Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 16)
-
7518 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ɜ:/, còn lại là /aɪ/.
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /eə/, còn lại là /ɪə/.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ð/, còn lại là /θ/.
Câu 4:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /s/, còn lại là /k/
Câu 5:
. .................... do you go to school ? - I go to school 6 days a week
Đáp án đúng là: A
How often hỏi tần suất.
Dịch: Bạn có hay tới trường không? – Tôi tới trường 6 ngày một tuần.
Câu 6:
I like listening to music, ………... my sister likes reading book.
Đáp án đúng là: B
- because: bởi vì
- but: nhưng
- or: hoặc
- and: và
Dịch: Tôi thích nghe nhạc nhưng chị tôi thích đọc sách.
Câu 7:
Tom ................... to the zoo last Sunday.
Đáp án đúng là: C
Last Sunday => quá khứ đơn
Dịch: Tom tới sở thú vào chủ nhật tuần trước.
Câu 8:
This house is the........................ on this street.
Đáp án đúng là: D
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj
Dịch: Ngôi nhà này là ngôi nhà đắt nhất ở trên phố.
Câu 9:
This house is the........................ on this street.
Đáp án đúng là: D
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj
Dịch: Ngôi nhà này là ngôi nhà đắt nhất ở trên phố.
Câu 10:
I love …….. Tom and Jerry are my favourite characters.
Đáp án đúng là: D
- romances: phim tình cảm, lãng mạn
- comedies: hài
- documentaries: phim tài liệu
- cartoons: hoạt hình
Câu 11:
Could you turn …… the volume please? I can’t hear that singer very well.
Đáp án đúng là: A
Turn up: bật to lên
Dịch: Bạn có thể tăng âm lượng được không? Tôi không nghe rõ ca sĩ hát lắm.
Câu 12:
Phuc …... table tennis everyday.
Đáp án đúng là: B
Play table tennis: chơi bóng bàn
Dịch: Phúc chơi bóng bàn thường xuyên.
Câu 13:
Phuc …... table tennis everyday.
Đáp án đúng là: B
Play table tennis: chơi bóng bàn
Dịch: Phúc chơi bóng bàn thường xuyên.
Câu 14:
My father ……..Japan three times.
Đáp án đúng là: C
Three times => hiện tại hoàn thành
Dịch: Bố tôi đã đến Nhật Bản 3 lần rồi.
Câu 15:
Pop music: Pop music, or pop, is the short form of ' popular music'. Pop music is for a broad audience. Teengers like to listen to the latest pop music and see the shows of their favourite artists. Usually bands and singers perform their latest song on TV.
Contests: Contests are very popular TV programs. There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on. The contestants are students, workers, or family members. In some contests, TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail.
Imports: Imports are foreign series such as Sherlock Holmes. Most imports include police and hospital series. TV stations all over the world show these programs because they can buy them cheaply.
Bands and singers ________ their latest song on TV.
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “Usually bands and singers perform their latest song on TV.”
Dịch: Thường thì các ban nhạc và ca sĩ biểu diễn bài hát mới nhất của họ trên TV.
Câu 16:
There are contests of knowledge, contests of ………, games, sports.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on.”
Dịch: Có những cuộc thi về hiểu biết, nhạc dân gian, trò chơi, thể thao…
Câu 17:
There are contests of knowledge, contests of ………, games, sports.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on.”
Dịch: Có những cuộc thi về hiểu biết, nhạc dân gian, trò chơi, thể thao…
Câu 18:
Who are the contestants in contest programs ?
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “The contestants are students, workers, or family members.”
Dịch: Những thí sinh là học sinh, người lao động và những thành viên trong gia đình.
Câu 19:
Why do TV stations all over the world show the imported programs?
Đáp án đúng là: B
Dẫn chứng ở câu “TV stations all over the world show these programs because they can buy them cheaply.
Dịch: Những trạm truyền hình trên toàn thế giới chiếu những chương trình này vì họ có thể mua chúng với mức giá rẻ.
Câu 20:
We hope it will not rain. Dear Jane,
How are you getting on? I am going to visit Singapore with my parents next weekend. We are going to stay at my uncle’s house near the habour.
My uncle is going to show us round the city in the morning. In the afternoon we are going to visit the habour. In the evening we are going to Santosa. We are going to enjoy the animal show there.
Love,
Mai
Mai is going to visit Singapore next weekend.
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “I am going to visit Singapore with my parents next weekend.”
Dịch: Tôi sẽ đến Singapore với bố mẹ tôi vào tuần sau.
Câu 21:
She is going to stay in the hotel near the habour.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “We are going to stay at my uncle’s house near the habour.”
Dich: Chúng tôi sẽ đến ở nhà bác tôi ở gần cảng.
Câu 22:
Her uncle is going to show her round the city
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “My uncle is going to show us round the city in the morning.”
Dịch: Bác tôi sẽ đưa chúng tôi đi thăm quanh thành phố vào buổi sáng.
Câu 23:
She is going to Santosa in the afternoon.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “In the evening we are going to Santosa.”
Dịch: Vào buổi tối chúng tôi sẽ đi tới Santosa.
Câu 24:
can play / My brother / very well / football.
Đáp án đúng là: My brother can play football very well.
Dịch: Anh trai tôi có thể chơi bóng đá rất giỏi.
Câu 25:
Do / like / cartoons / you / watching?
Đáp án đúng là: Do you like watching cartoons?
Dịch: Bạn có thích xem hoạt hình không?
Câu 26:
go to / by bicycle / often / school / I
Đáp án đúng là: I often go to school by bicycle.
Dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp.
Câu 27:
He / Sydney / been / has / to.
Đáp án đúng là: He has been to Sydney.
Dịch: Anh ấy đã đang đến Sydney rồi.
Câu 28:
He (play) …….. badminton now.
Đáp án đúng là: is playing
Now => hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ số ít => đi với tobe “is”
Dịch: Anh ấy đang chơi cầu lông.
Câu 29:
Mai (have) ………. a test last Monday.
Đáp án đúng là: had
Last Monday => quá khứ đơn
Dịch: Mai có bài kiểm tra vào thứ hai tuần trước.
Câu 30:
I usually (skip) ………... ropes with my classmates at break time.
Đáp án đúng là: skip
Usually => hiện tại đơn
Dịch: Tôi thường chơi nhảy dây với bạn cùng lớp vào giờ ra chơi.
Câu 31:
I usually (skip) ………... ropes with my classmates at break time.
Đáp án đúng là: skip
Usually => hiện tại đơn
Dịch: Tôi thường chơi nhảy dây với bạn cùng lớp vào giờ ra chơi.
Câu 32:
I (be) …….... to Ha Noi three times.
Đáp án đúng là: have been
Three times => hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi tới Hà Nội ba lần rồi.
Câu 33:
Who sports do you like playing?
Đáp án đúng là: which
Câu hỏi lựa chọn => which
Dịch: Môn thể thao nào mà bạn thích chơi?
Câu 34:
How sports or game do you like best?
Đáp án đúng là: which
Câu hỏi lựa chọn => which
Dịch: Môn thể thao nào hoặc trò chơi nào mà bạn thích nhất?
Câu 35:
What do you have Math classes? - Monday and Thursday.
Đáp án đúng là: when
Câu trả lời là các thứ => when: hỏi khi nào
Dịch: Bạn có lớp toán vào khi nào? – Thứ hai và thứ sáu.
Câu 36:
When is the Great Wall? It is in China.
Đáp án đúng là: where
Câu trả lời chỉ địa điểm => where
Dịch: Vạn Lý Trường Thành ở đâu? – Nó ở Trung Quốc.
Câu 37:
When is the Great Wall? It is in China.
Đáp án đúng là: where
Câu trả lời chỉ địa điểm => where
Dịch: Vạn Lý Trường Thành ở đâu? – Nó ở Trung Quốc.