Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 56)

  • 27401 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Các riboxom này được gọi là poliriboxom (SGK Sinh 12 trang 13).


Câu 2:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án

chọn C

Ở thú ăn thịt không có đặc điểm: Manh tràng phát triển. Manh tràng ở thú ăn thực vật mới phát triển.


Câu 4:

Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội người ta có thể sử dụng phép lai

Xem đáp án

chọn B

Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội người ta có thể sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con có 1 loại kiểu hình thì cơ thể này là thuần chủng, còn lại là dị hợp.


Câu 6:

Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số của alen A là 0,6. Trong số các kiểu gen trong quần thể kiểu gen có ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc

Cách giải:

kiểu gen có ít nhất 1 alen trội= 1-aa=0,84

Chọn A


Câu 7:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về lưới thức ăn là: B

A đúng, quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.

C đúng, rừng mưa nhiệt đới đa dạng về loài nên lưới thức ăn thường phức tạp hơn quần xã rừng ôn đới.

B đúng

D sai, lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn chứ ko phải 1 chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

Chọn B


Câu 8:

Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là

Xem đáp án

Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là nơi liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc.

Chọn A


Câu 9:

Loài ưu thế trong quần xã sinh vật không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.

Vậy loài ưu thế không có đặc điểm: D. Tần suất xuất hiện rất thấp.

Chọn D


Câu 10:

Enzim nào sau đây dùng để cắt ADN thể truyền và cắt gen cần chuyển trong kĩ thuật di truyền?

Xem đáp án

Enzyme Restrictaza được sử dụng để cắt ADN thể truyền và cắt gen cần chuyển trong kĩ thuật di truyền.

Chọn D


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản giữa quần thể mới và quần thể ban đầu.

Phát biểu sai là: B, cách li địa lý không nhất thiết dẫn tới cách li sinh sản.

Chọn B


Câu 12:

Bộ ba nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc trên mạch làm khuôn của gen?

Xem đáp án

Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5’UAA3’; 5'UAG3’; 5'UGA3'

Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’AXT5’

Chọn D


Câu 13:

Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hoà không nằm trong thành phần cấu trúc của operon (SGK Sinh 12 trang 16)


Câu 14:

Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX?

Xem đáp án

Ở gà ri, con trống là XX, con cái là XY.

Chọn C


Câu 15:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?

Xem đáp án

Kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là: AAbbDD.

Chọn C


Câu 16:

Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Thú phát sinh ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142)

Chọn A


Câu 17:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?

Xem đáp án

Đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể.

Chọn A


Câu 18:

Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất gọi là

Xem đáp án

Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất gọi là khoảng thuận lợi (SGK Sinh 12 trang 151)

Chọn B


Câu 19:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1

Xem đáp án

Đời con cho tỉ lệ kiểu hình 1:1  1 tính trạng chỉ cho 1 loại kiểu hình, tính trạng còn lại có phép lai dạng: cơ thể dị hợp  cơ thể đồng hợp lặn.

Trong các phép lại trên thì phép lai D: AaBB x aaBb (1Aa:1aa)B-

Chọn D


Câu 20:

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là phương pháp cấy truyền phôi, các con bò được hình thành từ các phôi được chia cắt từ 1 phôi sẽ có kiểu gen giống nhau.

B sai, kiểu hình có thể khác nhau vì kiểu hình là kết quả của tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

C sai, các con bò này cùng giới tính nên không thể giao phối với nhau tạo ra đời con.

D sai, các con bò này vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.


Câu 22:

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

Xem đáp án

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp (SGK Sinh 11 trang 41)

Chọn B


Câu 24:

Nhân tố tiến hóa nào chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Chọn D


Câu 25:

Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

Xem đáp án

Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế duy trì ổn định nồng độ glucose trong máu:

+ Insulin: làm giảm nồng độ glucose trong máu.

+ Glucagon: làm tăng nồng độ glucose trong máu.

Chọn A


Câu 26:

Trong tự nhiên, nguồn năng lượng chủ yếu của hệ sinh thái có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Trong tự nhiên, nguồn năng lượng chủ yếu của hệ sinh thái có nguồn gốc từ ánh sáng mặt trời truyền vào hệ sinh thái qua hoạt động quang hợp của sinh vật sản xuất.

Chọn C


Câu 27:

Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin?

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm của chu trình Canvin là glucozo.

O2, NADPH, ATP là sản phẩm của pha sáng.

(SGK Sinh 11 trang 41)


Câu 28:

Khẳng định nào sau đây về đặc điểm của mã di truyền là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đặc điểm của mã di truyền là C, mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)

Chọn C


Câu 29:

Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ kí sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Quan hệ kí sinh: 1 bên được lợi và 1 bên bị hại.

C sai, vật kí sinh có kích thước nhỏ hơn vật chủ

Chọn A


Câu 30:

Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C.

5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi.

Phát biểu sai là A.


Câu 31:

Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội Cna2n trong đó n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Giả sử F1 dị hợp về n cặp gen, ta có cây cao 12cm không chứa alen trội nào.

Hay: C2n022n=1256=12nn=4 (2n vì F1 có n cặp gen dị hợp x F1 có n cặp gen dị hợp)

Mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng:36244=3cm

Cây cao 27cm có 27123=5  alen trội.

