30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 42)
-
27411 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Chọn đáp án C.
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây gồm:
- Nguyên tố đại lượng gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.
- Nguyên tố vi lượng gồm: , Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn
Câu 2:
Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
Chọn đáp án A.
|
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng phổi |
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da |
Đại diện |
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) |
Cá, thân mềm, chân khớp |
Côn trùng |
Bò sát, chim, thú |
Lưỡng cư |
Ví dụ |
Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn.. |
Trai, Ốc, Tôm, Cua. |
Châu chấu, cào cào. |
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, hổ, trâu,.. |
Ếch, nhái |
Câu 3:
Phiên mã là quá trình tổng hợp?
Chọn đáp án B.
Phân biệt các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử như sau:
|
Nhân đôi ADN (nhân đôi NST) |
Phiên mã (tổng hợp ARN) |
Dịch mã (tổng hợp chuỗi polipeptit) |
Xét gen trong nhân |
Trong nhân tế bào |
Trong nhân tế bào |
Trong tế bào chất |
Xét gen ngoài nhân (ti thể hoặc lục lạp) |
Trong tế bào chất |
Trong tế bào chất |
Trong tế bào chất |
Câu 4:
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Chọn đáp án C
Câu 5:
Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
chọn đáp án C
Câu 6:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Chọn đáp án D.
Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian vào cùng 1 thời điểm nhất định có khả năng sinh ra các thế hệ mới
Câu 8:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Chọn đáp án B
Câu 9:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 10:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
Chọn đáp án A.
Chỉ có kiểu gen AA: hoa đỏ
Câu 11:
Nhân tố nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
Chọn đáp án A
Câu 12:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Chọn đáp án C.
Vì tần số a = 0,6 : 2 + 0,4 = 0,7
Câu 13:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Chọn đáp án B
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Chọn đáp án C
Câu 15:
Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn đáp án C.
Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài
Câu 16:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
Chọn đáp án D.
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ phấn trắng của đại trung sinh
Câu 17:
Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
Chọn đáp án A
Câu 19:
Khi nói về quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
Chọn đáp án A.
- Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên.
- Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng.
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp.
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tồng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào.
Đáp án A sai. Vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP
Câu 20:
Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?
Chọn đáp án B
B sai. Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen.
A đúng. Lực liên kết càng mạng, tần số hoán vị gen càng thấp.
C đúng. Số tế bào hoán vị không thể vượt quá 100%.
D đúng. Dựa vào tần số hoán vị để lập bản đồ di truyền
Câu 21:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Chọn đáp án A.
Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra giao tử AA, aa, O.
Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b
→ Các loại giao tử tạo ra là: (AA, aa, O)(B : b)
→ Có 6 loại giao tử là: AAB, AAb, aaB, aab, B, b
Câu 23:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
chọn đáp án A
Câu 24:
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
A sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn.
B sai. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
D sai. Vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co → Tâm thất co → Giản chung
Câu 25:
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thể có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguông nguyên liệu sơ cấp chứ khooog phải là nguyên liệu thứ cấp
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là:
Chọn đáp án D.
Vì kiểu gen BBbDDd là của cây tam bội. Cây tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hạt
Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí?
Chọn đáp án D.
A sai, không có cách li địa lí vẫn có thể hình thành loài mới: VD: lai xa và đa bội hóa.
B sai, C sai, cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể.
Câu 29:
Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án A.
Một tế bào chỉ cho tối đa 4 loại giao tử
Câu 30:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Chọn đáp án C.
A đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi liên kết hidro.
B đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ tinh).
C sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài của gen.
D đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết thúc
Câu 31:
Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Loài |
I |
II |
III |
IV |
V |
Cơ chế hình thành |
Thể song nhị bội từ loài A và loài B |
Thể song nhị bội từ loài A và loài C |
Thể song nhị bội từ loài B và loài C |
Thể song nhị bội từ loài A và loài I |
Thể song nhị bội từ loài B và loài III |
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
Chọn đáp án A.
Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài.
→ Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46. Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56. Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82
Câu 32:
Khi nói về các chu trình sinh địa hóa , phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án A.
B sai. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà có phần lắng đọng hình thành nên các nhiên liệu hóa thạch như than đá , dầu lửa ,..
C sAI. Vi khuẩn phản nitrat hóa làm giảm nồng độ đạm trong đất : thành
D sai.
Câu 33:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng?
chọn đáp án A
Câu 34:
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về F1?
Chọn đáp án D.
A đúng. A-bb lai với aaB- (đây là phép lai phân tích của từng cặp tính trạng) thì đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình; Các loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau; Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau.
B đúng. Vì khi có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Cho nên cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2×1200 = 600 cây.
C đúng. Khi F1 có kiểu gen đồng hợp lặn thì chứng tỏ P dị hợp. P dị hợp thì sẽ có 4 loại kiểu gen, trong đó kiểu gen AaBb (Ab/aB) chiếm tỉ lệ 1/4 → Có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
D sai. Khi F1 có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp. Khi đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1/4×1200 = 300 cây.
Câu 35:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đ¬ường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
A sai. Vì hình thành loài mới bằng con đ¬ường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật (động vật có khả năng di chuyển, thực vật có khả năng phát tán bào tử)
B sai. Điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Nó chỉ làm cho sự khác biệt vốn gen của quần thể với quần thể gốc càng sâu sắc.
C đúng.
D sai. Vì loài mới và loài gốc sống ở 2 khu vực địa lý khác nhau
Câu 36:
Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b).
F1 có kiểu gen
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ( ) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng ( ) → F2 cây thân thấp, hoa trắng ( ) chiếm tỉ lệ 20% = 0,4 ab × 0,5 ab → 0,4 ab là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I Đúng.
II Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%.
III Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%.
IV Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là
Chọn đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.
→ Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen = = = .
→ Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là = 1 - = .
→ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen = . .= .
Câu 38:
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Chọn đáp án C.
A đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
B đúng. Vì có hoán vị gen cho nên cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
C sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.
D đúng. Vì xác suất thuần chủng = = = 3/59
Câu 39:
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Chọn đáp án D.
A đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
B đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen).
C đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ.
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075.
→ kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
D sai. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025.
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = ≈ 0,01 xấp xỉ 1%
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là bao nhiêu?
Chọn đáp án A.
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb.
XÉT BỆNH 1:
- Người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( AA : Aa).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =
Xác suất sinh con không bị bệnh thứ nhất = 1 – 7/48 = 41/48
XÉT BỆNH 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( BB : Bb).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai =
Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = 1 – 11/84 = 73/84
- Xác suất sinh con gái = .
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =