IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học (phần 1) (có đáp án)

  • 1367 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:

 1.4+2.7++n3n+1=nn+12   (1)

Xem đáp án

* Với n =  1:

  Vế trái của (1) =  1.4 = 4;  vế phải của (1) = 1.( 1+1)2 = 4.

 Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1).  Vậy (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n= k. Có nghĩa là ta có: 1.4+2.7++k3k+1=kk+12 2

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.4+2.7++k3k+1+k+13k+4=k+1k+22

Thật vậy 1.4+2.7++k3k+1=kk+12+k+13k+4=kk+12+k+13k+4 

=(k+1).  [k.(k+1)​   +3k+​   4]=(k+1).(k2+​​​4k+4)  =k+1k+22(đpcm).

Vậy (1) đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.


Câu 2:

Với mỗi số nguyên dương n, gọi un  = 9n  - 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.

Xem đáp án

* Ta có u1=911=8 chia hết cho 8 (đúng với n = 1).

* Giả sử uk=9k1 chia hết cho 8.

Ta cần chứng minh uk+1=9k+11 chia hết cho 8.

Thật vậy, ta có uk+1=9k+11=9.9k1=99k1+8=9uk+8.

9uk và 8 đều chia hết cho 8, nên uk+1 cũng chia hết cho 8.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 8.


Câu 3:

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta luôn có: 2n +1 >  2n + 3   (*)

Xem đáp án

* Với n = 2 ta có 22+1>2.2+38>7 (đúng).

Vậy (*) đúng với n= 2 .

 * Giả sử với n = k ,k2 thì (*) đúng, có nghĩa ta có: 2k+1 >  2k + 3(1).

* Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

2k+2>2(k+1)+3

Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:

2.2k+1>22k+32k+2>4k+6>2k+5.

 ( vì 4k + 6 >  4k +  5 >  2k +  5 )

Hay 2k+2 > 2 (k+1)+  3

Vậy  (*) đúng với n = k + 1 .

Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương 2


Câu 4:

Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của dãy số sau u1=3un+1=un+2

Xem đáp án

Ta có:

u2=u1+2=3+2=5. 

u3=u2+2=5+2=7. 

u4=u3+2=7+2=9. 

u5=u4+2=9+2=11. 

Từ các số hạng đầu trên, ta dự đoán số hạng tổng quát un có dạng:

un=2n+1   n1 

Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh công thức (*)  đúng.

Với n =1 ; u1 =2.1 +1 = 3 (đúng). Vậy (*) đúng với n =1

Giả sử (*)  đúng với n =k.  Có nghĩa ta có: uk = 2k +1 (2)

Ta cần chứng minh (*)  đúng với n = k+1 - có nghĩa là ta phải chứng minh:

uk+1 = 2(k+1)+1= 2k + 3

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:

uk+1 = uk +2 = 2k +1 +2 = 2k + 3

Vậy (*) đúng khi n = k+1 .

Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Đáp án B


Câu 5:

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) biết: un=  1n  2

Xem đáp án

Xét hiệu:  

un+1un=1n+121n2=1n+11n=1n(n+1)<0  n*

Kết luận dãy số (un) là dãy số giảm.

Chọn đáp án B


Câu 6:

Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số : un=2n1n+3;nN*

Xem đáp án

Xét hiệu: un+1un=2n+1n+42n1n+3

=2n2+7n+32n27n+4n+4n+3=7n+4n+3>0;nN*

Vậy: (un) là dãy số tăng.

Ta có un=2n1n+3=2(n+3)7n+3=27n+3

 Suy ra:n*,un<2 nên  (un) bị chặn trên.

 Vì (un) là dãy số tăng n*,u1=14un nên (un) bị chặn dưới. Vậy (un) bị chặn.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát un=2n+1n+2. Số 16784 là số hạng thứ mấy?

Xem đáp án

Giả sử un=167842n+1n+2=1678484(2n+1)=167(n+2)

168n+84=  167n  +334n=250

Vậy 16784 là số hạng thứ 250 của dãy số (un).

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp n3 +11n  chia hết cho 6.

Xem đáp án

* Với n =1  ta có 13+11.1=12 chia hết cho 6 đúng.

* Giả sử với n = k thì k3 +11k chia hết cho 6.

* Ta phải chứng minh với n =k+1  thì (k+1)3 + 11(k +1) chia hết cho 6.

Thật vậy ta có :

k+13+11k+1=k3+3k2+3k+1+11k+11=(k3+11k)+3k(k+1)+12 *

Ta có; k3 +11k chia hết cho 6 theo bước 2.

k(k+1) là tích 2 số tự  nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 3k(k+1)6

Và 12 hiển nhiên chia hết cho 6.

Từ đó suy ra (*) chia hết cho 6 (đpcm).


Câu 9:

Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của  dãy số sau u1=2un+1=2un.

Xem đáp án

* Ta có: 

u2=2u1=2.2=4=22u3=2u2=2.4=8=23u4=2u3=2.8=16=24u5=2u4=2.16=32=25

Từ các số hạng đầu tiên, ta dự đoán số hạng tổng quát un có dạng:  un=2n     n1 

* Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh cộng thức (*)  đúng.

Với n=1 ; có: u1 = 21 = 2 (đúng). Vậy (*) đúng với n= 1

Giả sử (*)  đúng với n= k , có nghĩa ta có: uk = 2k (2)

Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+1. Có nghĩa là ta phải chứng minh: uk+1 = 2k+ 1.

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:

uk+1 = 2uk = 2. 2k  = 2k+1

Vậy (*) đúng với n = k+1.  Kết luận (*)  đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Xét tính tăng giảm của dãy số (un)  biết: un=n1n+1

Xem đáp án

Ta có un=n1n+1=12n+1

Xét hiệu un+1un=12n+212n+1

=2n+12n+2=  2(n+2)2(n+1)(n+1).(n+2)=2(n+1)(n+2)>0  n*

Kết luận dãy số (un)  là dãy số tăng.

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Cho dãy số un=   7n+55n+7. Tìm mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Công thức un được viết lại: un=752455n+7 

Xét hiệu số:un+1un=752455n+1+7752455n+7

=24515n+715n+1+7>0   n1. 

un+1>un. Vậy dãy số (un) là dãy số tăng.

Ta có: 0<15n+7112    n1

0>2455n+725 

 75>752455n+775251un<75. 

Suy ra (un) là một dãy số bị chặn.

Kết luận (un) là một dãy số tăng và bị chặn.

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Xét tính bị chặn của dãy số (un) biết: un=11.2+12.3+...+1nn+1

Xem đáp án

Rõ ràng un>0,n* nên (un) bị chặn dưới.

Lại có: 1kk+1=1k1k+1.

 Suy ra un=112+1213+...+1n1n+1=11n+1<1,n* nên (un) bị chặn trên.

Kết luận (un) bị chặn.

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Cho dãy số (un) xác định bởi u1=11un+1=10un+19n . Tìm số hạng tổng quát un theo n

Xem đáp án

Ta có: u1 =11 = 10 + 1

          u2 = 10.11 +1 – 9 =102 =100 +2= 102 +2

          u3 =10.102 +1 – 9.2 = 1003 = 1000 + 3 = 103 + 3

Từ đó dự đoán un=10n + n  (1).  Chứng minh:

Với n =1 ta có : u1 = 101 + 1 = 11 (đúng).

Giả công thức (1) đúng với n = k, ta có uk =10k + k   (2).

Ta phải chứng minh (1) đúng với n=k+1. Có nghĩa chứng minh uk+1 =10k+1 + (k+1).

 Thật vậy : uk+1 =10. (10k + k) + 1  9k = 10k+1 + (k+1)

Kết luận : un = 10n + n.

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với un=n2n

Xem đáp án

Dãy số (un)  với un=n2n 

Dễ thấy un>0   nN.  Xét tỉ số: unun+1 

Ta có: unun+1=n2n.2n+1n+1=2nn+1>1  n1 

Thật vậy: 2nn+1>14nn+1>14n>n+13n>1 ( đúng n  1 )

Do đó, un >  un+1 nên (un) là một dãy số giảm.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Cho dãy số (un) biết un=5nn2. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có un=5nn2>0,n*un+1=5n+1n+12

Xét tỉ số 

un+1un=5n+1n+12.n25n=5n2n2+2n+1=n2+2n+1+4n22n1n2+2n+1=1+2nn1+2n21n2+2n+1>1,n*

(n102n(n1)0;  2n212.11=12n(n1)+2n21>0     n   N*)

Vậy (un) là dãy số tăng

Chọn đáp án A


Câu 16:

Cho dãy số (un) biết un=12+122+132+...+1n2. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Ta có: 1k2<1k1k=1k11k,k2

Suy ra  un<12+112+1213+1314+1516+...+1n11n=321n<32

0<un<32,n*

Vậy (un) bị chặn

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết: un=2n133n2

Xem đáp án

Ta có: un+1=2(n+1)133(n+1)2=2n113n+1

Xét hiệu: 

un+1un=2n113n+12n133n2=(2n11).(3n2)(2n13).(3n+1)(3n+1)(3n2)=6n24n33n+22(6n2+2n​​39n  13)(3n+1).(3n2)=35(3n+1)(3n2)>0

với mọi n1.

Suy ra un+1>un  n1 dãy (un ) là dãy tăng.

Mặt khác: un=23353(3n2)un<23  n1

Suy ra un bị chặn trên

n  1  :​  3n2  1  353(3n2)  353.1=  353un23  353=  11

Nên (un) bị chặn dưới.

Vậy dãy (un) là dãy bị chặn.

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay