Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Tổng hợp các dạng bài Đọc hiểu môn Tiếng anh lớp 12 cực hay có đáp án

Tổng hợp các dạng bài Đọc hiểu môn Tiếng anh lớp 12 cực hay có đáp án

Topic 18: Education

  • 825 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Every summer, when the results of university entrance exam come (1)_________, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ
A. come up: xảy ra
B. come across: tình cờ gặp, tình cờ thấy
C. come out: lộ ra, xuất bản, đưa ra
D. come into: thừa hưởng, thừa kế
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Every summer, when the results of university entrance exam come (1)____, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country.”

(Mỗi mùa hè, khi có kết quả kì thi tuyển sinh đại học, nhiều câu chuyện trên báo chí được xuất bản về những học sinh là những thủ khoa trên toàn quốc.)


Câu 2:

Most portray students as hard-working, studious, smart and, (2)________, from low-income families.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. generally /’dʒenərəli/ (adv): đa phần, nhìn chung
B. totally /ˈtəʊtəli/ (adv): hoàn toàn
C. actually /’æktjuəli/ (adv): thực sự, trên thực tế
D. merely /’miәli/ (adv): chỉ, đơn thuần
Căn cứ vào nghĩa của câu: “ Most portray students as hard-working, studious, smart and, (2)________, from low-income families.”

(Hầu hết chân dung các học sinh này đều chăm chỉ, hiếu học, thông minh và nhìn chung, xuất thân từ các gia đình có thu nhập thấp.)


Câu 3:

The students are often too poor to attend any extra-classes, (3)_________ make their achievements more illustrious and more newsworthy. While everyone should applaud the students for their admirable efforts
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về đại từ quan hệ
- Người ta không dùng “that” sau dấu phẩy (,) nên ta loại A
- Dùng đại từ quan hệ “which” với chức năng làm từ nối khi nó thay thế nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.


Câu 4:

(4)____________, in a way, it contributes to society’s attitude that getting into university is the only way to succeed
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ
A. Therefore: do đó, do vậy
B. However: tuy nhiên
C. Instead: thay vì
D. Whereas: trái lại, trái với
Căn cứ vào nghĩa của câu: “ If other students look up to them as models, of course it’s great. (4)_____, in a way, it contributes to society’s attitude that getting into university is the only way to succeed.”

(Nếu các học sinh khác ngưỡng mộ họ như là những tấm gương, tất nhiên điều này là rất tuyệt. Tuy nhiên, theo một cách nào đó, nó góp phần vào thái độ của xã hội rằng vào được đại học là cách duy nhất để thành công.)


Câu 5:

For those who fail, their lives are over. It should be noted that about 1.3 million high school students take part in the annual university (5)________ exams and only about 300,000 of them pass
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại
Ở chỗ vị trống số 5 cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
university entrance exam: kì thi đại học


Câu 6:

For a child, entering a new preschool environment (1) ___________ with unfamiliar teachers and kids can cause both anxiety and excitement
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu: “For a child, entering a new preschool environment (1) ______________ with unfamiliar teachers and kids can cause both anxiety and excitement.”

(Đối với một đứa trẻ, bước vào một môi trường mầm non mới đầy những giáo viên và trẻ em xa lạ có thể gây ra cả sự lo âu và phấn khích.”
Cấu trúc:
fill st with st: đổ đầy cái gì với cái gì
to be filled with st: đầy với cái gì
=> Do đó, ở vị trí trống số 1 cần một động từ mang ý nghĩa bị động nên ta chọn rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Vp2. Nên đáp án là B.


Câu 7:

Parents might have mixed emotions about (2) ___________ their child is ready for preschool.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Parents might have mixed emotions about (2) _____________ their child is ready for preschool.”

(Cha mẹ có thể có những cảm xúc lẫn lộn về việc liệu con họ đã sẵn sàng học ở trường mầm non hay chưa.)
Whether ….. (or not): có hay là không


Câu 8:

When you enter the classroom on the first day, calmly reintroduce the teacher to your child, then step back to allow the teacher to begin (3) __________ a relationship with your child.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. form (v): tạo lập
B. create (v): sáng tạo
C. have (v): có
D. show (v): chỉ ra
=> Cấu trúc: Have a good relationship with sb = get on (well) with sb = get along with sb = keep in with sb = keep on good terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
- form a relationship with sb: tạo lập mối quan hệ với ai
- begin to V/Ving: bắt đầu làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “When you enter the classroom on the first day, calmly reintroduce the teacher to your child, then step back to allow the teacher to begin (3)________________ a relationship with your child.”

