IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Top 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp án

Top 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp án

10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp án (Đề 22)

  • 2389 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình dao động điều hòa x , chọn điều sai:

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ phương trình dao động điều hòa , điều sai:

Gia tốc a=-ω2Acos(ωt+φ+π2). Do gia tốc này không ngược pha với li độ.


Câu 2:

Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại:

Xem đáp án

Đáp án A.

Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại: A=hcλ0


Câu 3:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 4 s, thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là

Xem đáp án

Đáp án B
x=Acos(ωt+φ)
+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là
 t = 0,25T = 1s


Câu 4:

Sóng cơ truyền được trong các môi trường

Xem đáp án

Đáp án D.

Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.


Câu 6:

Cho hai điện tích q1 = 4.10-10 C, q2 = 6.10-10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 6 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường E tại  H, là trung điểm của AB.


Câu 8:

Ắc quy xe máy có suất điện động 12V và điện trở trong 1 Ω. Mạch ngoài có 2 bóng đèn dây tóc cùng loại 12V-18W mắc song song. Xác định cường độ dòng điện qua nguồn khi 1 bóng đèn bị đứt dây tóc. Bỏ qua điện trở các dây nối.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Điện trở của đèn: . Bỏ qua điện trở các dây nối.

+ Do 2 đèn mắc song song nên khi 1 đèn bị ĐỨT thì còn 1 đèn hoạt động.

   Suy ra điện trở mạch ngoài lúc này là RN = Rđ.

+ Cường độ dòng điện qua nguồn:  I=ERd+r=128+1=43A.


Câu 9:

Sóng siêu âm có tần số

Xem đáp án

Đáp án C.

Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.


Câu 10:

Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác nhau là do hai âm đó có

Xem đáp án

Đáp án A.

Các âm có độ cao khác nhau là do tần số của chúng khác nhau


Câu 11:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 mm. Chiếu vào kim  loại đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có năng lượng ε1 = 1,5.10 -19 J;  ε2 = 2,5.10-19 J;  ε3 = 3,5.10-19 J;  ε4 = 4,5.10-19 J thì hiện tượng quang điện sẽ xảy ra với

Xem đáp án


Chọn D

Chọn D


Câu 13:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án A.

+ Bước sóng các bức xạ điện từ trong chân không sắp xếp theo thứ tự giản dần: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X, tia gamma.


Câu 14:

Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5λ


Câu 15:

Cho một máy phát dao động điện từ có mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L =1/π (mH) và một tụ điện C = 10/π (pF). Biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà máy phát ra là

Xem đáp án

Đáp án B.

 λ=c2πLC=3.1082π10-3π.10.10-12π=6.10m=60 m


Câu 16:

Một mạch chọn sóng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ là 20 µF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Nấu muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D.
λ=6π.108LCλ1=6π.108LC1λ2=6π.108LC2C2C1=λ2λ12C2=45μF.


Câu 17:

Đồng vị Na1124là chất phóng xạ β-. Trong 10 giờ đầu tiên người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β-bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên ?

Xem đáp án

Đáp án C.C1:Δt=t3-t2=t1=10ΔN1ΔN2=eln2Tt10152,5.1014=eln2T10,5T=5,25hC2:ΔN1=N01-e-ln2T10=1015ΔN2=N0.e-ln2T10,5.1-e-ln2T10=2,5.1014eln2T10,5=4T=5,25h


Câu 18:

Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1 = 200 V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

Xem đáp án

Đáp án D.

Áp dụng công thức máy biến áp N2=U2U1N1=102001000=50 vòng.


Câu 19:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu

Xem đáp án

Đáp án C.

Chiết suất của nước tăng dần với các ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) nên khi tia màu lục bắt đầu bị phản xạ toàn phần thì các tia màu đỏ, cam, vàng chưa bị phản xạ toàn phần.


Câu 20:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F=20cos(10πt) N(t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 = 10. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

Tần số dao động riêng của hệ ω0=km=100m rad/s.

+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ωF=ω010π=100mm=100g.


Câu 21:

Câu 22: Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πt-π4 V(t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là

Xem đáp án

Đáp án D.

+ Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại khi cộng hưởng Z=R.

Imax=UZ=UR=20031003=2A

 


Câu 22:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: d2 – d1 = (2.2 + 1) λ2 = 2,5λ (vân tối thứ 3 ứng với k = 2).


Câu 23:

Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa khe Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,45 µm và λ2. Quan sát tại một điểm M trên màn người ta thấy tại đó vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với vân sáng của λ2. Xác định bước sóng λ2. Biết 0,58 µm ≤ λ2 ≤ 0,76 µm.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:

I0=ωQ0=ω.CU0=1LCCU0=CLU0=0,12550.3=0,15A.


