Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau (phần 1) (có đáp án)

  • 439 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chữ nhật ABCD tâm I với E, F, G, H lần lượt là trung điểm của DA, AB, BC và CD như hình vẽ, phép biến hình biến hình (1) thành hình (3) là thực hiện liên tiếp hai phép dời hình nào sau đây.

Xem đáp án

ĐEI(1) =(8);TDI(8) = (3).

   A. Phép đối xứng tâm I và phép đối xứng trục IB thì (1) không biến thành hình nào từ (2) đến (8).

   B. Phép đối xứng tâm I và phép quay tâm I góc quay 90o (1) không biến thành hình nào từ (2) đến (8)

   D.phép tịnh tiến theo AI và phép đối xứng tâm I thì hình (1) thành hình (2)

Đáp án C


Câu 2:

Trong mặt phẳng Oxy, thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục Oy và phép quay tâm O góc quay 90o biến điểm M(1;1) thành điểm M’’. Tọa độ M’’ là:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Phép đối xứng trục Oy biến điểm M(1; 1) thành điểm M’ có tọa độ là:x'=x=1y'=y=1

Suy ra M’(-1; 1)

+ Phép quay tâm O góc quay 900  biến điểm M’(-1; 1) thành điểm M’’ có tọa độ là:x''=y'=1y''=x'=1

Do đó M’’(-1; -1).

Đáp án B


Câu 3:

Cho hình vuông ABCD tâm I với E, F, G, H lần lượt là trung điểm của DA, AB, BC và CD như hình vẽ, tam giác BIG là ảnh của tam giác DIH qua:

Xem đáp án

Phương án A. Phép đối xứng tâm I biến tam giác DIH thành tam giác BIF.

   Phương án B. phép quay tâm I góc quay 90o biến tam giác DIH thành tam giác CIG.

   Phương án D. Phép quay tâm A góc quay 90o biến tam giác DIH thành tam giác BI’H’(không có trong hình vẽ này).

   Chú ý: Để tránh nhầm lẫn thì phải tìm ảnh của từng điểm một qua các phép biến hình.

Đáp án C


Câu 4:

Cho tam giác đều ABC như hình vẽ. Tam giác OEB biến thành tam giác ODC qua phép biến hình nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

+) Đáp án A: Phép đối xứng tâm I, không có điểm I trên hình vẽ, loại

+) Đáp án B: Thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AD và phép đối xứng trục CE ta có:

OĐADOĐCEO (do O thuộc AD và CE)

EĐADFĐCED

BĐADCĐCEC

Do đó tam giác OEB biến thành tam giác ODC qua phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AD và phép đối xứng trục CE  

Chọn đáp án B

+) Đáp án C: Thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép đối xứng trục OC

Phép đối xứng tâm O biến điểm O thành O, điểm E thành E’ thuộc OC sao cho OE = OE’ (E’ không có trên hình vẽ), điểm B thành B’ không có trên hình vẽ.

Phép đối xứng trục OC biến điểm O thành O, E’ thành E’’ và B’ thành B’’

Suy ra thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép đối xứng trục OC biến tam giác OEB thành tam giác OE’’B’’ không có trên hình vẽ, loại đáp án C

+) Đáp án D:

Phép quay tâm A góc quay 600  biến điểm O thành điểm O’ không có trên hình vẽ, biến điểm E thành điểm F, biến điểm B thành điểm C.

Suy ra phép quay tâm A góc quay  biến tam giác OEB thành tam giác O’FC không có trên hình vẽ.

Đáp án B


Câu 5:

Trong mặt phẳng Oxy, thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc quay -45o và phép đối xứng tâm O thì điểm M(1;1) biến thành điểm M’’ có tọa độ là:

Xem đáp án

Phép quay tâm O góc quay -450 biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) với biểu thức tọa độ là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \left( { - {{45}^0}} \right) - y\sin \left( { - {{45}^0}} \right)\\y' = x\sin \left( { - {{45}^0}} \right) + yco{\mathop{\rm s}\nolimits} \left( { - {{45}^0}} \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}y\\y' =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}y\end{array} \right.\)

Với M(1;1) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \sqrt 2 \\y' =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2} = 0\end{array} \right.\)

Phép biến đối xứng tâm O biến điểm \(M'\left( {\sqrt 2 ;0} \right)\) thành M’’. Khi đó tọa độ M"2;0

Chọn D


Câu 6:

Trong mặt phẳng Oxy, thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vecto u(0;-1) và phép đối xứng trục Oy biến đường thẳng y = x thành đường thẳng.

Xem đáp án

+ Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến.

Phép tịnh tiến theo vecto u(0;-1) biến đường thẳng d thành đường thẳng d'

  và biến mỗi điểm M (x, y) thuộc d  thành điểm M'(x'; y') thuộc d'

x' = x +0y' = y -1x = x'y = y'+1

Vì điểm M thuộc d nên : y= x

suy ra: y'+ 1 = x' hay y' = x' - 1

Do đó, phương trình đường thẳng d' là :  y = x - 1;

* Phép đối xứng trục Oy biến đường thẳng (d'):  y = x - 1 thành đường thẳng (d'')

và biến mỗi điểm A(x, y) thuộc d' thành điểm A'( x'; y') thuộc d"

x' = -x y' = y x =- x'y = y'

Vì A thuộc d' nên : y = x -1

suy ra: y'= -x' - 1 hay x '+ y' + 1 = 0

Do đó, phương trình đường  thẳng d" cần tìm là :  x + y + 1 = 0

Đáp án A


Câu 7:

Trong mặt phẳng Oxy, thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép quay tâm O góc quay 90o biến đường thẳng y = x + 1 thành đường thẳng

Xem đáp án

Đáp án D

+) Lấy điểm M(x; y) thuộc đường thẳng d có phương trình y = x + 1

Gọi M’(x’; y’) là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O

Khi đó ta có:x'=xy'=y

Suy ra M’(-x; -y)

Gọi M’’ là ảnh của M’ qua phép quay tâm O góc 90°

Khi đó tọa độ của M’’ là:x''=y=yy''=xx=y''y=x''

Thay vào phương trình d ta được: x’’ = -y’’ + 1 hay x’’ + y’’ - 1 = 0

Do đó,phương trình đường thẳng d" cần tìm là x + y - 1 = 0

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay