Thứ năm, 01/05/2025
IMG-LOGO

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải - đề 13

  • 6002 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một sóng cơ có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng cơ này là
Xem đáp án

B

Bước sóng λ =vT


Câu 2:

Khi nói về dao động điều hòa của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

B

Véctơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng


Câu 4:

Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai
Xem đáp án

D

Các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì quang phổ liên tục giống nhau


Câu 5:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
Xem đáp án

C

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong


Câu 6:

Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X chưa bị phân rã là
Xem đáp án

A

Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X chưa bị phân rã là t

 


Câu 7:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai ?
Xem đáp án

D

Sóng âm trong không khí là sóng dọc nên D sai


Câu 8:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là
Xem đáp án

A

Cảm kháng ZL = Lω


Câu 9:

Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên
Xem đáp án

C

Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ


Câu 10:

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q đặt trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là
Xem đáp án

D

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q đặt trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là E=k|Q|r2


Câu 11:

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Xem đáp án

A

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch tách sóng


Câu 12:

Một vật dao động tắt dần thì biên độ dao động của vật
Xem đáp án

C

Một vật dao động tắt dần thì biên độ dao động của vật giảm dần theo thời gian


Câu 13:

Cường độ dòng điện i=42cos120πt(A) có giá trị hiệu dụng bằng
Xem đáp án

B

Giá trị hiệu dụng I = I0/2


Câu 14:

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây ?
Xem đáp án

D

Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng tốt


Câu 16:

Sóng điện từ
Xem đáp án

C

Sóng điện từ là sóng ngang


Câu 21:

Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là:
Xem đáp án

D

Vận tốc ánh sáng trong môi trường chiết suất n là v = c/n = 3.108/1,6852 = 1,78.108 m/s


Câu 25:

Cho khối lượng của hạt proton, nơtron và hạt nhân đơteri lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
Xem đáp án

B

+Năng lượng liên kết riêng  Elkr = (1,0073 + 1,0087 – 2,0136 ) x 931,5: 2 = 1,12


Câu 26:

Một điểm trong môi trường truyền sóng âm, mức cường độ âm tại điểm đó là L1. Khi cường độ âm tại điểm đó tăng lên 3000 lần thì mức cường độ âm tăng thêm :
Xem đáp án

D

Ta có I ~ 10L1

3000I ~ 10L2

ð 10L2-L1 = 3000 => L2 – L1 = 3,477 B = 34, 77 dB


Câu 27:

Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách vật kính và thị kính là 12,5 cm. Một người mắt tốt (có điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25 cm) quan sát vật nhỏ qua kính ở trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của kính hiển vi đó là

Xem đáp án

C

δ = 12,5 – 0,5 – 2 = 10 cm

Khi ngắm chừng ở vô cực G = δĐ/(f1f2)= 10.252.0,5 = 250


Câu 28:

Một quạt điện có điện trở là 30 Ω, đặt vào hai đầu quạt điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có gí trị hiệu dụng là 2,5 A. Biết hệ số công suất của quạt điện là 0,9. Hiệu suất của quạt là
Xem đáp án

A

𝓟 = UI cos φ = 220.2,5.0,9 = 495 W

𝓟hp = RI2 = 30.2,52 = 187,5 W

ð   Hiệu suất H = P-PhpP  = 62,1%


Câu 29:

Mạch dao động LC lí tưởng có L = 4 mH, điện áp cực đại trên tụ là 12V. Tại thời điểm điện tích trên tụ 6 nC thì cường độ dòng điện là 33 mA. Tần số góc của mạch là
Xem đáp án

B

AD công thức năng lượng CU02 =  + Li2 => C = 10-9 F

ð   Tần số góc ω = = 5.105 rad/s


Câu 30:

Trong nguyên tử Hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng thứ n là En=-13,6eVn2 với n = 1, 2, 3 .... Để nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái P thì nó cần hấp thụ một photon có năng lượng ɛ . Giá trị của ɛ gần giá trị nào sau đây nhất?
Xem đáp án

A

Nguyên tử ở trạng thái cơ bản n =1; ở trạng thái P n = 6

ð   ɛ = E6 – E1 = -13,662 – ( - 13,612) = 13,22 eV


Câu 31:

Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1λ2=43λ1. Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của trung tâm là 2,56 mm. Giá trị λ1
Xem đáp án

B

+Ta có k1k2 = λ1λ2= 43 => i = 2,56 mm = 4 i1 = 4 λ1 Da => λ1 = 0,48 µm


Câu 32:

Một nhà máy phát điện có công suất P không đổi , điện áp hiệu dụng hai cực máy phát là U. Để truyền đến nơi tiêu thụ, người ta dùng một đường dây tải điện một pha có điện trở tổng cộng là R không đổi. Theo tính toán, nếu không dùng máy tăng áp trước khi truyền tải thì hiệu suất truyền tải sẽ rất thấp, chỉ đạt 60%. Để tăng hiệu suất tải điện lên 98%, người ta dùng một máy biến thế lí tưởng đặt nơi nhà máy phát điện có tỉ số giữa vòng dây cuộn thứ cấp và số vòng dây cuộn sơ cấp là k. Biết điện áp luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch. Giá trị của k gần giá trị nào sau đây nhất?
Xem đáp án

B

Ta có 𝓟hp = RP2/(U2cosφ2) =>Php1Php2  = U22U21  = 100-60100-98  = 20 => U1U2  =20 ≈ 4,47 


Câu 33:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 400g đang dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên theo thời gian như trên đồ thị hình vẽ. Biết tại thời điểm ban đầu vật đang đi xuống theo chiều âm của trục. Lấy g = π2 = 10 m/s2  . Lực đàn hồi do lò xo tác dụng vào điểm treo tại thời điểm t =1/3(s) có giá trị là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m (ảnh 1)
Xem đáp án

D

+Tại t = 0: Wđ = 0,015 J mà W = 0,02 J nên Wđ = ¾ W => Wt = ¼ W

ð  x = ±A2   

Vì tại t = 0, Wđ giảm và  vật đang đi xuống theo chiều âm của trục nên trục Ox có chiều dương hướng lên và vật ở vị trí x = - A/2 theo chiều âm => φ = 2π3rad

+Theo đồ thị, khoảng thời gian vật đi từ vị trí x = - A/2 theo chiều âm đến x = 0 là 1/6 s

ð T/6 = 1/6 => T = 1 s => ω = 2π rad/s => Độ cứng của lò xo k = 16 N/m

+Tại thời điểm t = 1/3 s = T/3 => Vật qua vị trí x = - A/2 theo chiều dương

+Độ biến dạng của lò xo ở VTCB ∆l0 = mgk = 0,25 m

ð Độ lớn của lực đàn hồi Fđh = 16 ( 0,25 + 0,5:2) = 4,4 N

+Vì lực đàn hồi có hướng ngược hướng biến dạng nên Fđh  hướng lên, cùng chiều dương. Vậy Fđh = 4,4 N


Câu 34:

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 0,5 Ω, các điện trở R1 = R2 = 2 Ω, R3 = R5 = 4 Ω, R4 = 6 Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là
 
Xem đáp án

A

+Phân tích mạch ngoài : R1 nt ( R2 // R3 ) nt  ( R4 // R5 )

Điện trở mạch ngoài R = R1 + R2R3R2+R3+R4R5R4+R5 = 5,5 Ω

+Cường độ dòng điện trong mạch I = ξ(R+r)+6(5,5+0,5) = 1A

+Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = IR = 5,5 V


Câu 35:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là x1=a1cos(10t+π/2)cm, x2=a2cos(10t+2π/3)cm, trong đó a1a2 là các hằng số, có thể âm hoặc dương. Phương trình dao động tổng hợp của vật là x=5cos(10t+π6)cm. Chọn biểu thức liên hệ đúng.
Xem đáp án

D

+Hằng số a1, a2  có thể âm hoặc dương nên dựa vào giản đồ véc tơ, ta chọn a1 > 0; φ1 =π/2

và a2 < 0; φ2 = - π/3( do A phải nằm giữa A1 và A2 )

ADCT a2 = 52 = a12 + a22 + 2a1a2 cos (φ1 - φ2)

Và tan (φ1 - φ2) = a1sinφ1+a2sinφ2(acosφ1+a2cosφ2)

 a1a2 = - 50


Câu 37:

