Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 37)

  • 27399 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước


Câu 2:

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế dày) có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ phân thành các chất đơn giản


Câu 4:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép


Câu 5:

Một tế bào có kiểu gen AaBbDedE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Một tế bào có kiểu gen AaBb DedEXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).


Câu 6:

Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen

 tần số hoán vị gen = 80×2200×4=0,2


Câu 7:

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.

D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài


Câu 10:

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

  • Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
  • Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
  • Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.

 Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB


Câu 11:

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới..

→ Đáp án A đúng.


Câu 12:

Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa

Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a

Cái: 100% trắng aa

Cái cho giao tử là 100% a

F1: 0,75Aa : 0,25aa

Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625

Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1

Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64


Câu 14:

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tầng nước rất sâu


Câu 16:

Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trong sự lịch sử phát triển sự sống, ở kỉ Cambri có sự và phình thành các ngành động vật và phân hoá tảo thành các bộ khác nhau.


Câu 17:

Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Thường biến là biến dị không di truyền.


Câu 18:

Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Giả sử khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Thực vật C4 không có hô hấp sáng


Câu 20:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

.  Nếu AA × AA " Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  A đúng.

.  Nếu AA × Aa " Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  B đúng.

.  Nếu Aa × Aa " Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.  C đúng.


Câu 22:

Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

XBXb à sau giảm phân 1: XB XB; XbXb à ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O

XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb

P: ♂XbY                       x          ♀XBXb

GP: Xb; Y                                 XBXB, O, Xb

F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY


Câu 23:

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

 A sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.

 B đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.

 C đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,...

 D đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp


Câu 27:

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái


Câu 29:

Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

A thân cao >> a thân thấp

B hoa đỏ >> b hoa trắng

D quả tròn >> d quả dài.

Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn.

= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng dài: 1 thấp trắng tròn

Cao / thấp = 1/1 à phép lai là Aa x aa

Đỏ / trắng = 3/1 à phép lai là Bb x Bb

Tròn / dài = 1/1 à phép lai là Dd x dd

Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình à có liên kết gen và hoán vị gen

* Xét chiều cao + hình dạng quả:

Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài

Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết

 chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.

Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd  aadd = 40% có hoán vị gen.

A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau  đúng

B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường  sai, liên kết không hoàn toàn

C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp  đúng

D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài  đúng


Câu 30:

 Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.

.  II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.

. III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.

ý IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.

→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit


Câu 31:

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Thế hệ

Tỉ lệ các kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,40AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,50AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

VietJack

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án D.

Giải thích:

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III và IV đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của loài là lớn nhất


Câu 33:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: TAA GGG XXA . Các côđon mã hóa axit amin:

Bộ ba quy định

Axit amin

5’UGX3’; 5’UGU3’

Cys

5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’

Arg

5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’

Gly

5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’

Ile

5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’

Pro

5’UXX3’

Ser

Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Mạch gốc của gen A có  TAA GGG XXA .

→ Đoạn phân tử mARN là  AUU XXX GGU .

A đúng.

B sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 (tức là giữa 11 và 12) thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.

C đúng. Vì đoạn gen A chưa vị đột biến quy định tổng hợp đoan mARN có trình tự các bộ ba  AUU XXX GGU  quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit main Arg-Ile-Pro-Gly-Ser.

D đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 5 thành X-G làm cho codon AUU biến thành bộ ba mở đầu AGU có phức hợp axita min –tARN tham gia dịch mã là Met-tARN


Câu 34:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

  • Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)x 1 x 1
  • Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.

Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.

→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%

→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB x BB; BB x bb; bb x bb).

Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.

Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai

(AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa).

Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd x Dd).

  • Bước 3: Số sơ đồ lai = C21x(2TT + 1GP) x(2TT + 2GP) x 1TT

= 2 x (3 x 4 x 1 + 1 x 2) = 28 sơ đồ lai.


Câu 35:

Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen; không tác động trực tiếp lên alen


Câu 36:

Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thì số loại kiểu gen là 16×(16+1)÷2=136 . Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

  Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 136 – 1 = 135.


Câu 37:

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.

Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :

0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB

Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO IBIO

Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là 

0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9

Xác suất sinh con gái máu O là

(4/9)2 x 1/4 x 1/2 = 2/81.


Câu 38:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính xác suất ở cặp vợ chồng 12-13 sinh hai đứa con không bị bệnh là bao nhiêu?

VietJack

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

  • Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

  • Bệnh A: xác suất KG của người 12 là 13AA; 23Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
  • Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 12XBXB : 12XBXb.

ý Sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.

 Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =23×12×(34)2×(34)2=27256.

 Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =23×12×(34)2×(1)2=316.

 Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =13×12×(1)2×(34)2=332 .

 Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =13×12×(1)2×(1)2=16.

→ Xác suất là 27256+316+332+16=425768.


Câu 39:

Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.

II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.

IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng. 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.

F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.

Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).

→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.

I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.

II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.

III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.

IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY, aaXBY.


Bắt đầu thi ngay