Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 33)

  • 27407 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giao tử đực của cây hạt kín là :

Xem đáp án

Câu 81. Chọn đáp án B.


Câu 3:

Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Ta có %A + %G = 50% G = 30%  G =30×240020=3600.

    Số liên kết hiđro của ADN là 2A + 3G = 2 x 2400 + 3 x 3600 = 15600.


Câu 5:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

   Vì đột biến thể ba (2n + 1) sẽ có bộ NST được tăng lên 1 chiếc nên sẽ làm tăng hàm lượng ADN.


Câu 6:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Vì đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gen trên 1 NST.


Câu 9:

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

   Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ.


Câu 10:

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

   Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản ứng.


Câu 11:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp tạo ra 4 dòng thuần.


Câu 12:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Vì giống cừu sản xuất sữa có prôtêin của người chứng tỏ giống cừu này có gen người.


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Khoa học hiện đại cho rằng ARN là vật chất mang thông tin di truyền đầu tiên vì ARN có khả năng tự nhân đôi mà không cần đến enzim.


Câu 15:

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm.

            Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã.


Câu 16:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

    Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất  Sinh vật tiêu thụ bậc 1 Sinh vật tiêu thụ bậc 2  ...  Trở về môi trường.


Câu 17:

Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

II. Diễn ra ở màng tilacoit.

III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.

IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.

    III sai vì pha sáng sử dụng NADP+; ADP và cần sự xúc tác của enzim. Do đó, có ánh sáng và có nước nhưng không có NADP+ thì pha sáng cũng không diễn ra.

     IV sai vì pha sáng sử dụng các sản phẩm NADP+ và ADP của pha tối.


Câu 18:

Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả 4 cơ chế nói trên.

  ★ Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:

   ♦       Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2. Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

   ♦       Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).

   ♦       Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.


Câu 19:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

  • Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của prôtêin ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho prôtêin ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
  • Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của prôtêin do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
  • Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.

Câu 20:

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Cônsixin gây tứ bội hóa. Do đó, từ hợp tử BbDd thì sẽ gây tứ bội hóa, thu được thể tứ bội BBbbDDdd.


Câu 21:

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Có 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB

   I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

   II đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.

   III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1 Ab : l aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : l ab).

   IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp (3AB: 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%.


Câu 22:

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Xét các phát biểu của đề bài:

   A sai vì hình thành loài mới bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật (động vật có khả năng di chuyển, thực vật có khả năng phát tán bào tử).

   B sai. Điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Nó chỉ làm cho sự khác biệt vốn gen của quần thể với quần thể gốc càng sâu sắc.

   C đúng.

   D sai vì loài mới và loài gốc sống ở 2 khu vực địa lý khác nhau.


Câu 23:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = (số cá thể mới được sinh ra) ÷ (tổng số cá thể ban đầu).

Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là 1,25 x 1000 = 1250 cá thể.

   Số cá thể vào cuối năm thứ hai là 1350 cá thể.

   Gọi tỉ lệ sinh sản là %. Ta có: số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:

      1250+1250×x1250×3%=1350x=11%      .


Câu 24:

Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   A sai vì diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật sinh sống.

   B đúng. Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của quá trình diễn thế nói chung.

   C sai vì quá trình diễn thế không gắn liền với sự phá hoại môi trường.

   D sai vì kết quả của diễn thế thứ sinh không phải lúc nào cũng hình thành quần xã đỉnh cực.


Câu 25:

Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’, 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.

II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150U.

III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199X.

IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.

   I và IV đều đúng vì đột biến thay thế cặp G-X thành cặp X-G nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit.

   II đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.

   III đúng vì đột biến đã làm cho X của mARN được thay bằng G của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 199X.


Câu 26:

Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra giao tử AA, aa, O.

   Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b.

    Các loại giao tử tạo ra là (AA, aa, O) x (B, b).

        Có 6 loại giao tử là: AAB, AAb, aaB, aab, B, b.


Câu 27:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa x aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

   Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa

   P: AAaa x aaaa F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa

   Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa ở các loại kiểu gen của F1 là   136+26+16=1936 .

   Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36.


Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng.

   I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb.

    1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

   II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb.

Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

   III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb.

    Đời con có 9 loại kiểu gen.

   IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen.