(Vào ngày đầu tiên khi bạn vào lớp, bình tĩnh giới thiệu lại giáo viên với con bạn, sau đó quay ra để cho giáo viên bắt đầu thiết lập mối quan hệ với con bạn.)


Câu 9:

Always say a loving goodbye to your child, but once you do, leave (4)________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. slowly /ˈsləʊli/ (adv): một cách chậm chạp
B. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): một cách đột ngột
C. leisurely /ˈleʒəli/ (adv): một cách thong thả
D. promptly /´prɔmptli/ (adv): mau lẹ, nhanh chóng
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Always say a loving goodbye to your child, but once you do, leave (4)________________.”
(Luôn luôn nói lời tạm biệt đầy yêu thương với con của bạn, nhưng một khi đã làm vậy, hãy rời khỏi đó ngay lập tức.)


Câu 10:

Also, (5)___________ in mind that most kids do well after their parents leave.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
to bear (have/keep) in mind: ghi nhớ, khắc sâu điều gì đó


Câu 11:

It’s our parents who make us (1)_____ in all sphere of life, they guides us, supports us, teaches us, and propels us in all phases of your life.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công
C. successful /səkˈsesfəl/ (a): thành công
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
Ta có cấu trúc:
Make sb + adj: làm cho ai đó như thế nào
Make sb + V(bare): bắt ai đó làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “It’s our parents who make us (1)_______ in all sphere of life, they guides us, supports us, teaches us, and propels us in all phases of your life.”

(Chính cha mẹ của chúng ta là những người làm cho chúng ta thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, họ hướng dẫn chúng ta, ủng hộ chúng ta, dạy dỗ chúng ta, và thúc đẩy chúng ta trong tất cả các giai đoạn của cuộc đời.)


Câu 12:

She is one (2)____ teaches us everything from how to speak to what to speak, from how to eat to what to eat
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ
+ Lưu ý là “one” chỉ là đại từ bất định khi nó là một đại từ bất định chỉ số lượng, mang nghĩa là 1.

+ Trong câu này, “one” là một đại từ chỉ thị - dùng để thay thế cho một danh từ đã nhắc đến trước đó nhưng không muốn lặp lại lần hai. Cụ thể ở đây là “one” thay cho “she”. 

=> Và tiếp tục ta cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho đại từ “one” này, không phải là một đại từ bất định như thông thường áp dụng, ta dùng “who” bình thường vì nó đang thay thế cho một danh từ chỉ người.

+ Tuy nhiên, dù không phải áp dụng quy tắc đại từ bất định hay không để dùng “that”, thì một khi câu dùng được “who” như trên thì vẫn có thể dùng được “that” - với điều kiện đó là mệnh đề quan hệ xác định. Và câu này ta thấy nó thỏa mãn cả “that” lẫn “who”.

Câu 13:

from how to (3)____ up for school to college. She is with us from happiness to sorrow.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ
A. get up: thức dậy
B. dress up: mặc đẹp, mặc chỉnh tề
C. cheer sb up: làm cho ai vui vẻ, phấn chấn
D. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…)
Căn cứ vào nghĩa của câu: “She is one (2)_________ teaches us everything from how to speak to what to speak, from how to eat to what to eat, from how to (3)______ up for school to college.”

(Mẹ là người đã dạy cho chúng ta mọi thứ từ nói như thế nào đế nói cái gì, từ cách ăn đến ăn cái gì, cách mặc như nào từ thời phổ thông cho đến đại học.)


Câu 14:

Definitely she is one who brings smiles on our faces when we take a walk down memory (4)_____ from our childhood till now
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định
take a stroll/ trip/ walk down memory lane = remember happy times in the past: hồi tưởng lại những kí ức vui


Câu 15:

So realize importance of her presence in your life and love her (5)______ the way she loves you unconditionally; dedicate every day of your life to her and don’t wait for mother day; celebrate everyday a mother day
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. like /laik/ (prep/conj): giống như
B. as /æz/ (prep/conj): như
C. similar /´similə/ (a): như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng 

=> be similar to st: tương tự như cái gì
D. alike /ə´laik/ (a): giống nhau
=> Căn cứ vào nghĩa của câu sau: 

“So realize importance of her presence in your life and love her (5)______ the way she loves you unconditionally”
(Vì vậy, hãy nhận thức được tầm quan trọng của sự hiện diện của mẹ trong cuộc sống của bạn và hãy yêu mẹ như cách mà mẹ đã yêu bạn vô điều kiện.)
=> Nhận thấy sau chỗ trống cần điên là một danh từ (the way). Do đó, vị trí cần điền phải là một từ có chức năng là một giới từ. Do đó, loại C, D. Ta cần phân biệt được hai đáp án A, B như sau:

*Khi cùng là một giới từ, “as” và “like” sẽ có cách dùng khác nhau:

- As + N: với tư cách là, với vai trò như là

- Like + N: theo cách tương tự như; tương tự với

=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, ở đây ta dùng “like”.


Câu 16:

(1) _________, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(1) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)


Câu 17:

Being (2) _________ in another culture, understanding differences and spotting similarities,
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): (+ in) chìm đắm, hòa mình trong     
B. interested (a): (+ in) cảm thấy hào hứng, thích thú với  
C. resided (v): cư trú
D. taken (n) : lấy đi, mang đi
Cum từ: immerse in st : đắm chìm vào.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”

(Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
=> Đáp án A


Câu 18:

living on a beach or in the mountains, (3) _________ will have an impact on every student.”

Xem đáp án

Đáp án C

A. where
B. why
C. which
D. that
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/lý do.
Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dùng “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (3) which will have an impact on every student.”

(Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
→ Đáp án C


Câu 19:

Starting our research well ahead (4) _________ time can help you make the right choices.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ
A. on
B. off
C. in
D. of
Ahead of time = in advance : trước
Tạm dịch: Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.

(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
=> Đáp án D


Câu 20:

In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (5) _______ requirements.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n) : sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
D. entered (v) : bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) entrance requirements.”

(Thực tế, việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.)
=> Đáp án B


Câu 21:

The Waldorf School of the Peninsula does not use any computers or (1) ____ technology in its education programs up to the seventh grade.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. statistical /stəˈtɪstɪkl/ (adj): thuộc về thống kê
B. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (adj): thuộc về giáo dục
C. mathematical /mæθəˈmætɪkl/ (adj): thuộc về toán học
D. digital /’dɪdʒɪtl/ (adj): kỹ thuật số
Tạm dịch: “The Waldorf School of the Peninsula does not use any computers or (1) ____ technology in its education programs up to the seventh grade.”
(Trường học Waldorf của bán đảo không sử dụng bất kì máy tính hoặc công nghệ kĩ thuật số nào đó trong chương trình giáo dục đến lớp bảy.)


Câu 22:

The school’s website says while Waldorf teachers recognize the role technology can (2) ____ in the classroom, it must wait until the student reaches the right developmental age.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ
A. cast /kɑːst/ (v): diễn
B. do /duː / (v): làm
C. play /pleɪ/ (v): chơi
D. act /ækt/ (v): hành động
=>Ta có cụm từ sau: Play the role: đóng vai trò
Tạm dịch: The school’s website says while Waldorf teachers recognize the role technology can (2) ____ in the classroom, it must wait until the student reaches the right developmental age.”
(Trang web của trường nói trong khi giáo viên Waldorf nhận ra vai trò của công nghệ có thể đóng góp trong lớp học, nó phải đợi cho đến khi học sinh đúng độ tuổi phát triển.)


Câu 23:

“We observe that a child’s natural, instinctive, creative and curious way of (3) ____ to the world may be repressed when technology is introduced into learning environments at an early age,” the website says
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ
A. report /rɪˈpɔːt/ (v): báo cáo
B. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở về
C. recount /rɪˈkaʊnt/ (v): kể lại
D. relate / rɪˈleɪt / (v): liên quan
=>Ta có cụm từ sau: Relate to something: liên quan đến cái gì
Tạm dịch: “We observe that a child’s natural, instinctive, creative and curious way of (3) ______ to the world may be repressed when technology is introduced into learning environments at an early age,” the website says.”
(“Chúng tôi quan sát rằng bản năng tự nhiên và cách sáng tạo của đứa trẻ liên quan đến thế giới có thể bị kìm nén khi công nghệ được đưa vào môi trường học tập từ khi còn nhỏ” trang web này nói.)


Câu 24:

There are many independent Waldorf Schools throughout North America. The schools centre heavily on (4) ____ learning and aim to teach skills in “creativity and innovative thinking.”
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/ (adj): tự động
B. hands-on /ˌhændz ˈɒn/ (adj): thực hành, thực tiễn
C. handily /ˈhændɪli/ (adv): một cách dễ dàng
D. second-hand /ˌsekənd hænd/ (adj): đồ cũ, đồ đã qua sử dụng
Tạm dịch: “The schools centre heavily on (4) ______ learning and aim to teach skills in ”creativity and innovative thinking.”
(Trung tâm trường học tập trung vào học thực hành và nhằm mục đích giảng dạy “tư duy sáng tạo và đổi mới”.)