Câu 24:

Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung và một cuộn cảm có độ tự cảm 50μH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta thấy hai dao động thành phần ngược pha

→ biên độ dao động tổng hợp A=A1-A2=4-3=1 cm.

→ Tốc độ của vật tại vị trí cân bằng v=vmax=ωA=10 cm/s.


Câu 25:

Chuyển động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1=4cos10t+π4cmx2=3cos10t-3π4cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta thấy hai dao động thành phần ngược pha

→ biên độ dao động tổng hợp A=A1-A2=4-3=1 cm. 

→ Tốc độ của vật tại vị trí cân bằng v=vmax=ωA=10 cm/s  


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω và tụ điện. Biết điệp áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 60 V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng

Xem đáp án

Đáp án C.

P=U2Rcos2φ=U2R(URU)2=U2R(U2-UL2U)2=U2-UL2R=1002-602100=64W.


Câu 28:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 100 g, tích điện q = 5.10-6 C và lò xo có độ cứng k =10 N/m. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục của lò xo và có cường độ E = 105 V/m trong khoảng thời gian Δt = 0,05π s rồi ngắt điện trường. Bỏ qua mọi ma sát. Tính năng lượng dao động của con lắc khi ngắt điện trường.

Xem đáp án

Câu 29:

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 14π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u=1502cos120πt (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Cuộn dây thuần cảm đóng vai trò dây dẫn R có dòng điện không đổi chạy qua R=UI=301=30Ω

+ Cảm kháng của cuộn dây đối với dòng điện xoay chiều ZL=30Ω

→ Biểu diễn phức dòng điện trong mạch

i¯=u¯Z¯=1502030+30i=545i=5cos120πt-π4A


Câu 33:

Hạt nhân F2654e có khối lượng 53,9396 u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073 u, khối lượng của nơtron là 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân F2654e

Xem đáp án

Đáp án C.
WlkA=(Z.mp+(A-Z).mn-mhn).c2A.
 =(26.1,0073 + (54-26).1,0087-53,9396).931,554 =8,51805 MeV/nuclôn


Câu 34:

Tốc độ của êlectron khi đập vào anốt của một ống Rơn-ghen là 45.106 m/s. Để tăng tốc độ thêm 5.106 m/s thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng

Xem đáp án

Đáp án C
We=mv22=W0+eUeUU=mv22e.


Câu 35:

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng m = 10 g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không tích điện. Đặt cả hai con lắc vào điện trường đều, hướng thẳng đứng lên trên, cường độ E = 11.104 V/m. Trong cùng một thời gian, nếu con lắc thứ nhất thực hiện 6 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động. Tính q. Cho g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí

Xem đáp án

Đáp án A

+ Chu kì của con lắc khi có và không có điện trường:
T=Δtn=2π1g-qEmT0=Δtn0=2πlgTT0=56=gg-qEmqEm=-0,44gq=-0,44mgE=-4.10-7


Câu 36:

Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 9,9375.10-19 (J) vào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19 (J) Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn vàcông thoát, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 38:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật  theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của x = x0 khi t = 0.

Xem đáp án

Dễ thấy 0,5T = 3ô = (0,7 - 0,4) = 0,3s T = 0,6s

=> ω = 10π/3 rad/s. Biên độ A= 8 cm.

Góc quét trong 1 ô đầu (t = T/6 = 0,1s vật ở VTCB):

Δφ=ω.t=10π3.0,1=π3.

Dùng VTLG => j = π/6.

Lúc t =0: . Chọn A.

Giải nhanh: Vật từ x0 đến VTCB là T/6. Dùng VTLG => φ= π/6  =>x0=Acosφ=8cosπ6=43cm.


Câu 39:

Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần thứ 2018 mà khoảng cách giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng A dao động là cm có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ đồ thị, ta có rad/s. Dễ thấy: OO’= 10 cm

Phương trình dao động của vật A và ảnh A’

xA=10cos2πt-π2xA'=20cos2πt-π2Δx=10cos2πt-π2cm

+Khoảng cách giữa A và A’ d=OO'2+Δx2d=55 thì Δx=±5 cm

+Biểu diễn các vị trí tương ứng lên đường tròn và tách 2018=2016+2

           t=504T+150°360°T=504.1+150°360°1=504,4 s.


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều u=2006cosωtV(ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 1003 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt cực đại Imax. Giá trị của Imax bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại khi cộng hưởng Z = R

Imax=UZ=UR=20031003=2A


Bắt đầu thi ngay