Câu 29:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 4/49.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số 2/13.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7/11.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

   Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

   Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:

            A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6  a = 1 - 0,6 = 0,4.

   Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

   Xét các phát biểu của đề bài:

   I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa  cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

   II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là 47÷2=27

    hay 0,41+0,4=27.

   Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là (27)2=449.

   III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

   Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F30,41+3×0,4=211.

   IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (57)2AA : 2049Aa : (27)2 aa.

            Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa.

            Giai đoạn mới nảy mầm F3 là 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

            Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là 7/11AA : 4/11 Aa.


Câu 30:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

40%

40%

20%

Số 2

65%

25%

10%

Số 3

16%

39%

45%

Số 4

25%

50%

25%

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

   Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

   ♦       Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

             Quần thể ổn định.

   ♦       Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

             Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

   ♦       Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

             Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).

   ♦       Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

                        Quần thể suy thoái


Câu 32:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

                                            VietJack

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.

   I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:

   A  B E C D                                               A  D

   A  D                                              A  D

   II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:

   A  D                                                       A  D

   A  D                                                       A  E D

   A  D                                                       A  G D

   A  D

   III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.

   IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.


Câu 33:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

   Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.

   ♦       Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.

   ♦       Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài để làm.

  • Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến là 34 - 1 = 80.
  • Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen là 81 - 16 = 65.
  • Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen là 8.
  • Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen là 4.

             Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi, chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát biểu đúng.


Câu 34:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án IV đúng.

   I sai vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.

   II sai vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.

   III sai vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.


Câu 35:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.

   F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen.

   Gọi       A là gen quy định thân cao,                      a là gen quy định thân thấp (A >> a).

                   B là gen quy định hoa đỏ,                      b là gen quy định hoa trắng (B >> b).

   F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau

   ab_ab=16%=0,4ab_×0,4ab_ab_ là giao tử liên kết

    Tần số hoán vị là 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%  I đúng.

   Vận dụng các công thức giải nhanh ta có

 II, ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng (Ab_b)=0,250,16=0,09=9% II đúng.

III, ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%  Đúng.

   Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ  đúng.

            Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.


Câu 36:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.

II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.

III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.

IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

   Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.

   ♦       Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen

            (gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).

   ♦       Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen

            (gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).

   ♦       Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen

            (gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).

   ♦       Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen

                        (Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).


Câu 37:

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.

IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.

   I đúng vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ là 12,5% = 1/4 x 1/2

             Hai cặp gen phân li độc lập.

   II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.

   III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.

            Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

   IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.

                        Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.


Câu 38:

Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.

   ¶Quy ước gen:        A-bb quy định hoa vàng;        A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ;

                                    aabb quy định hoa trắng.

   I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb x AaBb

            F1 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng  có 75% số cây hoa đỏ.

   II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ có đời con với tỉ lệ 1A-B-:1A-bb: có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

   III đúng vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb x AABb thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

   IV đúng vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu gen là Aabb x Aabb thì sẽ thu được đời con có 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.


Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV.

   I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ 0,422=0,1 .

   II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới =0,6+0,42=0,8=80% .

   III đúng vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ aa = 0,6 - 0 = 0,6.

   IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ 0,40,482=0,175=740 Cây hoa đỏ 3340 .

   V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.

             Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là 7/9AA : 2/9Aa.

             Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.

             Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/17AA : 2/17Aa.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

  VietJack

Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Giải thích:

   - Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.

            + Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

            + Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.

   - Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q  Bệnh quy do gen lặn quy định.

   - Xác suất sinh con không bị bệnh P:

   + Tìm kiểu gen của người số 13:

   Người số 5 bị bệnh P  người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

   Người số 9 bị bệnh P  Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

    Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (13AA+23Aa)×(13AA+23Aa)  .

    Phép lai (13AA+23Aa)×(13AA+23Aa) sẽ cho đời con là 49AA:49Aa:19aa.

    Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ 12 ; kiểu gen AA với tỉ lệ 12 .

   + Tìm KG của người số 14: có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen  23Aa hoặc 13 AA.

   + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =12×23×14=112 .

   - Xác suất sinh con không bị bệnh Q:

   + Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

   + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số

14 là  XAXA hoặc XAXa

   + Xác suất sinh con bị bệnh Q  =12×14=18 .

   - Xác suất sinh con bị 2 bệnh =112×18=196.


Bắt đầu thi ngay