Câu 25:

They also (5) ______ importance on students developing “social and emotional intelligence” as part of the educational experience.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ
A. place /pleɪs/ (v): đặt tại vị trí
B. grow /ɡrəʊ/ (v): mọc, lớn lên
C. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên
D. take /teik/ (v): mang đi
=>Ta có cụm từ sau: Place importance on something/somebody: nhấn mạnh tầm quan trọng đối với cái gì/ ai đó
Tạm dịch: “They also (5)______ importance on students developing ”social and emotional intelligence" as part of the educational experience.”
(Họ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng đối với học sinh phát triển “trí tuệ cảm xúc và xã hội” như một phần của kinh nghiệm giáo dục.)


Câu 26:

Students learn to participate (1) _____ a responsible member of various groups within the college environment: fellow students, roommates, teachers, college staff, sports teammates, religious groups, study groups, romantic partners or extracurricular clubs
Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. as (conj): (+ N) như là, với vai trò là, với tư cách là
B. like (conj): (+N) theo cách tương tự như, với…
C. with (prep): cùng với
D. for (conj): bởi vì
Tạm dịch: “College is usually the first time young people are on their own without parents’ guidance or rules. Students learn to participate (1) _____ a responsible member of various groups within the college environment: fellow students, roommates, teachers, college staff, sports teammates, religious groups, study groups, romantic partners or extracurricular clubs.”
(Đại học thường là lần đầu tiên những người trẻ tuổi tự lập mà không có sự hướng dẫn hay các quy tắc do bố mẹ đặt ra. Sinh viên học cách tham gia với tư cách như một thành viên có trách nhiệm của các nhóm khác nhau trong môi trường đại học: bạn bè trường lớp, bạn cùng phòng, giáo viên, giảng viên đại học, đồng đội thể thao, nhóm tôn giáo, nhóm nghiên cứu, người thương hoặc các câu lạc bộ ngoại khóa.)


Câu 27:

You’ll also learn how to grow your sense of (2)_____ identity.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về danh từ ghép
Xét các đáp án:
A. own (pro, a): của chính ai/cái gì, của riêng ai/cái gì
B. self (n, prefix): nhân cách, bản chất của riêng ai/cái gì, cái tôi
C. subjective /səbˈdʒektɪv/ (a): mang tính chủ quan
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, riêng lẻ
*Ta có danh từ ghép sau: Self-identity (n): ý thức về bản thân
=> Sense of self-identity: khả năng tự ý thức về bản thân mình, chịu trách nhiệm cho chính mình
Tạm dịch: “You’ll also learn how to grow your sense of (2) _________ identity.”

(Bạn sẽ học được cách làm thế nào để phát triển khả năng về tự ý thức cho bản thân mình.)


Câu 28:

“Socialization is a process of learning what it means to be a member of a group and navigating one’s sense of self as (3) _____ of that process
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. piece /piːs/ (n): mảnh, mẩu, miếng (được cắt ra từ cái lớn hơn)
B. portion /ˈpɔːrʃən/ (n): thành phần, phần (ăn); cổ phần (công ty)
C. part /pɑːrt/ (n): phần, đoạn (cùng những phần khác sẽ tạo ra một hệ tổng thể)
D. unit /ˈjuːnɪt/ (n): đơn vị, bài (trong sách vở)
Tạm dịch: “Socialization is a process of learning what it means to be a member of a group and navigating one’s sense of self as (3) __________ of that process.”
(Xã hội hóa là một quá trình tìm hiểu ý nghĩa của việc trở thành thành viên của một nhóm và điều hướng ý thức của một người về bản thân họ như một phần của quá trình đó.)


Câu 29:

ecause there are many different groups on a college (4)_____ socialization might include finding like-minded
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. area /ˈeriə/ (n): vùng đất, khu vực của một quốc gia
B. ground /ɡraʊnd/ (n): bề mặt trái đất
C. campus /ˈkæmpəs/ (n): khuôn viên trong khu vực trường đại học, cao đẳng
D. land /lænd/ (n): đất đai
Tạm dịch: “Because there are many different groups on a college (4) _________
socialization might include finding like-minded peers on campus to differentiate one’s self from others…”
(Bởi vì có nhiều nhóm khác nhau trong một khuôn viên của trường đại học nên các hoạt động xã hội hóa có thể bao gồm việc tìm kiếm những người cùng chí hướng trong khuôn viên trường để làm cho bản thân họ khác biệt với những người khác…)


Câu 30:

(5) _____ closer bonds with some group members (as in fraternities and sororities),” explained Karen Sternheimer, Associate Professor of Sociology at the University of Southern California.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển cái gì theo xu hướng tốt đẹp hơn
B. make /meɪk/ (v): làm, tạo ra thứ gì
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, sáng tạo (vật gì, thứ gì chưa từng có)
D. produce /prəˈduːs/ (v): sản xuất, làm ra, tạo ra (sản phẩm tiêu dùng)
=> Xét nghĩa ta loại D vì không hợp ngữ cảnh câu về nghĩa. Các đáp án B, C cũng chưa phải là phương án tối ưu ở đây dù dịch nghĩa có vẻ ổn và có đi được với “bonds with…”, vì theo nghĩa nếu chỉ “tạo ra mối quan hệ, gắn kết gần gũi hơn” thì nó chỉ dừng lại ở một mức độ nào đó. 

