30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 51)
-
27714 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Đáp án C
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH , NO (SGK Sinh 11 trang 25).
Câu 2:
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O trong quá trình quang phân li nước trong pha sáng (SGK Sinh 11 trang 40).
Câu 3:
Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Tim 2 ngăn có ở lớp Cá.
Mèo, thỏ: tim 4 ngăn.
Ếch đồng: tim 3 ngăn
Cá chép: tim 2 ngăn.
Câu 4:
Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học sẽ có lợi cho người bị cao huyết áp.
Các thói quen còn lại là thói quen xấu
Câu 5:
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo
Tỉ lệ kiểu gen
Câu 6:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 cặp gen: AaBb.
Câu 7:
Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Tập hợp là quần thể sinh vật là: Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B: gồm nhiều loài cỏ.
C: gồm nhiều loài cá.
D: gồm nhiều loài chim
Câu 8:
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
Cách giải:
Có 12 nhóm gen liên kết = n 2n = 24.
Câu 9:
Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này
Câu 10:
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
Câu 11:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN:
A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit loại T của môi trường.
Câu 12:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật có thể tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản.
Thực vật là sinh vật tự dưỡng
Câu 13:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Để tạo ra giao tử ab thì cơ thể này phải mang alen a và alen#b.
Câu 14:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó).
Cơ thể là thể một: DEE.
Câu 15:
Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã
Câu 16:
Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan có chứa ADN, các tính trạng do gen trong ti thể quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ
Câu 17:
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
A: Thể ba
B: thể đơn bội
C: Thể một
D: Thể tam bội.
Câu 18:
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
A: BB bb → 1Bb
B: Bb bb → 1Bb:1bb → KH:1:1
C: Bb Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1
D: BB Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%B
Câu 19:
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
A: giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B: Đây là di nhập gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C: Đây là các yếu tố ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D: Đây là chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 20:
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu ánh sáng.
Câu 21:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
Các yếu tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định
Câu 22:
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Thêm 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.
A: làm giảm chiều dài NST.
C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Đột biến sẽ tạo ra alen mới trong quần thể.
Các nhân tố còn lại không tạo ra alen mới
Câu 24:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
Đáp án B
Hướng dẫn giải
A: AaBb AaBb → (3A-:laa)(3B-:lbb) →KH: 9:3:3:1.
B: Aabb aaBb 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb KH: 1:1:1:1.
C: Aabb AaBb → (3A-:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3:3:1:1.
D: AaBb aaBb → (1Aa:laa)(3B-:lbb) → KH: 3:3:1:1
Câu 25:
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1 sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 26:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen#b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen đột biến là a và b thể đột biến phải mang ít nhất 1 trong 2 cặp aa và bb.
Kiểu gen của thể đột biến là aaBB.
Câu 27:
Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội: aBD và abD.
Câu 28:
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Quần thể sinh vật không có đặc trưng: Thành phần loài. Đây là đặc trưng của quần xã.
Câu 29:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142).
Câu 30:
Một phân tử ADN mạch đơn gồm 3000 nucleotide, trong đó có 15%A, 20%T, 35%G. Phân tử ADN này được dùng để tổng hợp ADN mạch kép, sau đó ADN này lại làm khuôn để tạo ra tổng cộng 16 ADN con. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Hướng dẫn giải
-Giả sử sợi ADN đơn ban đầu được xem là mạch 1 bên trong sợi ADN kép, lúc này mạch được tổng hợp mới là mạch 2.
-Do ADN đầu tiên là mạch kép nên các ADN con đều mạch kép. Ta thấy rằng: A1: T1: G1: X1 = 15%: 20%: 35%: 30%.
%A = %T = (%A1 + %T1): 2 = 17,5% %G = %X = 32,5%. Lúc này, tỉ số#A/G = 17,5%: 32,5% = 7/13.
Câu 31:
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Ở gà XX là con trống, XY là con gái.
♂ lông đen x ♀ lông vằn ♂ lông vằn: ♀ lông đen Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂ ♀ ♂ ♀ ♂ ♀
Tỉ lệ giao tử:
Gà trống lông vằn:
Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Câu 32:
Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa |
Đặc điểm |
(1) Đột biến |
(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. |
(2) Giao phối không ngẫu nhiên |
(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa |
(3) Chọn lọc tự nhiên |
(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi |
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên |
(d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. |
(5) Di nhập gen |
(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. |
Tổ hợp ghép đúng là:
Đáp án: B
-Tổ hợp ghép đúng là: 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e
Câu 33:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của Phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
A- Thân cao, a- thân thấp.
Xét tính trạng màu hoa:
Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
PL 1: ♂aab ♀AAB → AaB
PL 2: ♂AAB ♀aab → Aab
♀AaB ♂Aab (1AA:2Aa:laa)B Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
Câu 34:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, tương tác bổ sung. Khi kiểu gen có cả 3 alen trội A, B và D thì quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, khi cho tất cả các cây hoa trắng và hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai?
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Ở bài toán này, A-B-D- quy định hoa đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Do đó, sẽ có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; 19 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng (Vì số kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định hoa đỏ = 33 – 8 = 19)
Số phép lai cần tìm là=8x19=152
Câu 35:
Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Đáp án A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa: 1/3aa)
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.
Câu 36:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.
+Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = = 0,2.
+Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36.
→ A4 + A3 = = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.
+Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49.
→ A4 + A3 + A2 = = 0,7.
+Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.
→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
+Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4
Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2, A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là
= 0,01A2A2: 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ A2A2: A2A3: A2A4
→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = A2A2: A2A3: A2A4
→ Giao tử A4=, Giao tử A3 = .
→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ = .
Câu 37:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông (trắng, đen, xám) do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen quy định, tính trạng chiều cao chân do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen quy định. Cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông xám, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ: 37,5% lông đen, chân cao: 12,5% lông đen, chân thấp: 18,75% lông xám, chân cao: 6,25% lông xám, chân thấp: 18,75% lông trắng, chân cao: 6,25% lông trắng, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập nhau, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I- Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
II- Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
III- Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
IV- Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
Đáp án C
Ý 2;3;4 ĐÚNG
* Xác định kiểu gen của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau:
Bước 1: Tách
- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1
+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng
→ Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1)
+ P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám
→ Đen trội hoàn toàn so với xám (2)
Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)
- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1
Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4)
Bước 2: Tổ
Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)
Bước 3: Tìm
Do giả thiết đã cho biết các gen phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gen F1: 4 x 3 = 12
II. Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb)
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp F1: x = = 12,5%
- F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100%
→ F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb
- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: ( Aabb: Aa1bb) x ( Aabb: Aa1bb)
+ Xét phép lai của cặp gen thứ nhất:( Aa: Aa1) x ( Aa: Aa1) → F2: a- = 18,75%
+ Xét phép lai của cặp gen thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%
Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75%
IV. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gen
P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gen
Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gen quy định đen, cao.
Câu 39:
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án: A
-(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
-(2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
-(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
-(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
-(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
-(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
- Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.
+ : máu A; : máu B; : máu AB, : máu O.
2.Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a, Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA: 2/3 Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng các nhóm máu:
- I2:
- II7:
- II4:
Người chồng III3:
b,Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6:
Người vợ III4:
c.Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3:
- Người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bệnh III3:
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: .
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (AA) với tỉ lệ 14/27.
∙ Xét tính trạng nhóm máu:
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm