Đề thi thử Vật Lí năm 2019 có lời giải chi tiết (Đề số 23)
-
5119 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
Đáp án B
Câu 5:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc bước sóng: . Trên màn giao thoa, giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 11 vân sáng, trong đó số vân sáng của và của lệch nhau 3 vân. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây
Đáp án A
Câu 6:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là
Đáp án D
Câu 9:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ Hz đến Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Đáp án A
Câu 11:
Hãy chọn phát biểu đúng. Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do
Đáp án D
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là(cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
Đáp án B
Câu 14:
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).
Đáp án B
Câu 15:
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch , như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là . Chọn phương án đúng
Đáp án B
Câu 16:
Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc . Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là
Đáp án C
Câu 17:
Ban đầu có hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là
Đáp án C
Câu 18:
Cho dòng điện xoay chiều (A) (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 1 phút.
Đáp án D
Câu 19:
Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là
Đáp án B
Câu 20:
Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu
Đáp án A
Câu 21:
Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AN nối tiếp với đoạn mạch NB. Đoạn mạch AN gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= H và điện trở thuần mắc nối tiếp. Đoạn mạch NB gồm tụ điện có điện dung C và điện trở thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là (V) và (V). Hệ số công suất của mạch AB có giá trị xấp xỉ
Đáp án A
Câu 22:
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần và tụ mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng:
Đáp án C
Câu 23:
Một tấm ván nằm ngang trên đó có một vật tiếp xúc phẳng. Tấm ván dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ 10 cm. Vật trượt trên tấm ván chỉ khi chu kì dao động s. Lấy và g = 10 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và tấm ván không vượt quá
Đáp án B
Câu 24:
Đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L với . Đặt vào AB một điện áp , U không đổi và ω thay đổi. Khi thì điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại, khi đó điện áp tức hai đầu đoạn mạch AM và AB lệch pha nhau là . Giá trị nhỏ nhất của là:
Đáp án A
Câu 25:
Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt độ môi trường tăng thêm K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 2 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ tăng thêm K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
Đáp án B
Câu 27:
Sóng vô tuyến được phân tách thành hai nguồn kết hợp cách nhau một khoảng d = 20 m. Một vệ tinh ở độ cao H so với mặt đất đang di chuyển trên quỹ đạo với tốc độ v = 9 km/s so với mặt đất, cứ mỗi giây phát hiện n = 2 cực đại cường độ của sóng vô tuyến. Nếu bước sóng của sóng vô tuyến bằng 9 m thì H bằng
Đáp án B
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách thêm thì tại M là
Đáp án C
Câu 29:
Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 . Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
Đáp án B
Câu 30:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 10 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là
Đáp án D
Câu 31:
Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) các điện áp xoay chiều: (V) và (V) thì đồ thị công suất toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ (đường 1 là của và đường 2 là của ). Giá trị của x là:
Đáp án A
Câu 32:
Mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 , cuộn thuần cảm H và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp (V). Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
Đáp án A
Câu 33:
Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình vẽ. Véc tơ cường độ điện trường cùng hướng với trục Oy, véc tơ cảm ứng từ song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có . Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo?
Đáp án B
Câu 34:
Một laze có công suất 8 W làm bốc hơi một lượng nước ở C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước . Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là
Đáp án A
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: = 0,63 , (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 đến 0,44 ). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của và vân tối thứ 13 của . Chọn phương án đúng.
Đáp án A
Câu 36:
Một con lắc lò xo có thể dao động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật đang ở VTCB thì đột ngột tác dụng lực F không đổi hướng theo trục của lò xo thì thấy vật dao động điều hòa. Khi tốc độ của vật đạt cực đại thì lực F đột ngột đổi chiều thì động năng của vật cực đại là và động năng của vật khi lò xo không biến dạng là . Tỉ số là
Đáp án A
Câu 37:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có đồ thị li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Tốc độ cực đại của vật là
Đáp án C
Câu 38:
Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên MN là
Đáp án C
Các điểm cực đại có biên độ 10mm, các điểm cực tiểu có biên độ 0. Như vậy cứ giữa 1 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu liền kề nhau lại có 1 điểm có biên độ 5mm.
2 nguồn ngược pha nên :
Số điểm cực đại:
có 10 điểm
Số điểm cực tiểu
có 9 điểm cực tiểu (do 2 nguồn không tính)
Như vậy 10 điểm cực đại và 9 điểm cực tiểu tạo thành 18 khoảng, mỗi khoảng có 1 điểm biên độ 5mm. Cộng thêm 2 nguồn M và N thì tổng cộng có 20 điểm biên độ 5mm.