=> Trong khi dùng A sẽ bao trùm được nghĩa: sau việc tạo ra được mối quan hệ thì sẽ còn phát triển hơn nữa và khiến cho mối quan hệ đó ngày càng đi lên.
Tạm dịch: “Because there are many different groups on a college campus socialization might include finding like-minded peers on campus to differentiate one’s self from others and (5) ___________ closer bonds with some group members (as in fraternities and sororities),” explained Karen Sternheimer, Associate Professor of Sociology at the University of Southern California.”
(“Bởi vì có nhiều nhóm khác nhau trong một khuôn viên của trường đại học nên các hoạt động xã hội hóa có thể bao gồm việc tìm kiếm những người cùng chí hướng trong khuôn viên trường để làm cho bản thân họ khác biệt với những người khác và phát triển mối liên kết chặt chẽ hơn với một số thành viên trong nhóm (như trong hội sinh viên nam và nữ ở các trường đại học)”, ông Karen Sternheimer, Phó giáo sư Xã hội học tại Đại học Nam California đã giải thích.)


Câu 31:

In the professional or career world, a gap year is a year before going to college or university and after finishing high school or (1) ____ a year off before going into graduate school after completing a bachelor as an undergraduate
Xem đáp án

Đáp án C

A. calling /ˈkɔː.lɪŋ/ (v): gọi điện thoại, triệu tập
B. going /ˈɡəʊ.ɪŋ/ (v): đi đến, đi tới
C. taking /teɪk.ɪŋ/ (v): cầm, nắm, giữ, thực hiện…
D. turning /ˈtɜː.nɪŋ/ (v): quay, xoay, chuyển động
Ta có: take a year off: nghỉ một năm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“In the professional or career world, a gap year is a year before going to college or university and after finishing high school or (1) ____ a year off before going into graduate school after completing a bachelor as an undergraduate.”

(Trong lĩnh vực nghề nghiệp, một năm nghỉ phép là một năm trước khi vào cao đẳng hoặc đại học và sau khi học xong trung học hoặc nghỉ một năm trước khi chuẩn bị tốt nghiệp ra trường sau khi hoàn thành bằng cử nhân như một sinh viên đại học.)


Câu 32:

(2) ____ this time, students may engage in advanced academic courses, extra-academic courses and non-academic courses, such as yearlong pre-college math courses, language studies, learning a trade, art studies, volunteer work, travel, internships, sports and more.
Xem đáp án

Đáp án A

A. During /ˈdʒʊə.rɪŋ/ (adv): trong lúc, trong thời gian
B. When /wen/ (adv): khi nào, vào lúc nào
C. While /waɪl/ (adv): trong thời gian mà, vào lúc mà
D. By /baɪ/ (adv): vào lúc, vào khoảng
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“(2) ____ this time, students may engage in advanced academic courses, extra-academic courses and non-academic courses, such as yearlong pre-college math courses, language studies, learning a trade, art studies, volunteer work, travel, internships, sports and more.”

(Trong thời gian này, sinh viên có thể tham gia vào các khóa học nâng cao, khóa học ngoại khóa và các khóa học phi học thuật,chẳng hạn như các khóa học toán trước đại học kéo dài hàng năm, nghiên cứu ngôn ngữ, học thương mại, nghiên cứu nghệ thuật, công việc tình nguyện, du lịch, thực tập, thể thao và nhiều hơn nữa.)


Câu 33:

Gap years are sometimes considered a way for students to become independent and learn a great deal of (3) ____ prior to engaging in university life.
Xem đáp án

Đáp án B

A. responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): chịu trách nhiệm
B. responsibility /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (n): trách nhiệm, sự chịu trách nhiệm
C. irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): vô trách nhiệm
D. irresponsibility /ˌɪr.ɪˌspɒn.səˈbɪl.ə.ti/ (n): sự thiếu tinh thần trách nhiệm
Ta có sau “a great deal of” là một danh từ không đếm được.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Gap years are sometimes considered a way for students to become independent and learn a great deal of (3) ____ prior to engaging in university life.”

