Top 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp án
Top 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp án (Đề số 23)
-
1933 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Theo thang sóng điện từ: bước sóng giảm dần là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. Chọn A.
Câu 2:
Một vật dao động điều hòa thì
Một vật dao động điều hòa thì động năng của vật có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng. Chọn A.
Câu 3:
Một ngọn đèn laze có công suất 10 W phát ra một chùm sáng đơn sắc với bước sóng 0,6 μm. Số phôtôn mà đèn phát ra trong mỗi giây là
Đáp án A.
P = n
Câu 4:
Hạt nhân nào sau đây có 136 nơtron?
Hạt nhân có : Z1 = 92, A1 = 235 N1 = A – Z = 143 notron
Hạt nhân có : Z1 = 92, A1 = 238 N1 = A – Z = 146 notron
Hạt nhân có: Z1 = 86, A1 = 222 N1 = A – Z = 136 notron
Hạt nhân có: Z1 = 84, A1 = 209 N1 = A – Z = 125 notron
Vậy, hạt nhân có: Z1 = 86, A1 = 222 N1 = A – Z = 136 notron. Chọn C
Câu 5:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Ta có lực tương tác Culông:
=> Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 6:
Cho đoạn mạch gồm R, L (thuần cảm) và C mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu mạch u = 100cos100t (V) và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100t - /4) (A). Hỏi R và L nhận giá trị nào sau đây
Tổng trở mạch: Z = (1)
(2)
Từ (1) và (2) =>R = 50 W ; ZL = 50 W L = . Chọn A
Câu 7:
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cosft (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là
Lực cưỡng bức F = F0cosft = F0cos2t có tần số f'= = 0,5f.
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. Đáp án C.
Câu 8:
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là 220 V. Chọn B.
Câu 9:
Chọn câu sai. Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
Theo định nghĩa bước sóng λ là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì: = vT
Suy ra: ; Suy ra: v=f: C đúng, B đúng, D đúng Vậy A sai .Chọn A.
Câu 10:
Khi đặt điện áp u = 220 vào hai đầu một tụ điện thì tần số của dòng điện chạy qua tụ điện này là
Ta đã biết điện áp xoay chiều có dạng: u=U
Theo đề suy ra: U = 220V và ω = 120π rad/s => f = ω/2π = 60 Hz. Chọn B.
Câu 11:
Trong nguồn phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 14 ngày đêm, hiện tại đang có nguyên tử. Hai tuần lễ trước đó, số nguyên tử trong nguồn đó là
Chọn C
Câu 13:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biểu thức nào sau đây sai:
Một mạch dao động LC thì tần số góc của mạch là chứ không phải
Chọn A
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện )?
.Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là
Bức xạ có bước sóng 5 m (hồng ngoại) nên không xảy ra hiện tượng quang điện.
Chọn D.
Câu 17:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω, khi đi từ vị trí biên này đến vị trí biên kia với quĩ đạo dài L thì
Một vật dao động điều hòa, khi đi từ vị trí biên này đến biên kia dài L thì biên độ A =
Tốc độ cực đại . Chọn B.
Câu 18:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
Giải 1: Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là khoảng vân: .
Giải 2: Công thức tính khoảng vân (có đổi đơn vị ): i = = 1.10-3m = 1mm. Chọn C
Câu 19:
Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 12 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau
Trên đoạn thẳng nối 2 nguồn hai điểm gần nhất tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau:
λ/2 = 12/2 = 6 cm.
Chọn B.
Câu 20:
Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là = 0,60 mm. Xác định chu kì, tần số của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
Ta có: f = 5.1014 Hz; T = 2.10-15 s; v = 2.108 m/s; ’ = 0,4 mm.
Chọn A.
Câu 22:
Một học sinh làm thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của một nguồn điện, thì học sinh lắp mạch điện như sơ đồ bên và tiến hành đo được bảng số liệu sau:
Khi đó học sinh xác định được suất điện động và điện trở trong của nguồn là
Ta có E = I.R + I.r = U + .r
Từ lần đo 1 → E = 3,3 + (1)
Lần đo 2: → E = 3,5 + (2)
Giải (1) và (2) ta được E = 3,7 V và r = 0,2 Ω.
Đáp án D.
Câu 23:
Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức . Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái cơ bản (n = 1) lên trạng thái kích thích M (n = 2) thì nguyên tử hấp thụ một năng lượng:
Vận tốc tối thiểu của chùm e là:
Đáp án D.
Câu 25:
Từ thông qua vòng dây tròn bán kính 12 cm đặt vuông góc với cảm ứng từ B thay đổi theo thời gian như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng:
Diện tích khung S = πr2 = 0,045 m2
Từ 0 s đến 2 s thì e = = 0,01125 V
Từ 2 s đến 4 s thì dễ thấy e = 0 V( do B không biến thiên: DB =0)
Từ 4 s đến 6 s thì e = = 0,01125 V ≈ 0,0113 V.
Đáp án A
Câu 26:
Cho một vật sáng cách màn M là 4 m. Một thấu kính L để thu được ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần vật. Kết luận nào sau đây là đúng?
Ta có E ~
→ r1 = MP = 4 cm.
Đáp án A
Câu 28:
Trong mạch dao động LC lí tưởng với cường độ dòng điện cực đại là và dòng điện biến thiên với tần số góc bằng ω. Trong khoảng thời gian cường độ dòng điện giảm từ giá trị cực đại đến một nửa cực đại thì điện lượng chuyển qua cuộn dây có độ lớn bằng
Chọn B.
Câu 29:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Tại vị trí cân bằng lò xo giãn 1 đoạn 5cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Trong 1 chu kì, khoảng thời gian lò xo giãn gấp 3 lần khoảng thời gian nén. Biên độ dao động của vật là:
Trong 1 chu kỳ:
Câu 34:
Thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân giao thoa lần lượt là 1,125 mm và 0,75 mm. Bề rộng trường giao thoa trên màn là 10 mm. Số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là
k, k1, k2 ϵ {0 ∩ Z}; Vị trí vân sáng trùng: k1i1 = k2i2 => ;
Đặt: k1 = 2q; k2 = 3q => xq = 2qi1 = 3qi2 => x≡ = k. 2i1 = 2,25k;
=> Số vị trí vân sáng trùng là: -5 ≤ 2,25k ≤ 5 ó -2,2 ≤ k ≤ 2,2
=> có 5 vị trí vân sáng trùng (kể cả vân trung tâm).
Chọn C.
Câu 35:
Mạch điện xoay chiều gồm có 3 hộp kín X,Y, W ghép nối tiếp với nhau, trong các hộp kín chỉ có thể là các linh kiện như điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Các hộp kín có trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 200 V. Trong các hộp kín có một hộp kín có 1 tụ điện có điện dung và tại tần số f1 công suất tiêu thụ của mạch điện là P = 160 W. Gọi tần số tại vị trí đồ thị (X) và (W) cắt nhau là f3. Tính f1 + f3 ?
Nhận xét:
+ Hộp (W) có đồ thị trở kháng là một đường
thẳng song song trục tần số f => ZW không
phụ thuộc tần số
=> (W) phải là một điện trở thuần R.
+ Hộp (X) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
=> ZX = a.f, với a = const
=> (X) chỉ có thể là cuộn dây thuần cảm L.
Với ZX = ZL
+ Hộp (Y) có dạng là một Hypebol => phải có
dạng ZY = a/f.
=> Y chỉ có thể là tụ điện với ZY = ZC
Từ đồ thị ta thấy:
+ Tại f = f1 ta có R = ZC1
+ Tại f2 = 2f1 ta có:
Và
=>
+Vậy: Khi f = f1 hệ số công suất của mạch là:
+ Ta có:
+ Điện trở R:
= ZC1; và .
+ Ta có :
+
+Khi (A) và (K) cắt nhau:
+ Tính
Câu 37:
Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220 V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây gần bằng giá trị nào sau đây:
Từ công thức:
Chọn B.
Câu 38:
Hai điểm M và N nằm trên cùng 1 phương truyền âm từ nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn phát âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng
Chọn D.
Câu 40:
Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220 V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây gần bằng giá trị nào sau đây:
Từ công thức:
Chọn B.