụ đều tam giác có mặt bên là hình vuông cạnh a bằng
Đáp án C
Ta có:
Câu 2:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án C
Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số có hai điểm cực trị x=1 và x=-1.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(-1;2;4). Điểm nào sau đây là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (Oyz)?
Đáp án B
Hình chiếu vuông góc của A(-1;2;4) trên mặt phẳng (Oyz) là điểm N(0;2;4).
Chú ý: Điểm có hình chiếu vuông góc lên:
* Mặt phẳng:
(Oxy) là điểm .
(Oyz) là điểm .
(Oxz) là điểm .
* Trục:
Ox là điểm .
Oy là điểm .
Oz là điểm .
Câu 6:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án B
Dựa vào đồ thị suy ra hàm số nghịch biến trong khoảng (-1;0) và .
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có và G(1;-3;2) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ điểm C
Đáp án D
Ta có: .
Câu 9:
Cho hàm số có đồ thị (C). Biết điểm I là giao điểm hai đường tiệm cận của (C). Hỏi I thuộc đường thẳng nào trong các đường sau?
Đáp án B
Đồ thị (C) có tiệm cận đứng x=3 và tiệm cận ngang thuộc đường thẳng x-y-1=0.
Câu 10:
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không có nghĩa?
Đáp án D
Nếu không phải số nguyên thì có nghĩa khi a>0 nên không có nghĩa
Câu 12:
Trong một lớp có 17 bạn nam và 11 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra hai bạn, trong đó có một bạn nam và một bạn nữ?
Đáp án D
Bước 1: Chọn bạn nam có 17 cách
Bước 2: Chọn bạn nữ có 11 cách. Theo quy tắc nhân ta có 17.11 = 187 cách
Câu 13:
Cho hình nón có đường cao h = 3 và bán kính đáy R = 4. Diện tích xung quanh của hình nón là
Đáp án C
Ta có:
Câu 14:
Biết hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số được đưa ra ở các phương án A, B, C, D. Hỏi đó là hàm số nào?
Đáp án A
+) Đồ thị có 2 điểm cực trị nên loại C (hàm trùng phương chỉ có 1 hoặc 3 điểm cực trị).
+) Đồ thị có “điểm cuối” đang có hướng đi lên nên a>0, suy ra loại B.
+) Xét hàm ở phương án A có thỏa mãn.
(trong khi nếu kiểm tra hàm ở phương án D cho ta 2 điểm cực trị (loại)).
Câu 15:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng
không đi qua điểm nào sau đây?
Đáp án C
Điểm thuộc đường thẳng là điểm khi thay đổi tọa độ x, y, z vào phương trình đường thẳng ta được một chuỗi đẳng thức đúng, còn không điểm đó sẽ không thuộc.
Nhận thấy: , suy ra .
Câu 17:
Nếu z = i là nghiệm phức của phương trình với thì a+b bằng
Đáp án D
Cách 1: Do z=i là nghiệm phức của phương trình nên suy ra:
.
Cách 2: Sử dụng tính chất “Nếu phương trình với có hai nghiệm phức trong đó có một nghiệm phức thì sẽ có một nghiệm phức ”.
Do phương trình có nghiệm .
Câu 18:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm O và bán kính R không cắt mặt phẳng . Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Do (S) không cắt (P)
Câu 19:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Đáp án C
Từ bảng biến thiên: là các tiệm cận đứng và y=2 là tiệm cận ngang.
Suy ra đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận
Câu 20:
Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn và bc>0. Trong các khẳng định sau:
I.
II.
III.
IV.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án B
Vì bc>0, nên b, c có thể cùng âm do đó I, IV sai.
Còn chỉ đúng khi và , song bài toán không có điều kiện .
Do đó, II sai. Vậy chỉ có III đúng
Câu 21:
Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều cạnh a. Hai mặt phẳng (SAC), (SAB) cùng vuông góc với đáy và góc tạo bởi SC và đáy bằng . Tính khoảng cách h từ A tới mặt phẳng (SBC) theo a
Đáp án A
Do
.
Gọi I, H lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên BC, SI, khi đó:
Tam giác ABC đều cạnh a nên
Khi đó xét tam giác SAI:
.
Vậy
Câu 22:
Biết , với a, b, c là các số hữu tỉ. Tính .