Tỉ lệ cây cao 27cm là:C8528=56256

Chọn A


Câu 32:

Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Codon

5’GAU3’; 5’GAX3’

5’UAU3’; 5’UAX3’

5’AGU3’; 5’AGX3’

5’XAU3’; 5’XAX3’

aa

Aspatic

Tirôzin

Xêrin

Histinđin

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêootit là 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

I. Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.

II. Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.

III. Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'.

IV. Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'.

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, alen nào mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi nhiều nhất so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Alen M1 có triplet XTG (côđon GAX của mARN) bị đổi so với alen M là XTA (côđon GAU mARN) cùng mã hóa cho Asp. Nên chuỗi polipeptit không đổi.

Alen M2 có triplet GTG (côđon là XAX) bị đổi so với alen M là GTA (côđon là XAU) cùng mã hóa cho His. Nên chuỗi polipeptit không đổi.

Alen M3 có triplet GTG (côđon là XAX mARN) mã hóa cho His bị đổi so với alen M là ATG (côđon UAX) mã hóa cho Tir. Nên chuỗi polipeptit bị thay đổi aa.

Alen M4 có triplet TXG (côđon là AGX) bị đổi so với alen M là TXA (côđon là AGU) cùng mã hóa cho Xer. Nên chuỗi polipeptit không đổi.

Như vậy chỉ có chuỗi polipetit do alen M3 mã hóa bị thay đổi so với chuỗi polieptit do alen M quy định.


Câu 33:

Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:

VietJack

(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B.

(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên.

(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.

(4) Sự diệt vong loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.

Số nhận định không chính xác là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B.

(2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

(3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.

(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%


Câu 34:

Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Cho cây AaBbDd tự thụ phấn thu được cây hoa đỏ =  2764=34×34×34→ Cây hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-D-; còn những kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng.

→ Trong tổng số cây hoa đỏ A-B-D- F1 số cây có 4 alen trội là AABbDd + AaBBDd + AaBbDD chiếm tỷ lệ là:3×14×12×122764=49 .


Câu 35:

Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, trong các cây F1, cây xuất hiện kiểu hình hoa đỏ ít nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Bước 1: Viết các kiểu gen có thể có của cây thân cao hoa đỏ.

Bước 2: Xét các trường hợp có thể có của 2 cây thân cao, hoa đỏ.

Cách giải:

Cây thân cao hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

TH1: 2 cây có kiểu gen AABB  100% cây thân cao, hoa đỏ

TH2: 2 cây có kiểu gen AABb  3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng

TH3: 2 cây có kiểu gen AaBB 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ

TH4: 2 cây có kiểu gen AaBb  9:3:3:1 

TH5: 1 cây AABB, 1 cây AaBB 7 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH3)

TH5: 1 cây AABB, 1 cây AABb  7 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH2)

   Như vậy TH2 cho cây có kiểu hình hoa đỏ thấp nhất là 3/4


Câu 36:

Ở 1 loài thực vật, cho biết A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh >A3 hoa trắng. B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu cân bằng di truyền có 12,25% cây thân thấp, cây hoa trắng – thân thấp chiếm tỷ lệ 0,1225% và hoa xanh, thân cao chiếm 70,2%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa vàng thân cao, tỷ lệ cây hoa vàng– thân cao dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa

→ quần thể giao phối ngẫu nhiên, cân bằng di truyền

P : 12,25% bb tần số b  =0,35 tần số B =0,65

Trong đó có 0,1225% cây A3A3bb= 0,1224A3A3=0,1225%0,352=0,01 Tần số A3=0,1

→ tỉ lệ cây hoa xanh thân cao trong quần thể là A2-B- = A2A2+A2A3×1-bb=70,2% Tần số A2=0,8 Tần số A1= 0,1

Tỉ lệ cần tìm là A1--A1A1×BbA1×1bb=0,190,01×0,4550,19×0,8775=2857


Câu 38:

Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F, đồng lao mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số, cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực: cái là

Xem đáp án

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

(4AA:4Aa:1aa)(3XBXB: 3XBY: 1XBXb:1XbY)

Con mắt đỏ: (4AA:4Aa)(3XBXB:3XBY: 1XBXb) → Tỉ lệ đực cái: 3:4


Câu 39:

Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm

Xem đáp án

Đáp án B

Abd =15% => bd =15%: 1/2 =30% > 25% => bd là giao tử liên kết

=> Kiểu gen P làAaBDbd

Ta có BD = bd = 30%

Bd = bD = 50%-30%=20%

=> f= 20%× 2= 40% => đúng

(4) P: Aa BD/bd × Aa BD/bd = (Aa×Aa)( BD/bd×BD/bd )

=> kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen là: (AA, aa) (BD/BD ,Bd/Bd,bD/bD,bd/bd) =0.13

Cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về các gen chiếm =1-0,13 =0,87


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.

VietJack

Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?

I- Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

II- Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.

III- Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.

IV- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%.

Xem đáp án

Đáp án: B
-Ý I;III đúng
a: bệnh bạch tạng
b: mù màu
VietJack
-I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.  đúng
+Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14
+Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15
+Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14
-II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.  sai
+Xét bệnh bạch tạng:
10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
+Xét bệnh mù màu:
15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 sinh con bị bạch tạng =310x310x34=27400
 sinh con bị mù màu =(1-310x310)x14x12=91800
 con bị 1 trong 2 bệnh =29160
-III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.  đúng, con gái không thể bị mù màu
-IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%.  sai, con trai không mắc cả 2 bệnh =  91100x78=637800


Bắt đầu thi ngay