(Gap years đôi khi được coi là một cách để sinh viên trở nên độc lập và học hỏi rất nhiều trách nhiệm trước khi bước vào cuộc sống đại học.)


Câu 34:

Australians and New Zealanders have a tradition of travelling overseas independently (4) ____ a young age.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: at one’s age: ở tuổi, vào tuổi
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Australians and New Zealanders have a tradition of travelling overseas independently at a young age.” (Người Úc và New Zealand có truyền thống đi du lịch nước ngoài một cách độc lập khi còn trẻ.)


Câu 35:

Sometimes, an OE is (5) ____ to one year, but often Australians and New Zealanders will remain overseas for three to five years, with many working short-term in service industry jobs to fund their continuing travels
Xem đáp án

Đáp án D

A. distributed /dɪˈstrɪb.juːtɪd/ : được phân bổ, phân phát
B. used /juːzd/: được dùng rồi
C. spent /spent/: được dành
D. limited /ˈlɪm.ɪ.tɪd/ (adj): hạn chế, có giới hạn

=> Cấu trúc: Limit to sth: giới hạn đến một số lượng hay một giới hạn cụ thể nào đó.
Tạm dịch: “Sometimes, an OE is (5) ____ to one year, but often Australians and New Zealanders will remain overseas for three to five years, with many working short-term in service industry jobs to fund their continuing travels.” 

(Đôi khi, một OE bị giới hạn trong một năm, nhưng thường thì người Úc và New Zealand sẽ ở nước ngoài từ ba đến năm năm, với nhiều công việc ngắn hạn trong các ngành dịch vụ để tài trợ cho các chuyến đi tiếp theo của họ.)


Câu 36:

In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.

Xem đáp án

Đáp án B

A. head /hed/ (n): cái đầu
B. mind /maɪnd/ (n): tâm trí, ký ức
C. brain /breɪn/ (n): não, trí thông minh
D. memory /ˈmem.ər.i/ (n): kỉ niệm, trí nhớ
Ta có: broaden the mind: mở rộng hiểu biết
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.”

(Ở Úc, thông qua các chương trình trao đổi và lợi ích cho thanh thiếu niên, có rất nhiều cơ hội cho một bạn trẻ để mở rộng hiểu biết của họ thông qua việc đi du lịch trong một năm nghỉ phép.)


Câu 37:

In the mid-1980s, the Association of American Colleges issued a report that (1) ____________ teaching a body of common knowledge to all college students.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ:
Xét các đáp án:
A. call in: mời đến, triệu đến
B. call for: kêu gọi, tìm ai để lấy cái gì
C. call back: gọi lại
D. call (v): gọi, yêu cầu, đòi hỏi
Tạm dịch: Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding requires courses and offering too many electives. In the mid-1980s, the Association of American Colleges issued a report that (1) _________ teaching a body of common knowledge to all college students. 

(Giống như các trường trung học, các trường đại học Mỹ đôi khi bị chỉ trích vì loại bỏ yêu cầu các khóa học và yêu cầu quá nhiều môn tự chọn. Vào giữa những năm 1980, Hiệp hội các trường Cao đẳng Hoa Kỳ đã ban hành một báo cáo kêu gọi giảng dạy kiến thức chung cho tất cả sinh viên đại học.)


Câu 38:

The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. threaten /ˈθret.ən/ (v): đe dọa, hăm dọa
B. urge /ɜːdʒ/ (v): thôi thúc, thúc giục
C. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo, báo trước
D. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, trông mong
Tạm dịch: A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”. The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.

(Một báo cáo tương tự, liên quan đến việc học, do Viện Giáo dục Quốc gia ban hành, kết luận rằng chương trình giảng dạy đại học đã trở thành sự quá mức liên quan đến công việc. Báo cáo cũng cảnh báo rằng giáo dục đại học có thể không còn phát triển trong sinh viên, các giá trị và kiến thức được chia sẻ, truyền thống gắn kết người Mỹ với nhau.)


Câu 39:

These reports coincided (3) ____________ a trend away from the liberal arts.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ:
Xét các đáp án:
A. with /wɪð/ (adv): với, cùng với
B. on /ɒn/ (adv): trên, ở trên
C. to /tuː/ (adv): theo hướng, hướng tới
D. of /əv/ (adv): của, thuộc về
Tạm dịch: These reports coincided (3) ____________ a trend away from the liberal arts.