Trên mặt nước, hai nguồn đồng bộ A và B có tần số sóng f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 1,5 m/s. Gọi Ax, By là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với AB và vuông góc với AB. Xét C là điểm trên Ax, B là điểm trên By và điểm M nằm trên AB sao cho

MA = 9cm. Cho C di chuyển trên Ax và D di chuyển trên By sao cho MC luôn vuông góc với MD. Khi diện tích của tam giác MCD có giá trị nhỏ nhất và bằng 108 cm2 thì số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AC là

Xem đáp án

B

+Ta có AM = 9 cm; bước sóng λ = v/f = 3 cm

Gọi AC = x; MB = a; DB = y

+Diện tích tam giác MCD: S = (MC.MD)/2=92+x2.a2+y22

+Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki:

92+x2.a2+y22(9a+xy)22=9a+xy2

+Ta có  =a/y => 9a = xy

+SMCD min = 108 cm2  9a = xy = 108  9/a= x/y =>a = 12 cm;  x = AC = 9 cm ;

y = DB = 12 cm; AB = 21 cm

 BC =AC2+AB2  = 358 cm

+Gọi N là điểm cực trên AC, thỏa mãn (CB-CA)/λ ≤ k + 0,5 ≤  AB/λ=> 4,11 ≤ k ≤ 6,5

=> k =5 và k = 6. Có 2 giá trị k => Trên AC có 2 điểm cực tiểu


Câu 39:

Hai con lắc lò xo A và B giống nhau có độ cứng k, khối lượng vật nhỏ m = 100g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình {x_A} = A\sqrt 2 \cos \left( {2\pi ft} \right)(cm) và {x_B} = A\cos \left( {2\pi ft} \right)(cm) . Trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng xuống. Tại thời điểm t1 độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào A lần lượt là 0,9 N, F1. Tại thời điểm t2 = t1 + 1/4f độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào B là 0,9 N và F2. Biết F2 < F1. Tại thời điểm t3, lực đàn hồi tác dụng vào vật B có độ lớn nhỏ nhất và tốc độ của vật B khi đó là 50 cm/s. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của f gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

D

+Vì hai dao động cùng pha nên  xAAA=xBAB=> xA = 2xB

+Trọng lượng của vật P = mg = 1 N

+Ta có Fđh = Fhp  - P = Fhp  - 1 => Fhp = Fđh + 1

Tại t1 : Fhp1A = 0,9 + 1  = 1,9 N

Tại t2: Fhp2B  = -0,9 + 1 = 0,1 N

+Lại có Fhp2A =2Fhp2B =0,12N

+Áp dụng CT vuông pha  (1,9FhpAmax)2+(0,12FhpAmax)2=1FhpA max = 1,13  N

FhpB max  = 1,13/2 N

+Tại t3: Fđh min ở vị trí vận tốc khác 0 => AB > ∆l0

Lúc này lò xo có chiều dài tự nhiên => FhpB  = 1 N

ADCT vuông pha với v và Fhp  => VB max = 74,616 cm/s = gl0AB =gl0.1,347.∆l0

 =>  ∆l0 = 0,03 m => ω =gl0=> f = ω/2π ≈ 2,88 Hz


Câu 40:

Đặt điện áp u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)(V) ( với U và φ không đổi ) vào mạch gồm cuộn dây không thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, đồng thời cường độ dòng điện có biểu thức u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)(A). Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là
Xem đáp án

A

+Xét trường hợp C = C1

Ta có UrL1 = U = UC   (1) => Độ lệch pha giữa urL1 và uC2π/3rad. Lại có u­C vuông pha với i nên urL1 sớm pha hơn i góc π/6 rad và u trễ pha hơn i góc π/6 rad

   u = U0 cos ( 100πt +π/12)

+Xét trường hợp C = C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại

 => urL2 sớm pha hơn uC góc π/2rad.

Ta có tan π6=33=UrL2U=> UrL2 = 33 U    (2)

Từ (1) và (2) =>UrL1UrL2=I1I2=3 => I02 = I01/3  = 22  A

Lại có φi2 = φu +  π3=5π12 rad

Biểu thức cường độ dòng điện i2=22cos(100πt+5π12)

 


Bắt đầu thi ngay