Đáp án B
Áp dụng công thức giải nhanh: .
Ta có: .
Suy ra .
Chú ý: Ta có công thức giải nhanh:
Câu 23:
Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi ít nhất sau bao nhiêu năm người đó thu được số tiền gấp đôi số tiền ban đầu?
Đáp án B
Gọi số tiền ban đầu là T. Sau n năm, số tiền thu được là: .
Khi đó, .
Vì nên suy ra .
Câu 24:
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (DBC) và . Khi quay các cạnh của tứ diện xung quanh trục là cạnh AB, có bao nhiêu hình nón được tạo thành?
Đáp án C
Trong 5 cạnh còn lại (không kể cạnh AB) chỉ có 3 cạnh AD, DB, AC khi quay quanh trục AB tạo ra các hình nón. Do đó có 3 hình nón được tạo thành (như hình bên).
Chú ý: Do , do đó CB quay quanh AB chỉ tạo ra hình tròn mà không phải là hình nón
Câu 25:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-3;2), B(3;5;-2). Phương trình mặt phẳng trung trực của AB có dạng . Khi đó a+b+c bằng
Đáp án A
Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB. Ta có .
Trung điểm của AB là I(2;1;0). Vậy phương trình mặt phẳng trung trực của AB là .
Câu 26:
Cho số phức z thỏa mãn là số thực. Tập hợp điểm M biểu diễn số phức z là
Đáp án D
Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn số phức z=x+yi ( )
Khi đó: là số thực
.
Suy ra tập hợp biểu diễn số phức z là hai đường thẳng x=-1 và y=0.
Câu 27:
Cho cấp số nhân có số hạng đầu và số hạng thứ tư . Tính tổng của 10 số hạng đầu của cấp số nhân trên
Đáp án C
Ta có: .
Câu 29:
Cho hàm số (c<0) có đồ thị (T) là một trong bốn hình dưới đây
Hỏi đồ thị (T) là hình nào?
Đáp án A
Do hàm bậc ba có số cực trị hoặc là 0 hoặc là 2 nên loại B (B là hàm trùng phương).
Ta xét , suy ra hàm số có 3 điểm cực trị → loại D. Gọi là hai điểm cực trị của hàm số nên cùng dấu với ac<0, suy ra . Suy ra A đúng
Câu 30:
Có bao nhiêu số có bốn chữ số có dạng sao cho .
Đáp án C
Cách 1:
Trường hợp 1: .
Khi đó, ta cần chọn 4 chữ số a, b, c, d phân biệt từ 9 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ứng với bộ 4 số (a, b, c, d) ta chỉ có thể tạo ra được 1 số thỏa mãn a<b<c<d. Do đó số cách chọn là: .
Trường hợp 2: .
Khi đó, ta cần chọn 3 chữ số a, b, c phân biệt từ 9 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ứng với bộ 3 số (a, b, c) ta chỉ có thể tạo ra được 1 số thỏa mãn . Do đó số cách chọn là:
Vậy có số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Cách 2: Ta có: (*). Ứng với bộ 4 số (a, b, c, d) được lấy từ 10 chữ số (từ 1 tới 10) thỏa mãn (*), ta được 1 số duy nhất thỏa mãn bài toán. Do đó số các số thỏa mãn bài toán là:
Câu 31:
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi cung tròn có bán kính R = 2, đường cong và trục hoành (miền tô đậm như hình vẽ). Tính thể tích V của khối tạo thành khi cho hình (H) quay quanh trục Ox
Đáp án C
Phương trình cung tròn có bán kính R = 2 (như hình vẽ) là .
Khi đó hình phẳng (H) được tách thành 2 hình phẳng.
và .
Nên ta có: .
Chú ý: Ở bài toán này là phần thể tích của khối cầu (sau khi quay đường tròn bán kính R = 2 quanh trục Ox) nên ta có thể tính bằng công thức thể tích khối cầu như sau: .
Câu 32:
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
Đáp án D
Do BCD là tam giác đều cạnh a .
Ta có: .
Suy ra: .
Câu 33:
Gọi a, b lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của số nguyên m thỏa mãn phương trình có duy nhất một nghiệm. Khi đó hiệu a-b bằng
Đáp án A
Phương trình tương đương:
Ta đi giải bài toán sau: “Tìm m để đồ thị hàm số (với ) cắt đường thẳng y=m tại một điểm duy nhất”. Ta có: . Suy ra hàm số nghịch biến trên (-3;1).
Dựa vào bảng biến thiên ta có điều kiện: .
Câu 34:
Cho số phức z thỏa mãn . Biết M là điểm biểu diễn số phức z và M thuộc đường thẳng y=-3 nằm trong góc phần tư thứ ba trên mặt phẳng Oxy. Khi đó môđun của số phức bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Gọi được biểu diễn bởi điểm M(x;y). Khi đó ta có:
.
Câu 35:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và mặt cầu . Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng theo giao tuyến là đường tròn (T). Tính chu vi đường tròn (T).
Đáp án B
Mặt cầu (S) có tâm I(1;0;-2) và bán kính .
Khi đó .
Mặt cầu (S) cắt mặt phẳng theo giao tuyến là đường tròn (T) có bán kính:
. Suy ra chu vi đường tròn (T) là: .
Câu 36:
Gọi a là hệ số không chứa x trong khai triển nhị thức Niu tơn
Biết rằng trong khai triển trên tổng hệ số của ba số hạng đầu bằng 161. Tìm a
Đáp án A
Ta có hệ số của số hạng thứ k trong khai triển là: .
Suy ra hệ số của 3 số hạng đầu lần lượt là: và .
Do tổng hệ số ba số hạng đầu bằng 161 nên ta có:
hoặc n=-8 (loại).
Với n=10, ta có:
.
Khi đó hệ số không chứa x trong khai triển thỏa mãn: .
Vậy hệ số không chứa x trong khai triển là: .
Câu 37:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có BB'=a, góc giữa đường thẳng BB' và mặt phẳng (ABC) bằng , tam giác ABC vuông tại C và . Hình chiếu vuông góc của điểm B' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Thể tích của khối tứ diện A'.ABC tính theo a bằng
Đáp án C
Ta có: (*).
Ta có: .
Đặt .
Ta có: .
Hay (2).
Thay (1), (2) vào (*) ta được: .
Câu 39:
Cho hàm số y=f(x) xác định trên ℝ. Đồ thị hàm số y=f'(x) cắt trục hoành tại ba điểm có hoành độ a, b, c (a<b<c) như hình bên. Biết f(b)<0, hỏi phương trình f(x)=0 có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
Đáp án D
Từ đồ thị hàm số y=f'(x) ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị y=f(x) cắt trục hoành (y = 0) nhiều nhất tại 4 điểm phân biệt. Vậy phương trình f(x)=0 có nhiều nhất 4 nghiệm
Câu 40:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi E, F lần lượt là các điểm đối xứng của B qua C, D và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi (T) là thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (MEF). Tính diện tích S của thiết diện (T).
Đáp án D
Ta có thiết diện (T) là tam giác MHK như hình vẽ.
Dễ thấy H, K lần lượt là trọng tâm tam giác ABE, ABF (đều là giao 2 đường trung tuyến).
Khi đó: .
Ta có:
.
Suy ra .
Xét tam giác cân MHK như hình vẽ.
Ta có:
.
Câu 41:
Số nghiệm của phương trình với là
Đáp án D
Phương trình tương đương:
: có 5 nghiệm
Câu 42:
Cho mặt phẳng (P):x-y-z-1=0 và hai điểm . Trong tất cả các điểm M thuộc mặt phẳng (P), điểm để đạt giá trị nhỏ nhất có tung độ là
Đáp án B
Xét điểm (*) .
Khi đó .
Suy ra: M là hình chiếu vuông góc của I trên (P).
Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với (P) có phương trình: (2*)
Thay (2*) vào phương trình mặt phẳng (P) ta được: .
Chú ý: Công thức xác định nhanh tọa độ điểm I: .
Câu 43:
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên ℝ có đồ thị như hình vẽ bên. Xét hàm số . Tìm m để giá trị lớn nhất của g(x) trên đoạn bằng 1
Đáp án A
Đặt .
Khi đó, giá trị lớn nhất của g(x) trên đoạn là giá trị lớn nhất của hàm f(t)+2m trên đoạn .
Dựa vào đồ thị hàm số y=f(x) hay
.
Câu 44:
Cho hàm số . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên khoảng (2;17)?
Đáp án C
Đặt t là hàm đồng biến và .
Khi đó bài toán có thể phát biểu lại là: “Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên khoảng ”.
Yêu cầu bài toán tương đương:
: có 4 giá trị m thỏa mãn
Câu 45:
Cho số phức z thỏa mãn . Khi đó số phức có môđun bằng bao nhiêu?
Đáp án D
Gọi M(x;y) biểu diễn số phức z=x+yi ( )
Khi đó: (*) trong đó .
Do AB=5 nên (*) (1).
Mặt khác, ta có: (2).
Từ (1) và (2), suy ra: .
Câu 46:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình
có hai nghiệm thực dương phân biệt?
Đáp án B
Điều kiện xác định x>0
Với , phương trình không có 2 nghiệm thực dương phân biệt
Với , ta có:
Để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì: (phương pháp tiếp tuyến và tương giao)
.
Do : có 198 giá trị của m thỏa mãn đề bài
Câu 47:
Cho hàm số y=f(x) liên tục và có đạo hàm trên ℝ, có đồ thị như hình vẽ bên. Với m là tham số thực bất kì thuộc đoạn [1;2], phương trình có bao nhiêu nghiệm thực?
Đáp án B
Đặt . Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên, suy ra:
+) Hàm số nghịch biến trên .
Suy ra khi
với .
+) Khi đó dựa vào đồ thị suy ra phương trình
+) Bảng biến thiên của hàm số cho ta biết:
Với : có 1 nghiệm.
Với : có 3 nghiệm.
Với : có 3 nghiệm.
Vậy phương trình ban đầu có tất cả: 1+3+3=7 nghiệm.
Chú ý: Ở câu hỏi này ta có thể chọn để đưa phương trình về dạng:
(Do số nghiệm của phương trình không đổi với ).
Câu 48:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AD, CD và P là điểm trên cạnh BB' sao cho BP=3PB'. Mặt phẳng (MNP) chia khối lập phương thành hai khối lần lượt có thể tích . Biết khối có thể tích chứa điểm A. Tính tỉ số
Đáp án B
Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNP) và hình lập phương là ngũ giác MNHPK (như hình vẽ).
Khi đó ta có: (*).
Ta có: DMN là tam giác vuông cân tại D.
Suy ra: đều là tam giác vuông cân.
Đặt AB=2a, khi đó: AJ=AM=CN=CI=a và .
.
Khi đó .
Suy ra:
Thay (2*) vào (*) ta được:
.
Câu 49:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm . Giả sử C, D là hai điểm di động thuộc mặt phẳng sao cho CD = 4 và A, C, D thẳng hàng. Gọi lần lượt là diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của tam giác BCD. Khi đó tổng có giá trị bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Gọi K và H lần lượt là hình chiếu vuông góc của B trên mặt phẳng (P) và đường thẳng CD.
Khi đó: (*)
Ta có: (1).
Ta có và AB=3 (2).
Từ (1) và (2), suy ra: .
Câu 50:
Trên cánh đồng cỏ, có 2 con bò được cột vào hai cây cọc khác nhau. Biết khoảng cách giữa hai cọc là 5m, còn hai sợi dây buộc hai con bò lần lượt có chiều dài là 4m và 3m (không tính phần chiều dài dây buộc bò). Tính diện tích mặt cỏ lớn nhất mà 2 con bò có thể ăn chung (làm tròn đến hàng phần nghìn).
Đáp án A
Miền hình phẳng mà hai con bò ăn lần lượt là hai hình tròn có bán kính là 4m và 3m (hình vẽ). Đoạn nối tâm của hai hình tròn bằng 5m. Diện tích mặt cỏ lớn nhất mà 2 con bò có thể ăn chung là phần diện tích khi dây buộc hai con bò căng tối đa thuộc phần chung của hai hình tròn (phần tô đậm), nên ta gắn hệ trục tọa độ Oxy (như hình vẽ bên).
Đường tròn tâm có bán kính có phương trình: .
Đường tròn tâm B(5;0) có bán kính có phương trình:
Phương trình hoành độ giao điểm của và là: .
Do tính đối xứng nên ta chỉ xét phần hình phẳng (H) nằm phía trên trục Ox được giới hạn bởi các đường có diện tích .
Dựa vào hình vẽ, khi đó diện tích mặt cỏ cần tính là: .