(Những báo cáo này trùng hợp với một xu hướng đi từ nghệ thuật tự do.)
→ Cấu trúc: coincide with: xảy ra đồng thời, trùng với


Câu 40:

In an age of technological breakthroughs and highly (4) _______________ disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-developed abilities to reason and communicate
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. specialist /ˈspeʃ.əl.ɪst/ (n): chuyên gia, chuyên viên
B. specialized /ˈspeʃ.əl.aɪzd/ (adj): thuộc chuyên gia
C. special /ˈspeʃ.əl/ (adj): đặc biệt
D. speciality /ˌspeʃ.iˈæl.ə.ti/ (n): đặc tính, đặc trưng
Tạm dịch: In an age of technological breakthroughs and highly (4) ___________ disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-developed abilities to reason and communicate?

(Trong thời đại đột phá công nghệ và kỷ luật chuyên môn cao, vẫn cần phải có một nền tảng rộng và khả năng phát triển tốt để lý luận và giao tiếp?)


Câu 41:

Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. friend /frend/ (n): bạn bè
B. supporter /səˈpɔː.tər/ (n): người ủng hộ
C. counterpart /ˈkaʊn.tə.pɑːt/ (n): đối tác
D. opponent /əˈpəʊ.nənt/ (n): đối thủ
Tạm dịch: Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.

(Giống như các đối tác của họ ở các nước khác, các nhà giáo dục Mỹ vẫn tiếp tục tranh luận về những câu hỏi này.)


Câu 42:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Trường dạy nghề ở Việt Nam đang đấu tranh để tồn tại
B. Một số hiệu trưởng không quản lý các trường học địa phương
C. Học sinh quay lưng lại với giáo dục đại học
D. Ngày càng nhiều thanh thiếu niên chọn làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Local experts have commented that if the lack of students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.

(Các chuyên gia địa phương đã nhận xét rằng nếu thiếu sinh viên vẫn tiếp tục tồn tại, các trường dạy nghề có nguy cơ cao bị đóng cửa, sớm hay muộn.)
Từ thông tin trên, và thông tin cụ thể ở các trường dạy học trên cả nước ta có thể suy ra các trường dạy nghề đang phải đấu tranh để tồn tại vì thiếu học sinh.


Câu 43:

According to paragraph 1, what was the attitude of the headmaster of the Duc Tri Da Nang Vocational College?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, thái độ của hiệu trưởng của trường cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng?
A. Ông ta hối hận vì đã không nỗ lực
B. Ông ta buồn bã vì sự bất tài của chính mình
C. Ông ta than thở về hoàn cảnh bi thảm của trường mình
D. Ông ta hài lòng khi có thể thay đổi trường học
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
“Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of the Due Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,” he said.

(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng số lượng tân sinh viên là 50 trong năm học này,” Ông Trương Văn Hùng, hiệu trưởng Trường dạy nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho biết việc tuyển sinh của trường đã đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. “Đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”, ông ấy nói.)


Câu 44:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến_____.
A. công ty
B. sinh viên
C. việc học
D. công việc
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sinh viên được nhắc tới trước đó.
“We will only admit new students when we can have a partnership with companies who can employ our students after they finish their studies.”

(“Chúng tôi sẽ chỉ nhận tân sinh viên khi chúng tôi có thể hợp tác với các công ty có thể sử dụng sinh viên của chúng tôi sau khi họ học xong.”)


Câu 45:

According to paragraph 3, what is the reason for “the vocational schools in the southern province of Dong Nai being ‘frozen’”?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, lý do nào khiến “các trường dạy nghề ở tỉnh miền nam - Đồng Nai” ngừng hoạt động?
A. Vì tiền đầu tư của họ không thể hoàn lại
B. Vì họ không có đủ sinh viên
C. Bởi vì họ không thể trả một khoản nợ từ tiền thuê đất
D. Vì chính phủ đã đột ngột thay đổi chính sách
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250; and the South- Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500 students they planned to admit.

(Ở những nơi khác, các trường dạy nghề ở tỉnh miền nam - Đồng Nai ngừng hoạt động. Trường dạy nghề công nghệ thông tin - viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ tuyển 82 sinh viên so với mục tiêu 1.000; Trường dạy nghề kỹ thuật Nhơn Trạch chỉ tuyển được 200 trong số mục tiêu 600 sinh viên cho năm học; Trường dạy nghề 26-3 tuyển được 150 sinh viên trong khi họ đặt mục tiêu 250; và Trường dạy nghề cơ điện Đông Nam chỉ tuyển 300 trong số 500 sinh viên mà họ dự định nhận.)


Câu 46:

The word “persists” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “persists” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất _____.
A. chịu được
B. duy trì
C. khăng khăng
D. tiếp tục
=> Từ đồng nghĩa: Persists (tiếp tục tồn tại) = continues
Local experts have commented that if the lack of students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later. 

(Các chuyên gia địa phương đã nhận xét rằng nếu thiếu sinh viên vẫn tiếp tục tồn tại, các trường dạy nghề có nguy cơ cao bị đóng cửa, dù sớm hay muộn.)

Câu 47:

According to the text, students in the US ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo văn bản, sinh viên ở Mỹ__________.
A. phải học trong nước
B. không cần học tiểu học và trung học trong nước
C. dành ít hơn 12 năm cho giáo dục tiểu học và trung học.
D. không bắt buộc phải học tiểu học và trung học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“These 12 years of schooling (or their equivalent) may also be completed outside the USA, thus giving foreign students the opportunity to pursue the benefits of the American education system and obtain a quality American education.”

(12 năm học hoặc tương tự có thể được hoàn thành bên ngoài nước Mỹ, do đó mang lại cho sinh viên nước ngoài cơ hội theo đuổi lợi ích của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ và có được một nền giáo dục Hoa Kỳ đầy chất lượng.) 

=> Học sinh Hoa Kỳ không nhất thiết phải học tiểu học và trung học ở trong nước.
*Note: Đáp án D chưa chính xác vì theo thông tin trên có thể hiểu là học sinh Mỹ không nhất thiết/không bị buộc phải học tiểu học và trung học trong nước, vì có thể học ở ngoài nước; tuy nhiên, đáp án D ý là chúng không bị buộc là phải học giáo dục tiểu học và trung học, tức là bỏ qua hai cấp học này cũng được => D muốn đúng phải có cụm “in the country”.


Câu 48:

The word “cutting-edge” in the second paragraph is closest in meaning

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “cutting-edge” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. comprehensive /ˌkɒmprɪˈhensɪv/ (a): bao hàm toàn diện
B. advanced /ədˈvɑːnst/ (a): tiên tiến
C. fashionable /ˈfæʃənəbəl/ (a): đúng mốt, hợp thời trang
D. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt đỏ
Từ đồng nghĩa: cutting-edge (vượt trội, tiên tiến) = advanced
“In many fields and industries, the American education system offers the most cutting-edge, sought-after programs at the world’s best schools.”

(Trong nhiều lĩnh vực và ngành công nghiệp, hệ thống giáo dục Hoa Kỳ cung cấp các chương trình tiên tiến nhất, được tìm kiếm tại các trường tốt nhất thế giới.)


Câu 49:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Nền giáo dục Hoa Kỳ không đủ tốt cho sinh viên nước ngoài.
B. Sinh viên nước ngoài không được cung cấp cơ hội ở Hoa Kỳ.
C. Không có nhiều sinh viên nước ngoài ở Hoa Kỳ.
D. Nhiều nhà lãnh đạo trên toàn thế giới đã học ở Hoa Kỳ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“ Perhaps one of the most impressive facts is the large number of presidents, prime ministers and leaders from other countries who have experienced the American education system and graduated from a university or school in the USA.”

(Có lẽ một trong những sự thật ấn tượng nhất là số lượng lớn các tổng thống, thủ tướng và lãnh đạo từ các quốc gia khác đã từng trải nghiệm hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ và tốt nghiệp một trường đại học hoặc trường học ở Hoa Kỳ.)


Câu 50:

What is the writer’s advice in the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Lời khuyên của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Sinh viên quốc tế không nên đầu tư giáo dục tương lai của họ ở Hoa Kỳ.
B. Sinh viên quốc tế không nên học tại một trường đại học, cao đẳng, dạy nghề hoặc trung học hàng đầu của Hoa Kỳ.
C. Nếu không am hiểu rõ ràng hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, một sinh viên quốc tế có thểđưa ra lựa chọn học tập đúng đắn.
D. Sinh viên quốc tế cần có sự hiểu biết thấu đáo về cách mà hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ hoạt động trước khi đến đó để học.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Whether you want to study at a USA university, a top college, or at an ESL, vocational or high school, a thorough understanding of how the American education system works is essential.”

(Cho dù bạn muốn học tại một trường đại học Hoa Kỳ, một trường đại học hàng đầu, hoặc tại một trường dạy tiếng Anh, dạy nghề hoặc trung học, một sự hiểu biết kỹ lưỡng về cách mà hệ thống giáo dục Hoa Kỳ hoạt động là điều cần thiết.)


Câu 51:

What is probably the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn có thể là?
A. Học tập tại Hoa Kỳ
B. Các trường đại học và cao đẳng của Hoa Kỳ
C. Hệ thống giáo dục Hoa Kỳ
D. Lời khuyên học tập cho sinh viên Hoa Kỳ
=> Suy ra từ toàn bài: bài đọc đưa ra những thông tin về hệ thông giáo dục của Hoa Kỳ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan