Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 30)
-
7140 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɪ/ còn lại là /e/.
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɜ:/ còn lại là /i:/.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ʌ/ còn lại là /oʊ/.
Câu 4:
I (not be) __________ very happy yesterday.
Đáp án đúng là: wasn’t
yesterday => quá khứ đơn
Dịch: Tôi không vui lắm vào hôm qua.
Câu 5:
I (buy) ___________ a ticket for the football match yesterday.
Đáp án đúng là: bought
yesterday => quá khứ đơn
Dịch: Tôi đã mua một vé xem trận bóng đá vào hôm qua.
Câu 6:
Kate (not know) ___________ about the exam and she did very badly.
Đáp án đúng là: didn’t
Cấu trúc song hành: vế sau “and” chia thì quá khứ đơn => vế trước “and” cũng chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Kate không biết về bài kiểm tra và cô ấy đã làm rất tệ.
Câu 7:
I usually play football when I have ____________.
Đáp án đúng là: A
- spare time: thời gian
- good time: thời gian vui vẻ
- no time: không có thời gian
- times: lần
Dịch: Tôi thường chơi đá bóng khi tôi có thời gian rảnh.
Câu 8:
Team sports are sometimes called ____________ sports.
Đáp án đúng là: D
Đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ cần tính từ.
Dịch: Thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là thể thao cạnh tranh.
Câu 9:
"__________ do you do judo?" - "Twice a week.".
Đáp án đúng là: C
Twice a week (Hai lần một tuần) => dùng how often để hỏi tần suất
Dịch: Bạn có thường xuyên tập judo không? - Hai lần một tuần.
Câu 10:
The person who makes sure that a game is played according to the rules is called a ________.
Đáp án đúng là: B
- coach: huấn luyện viên
- referee: trọng tài
- judge: thẩm phán
- player: người chơi
Dịch: Người mà đảm bảo trận đấu được diễn ra được gọi là trọng tài.
Câu 11:
We went for a walk _________ it was raining heavily.
Đáp án đúng là: B
- because: bởi vì
- although: mặc dù
- therefore: do đó
- however: tuy nhiên
Dịch: Chúng tôi đi bộ mặc dù trời mua rất lớn.
Câu 12:
The film was _________. I felt asleep in the middle.
Đáp án đúng là: B
- scary: sợ hãi
- boring: tẻ nhạt
- exciting: thú vị
- entertaining: giải trí
Dịch: Bộ phim rất tẻ nhạt. Tôi đã ngủ gật khi đang xem.
Câu 13:
Television first came some sixty years ago in the 1950s. Nowadays, it is one of the most (13) _________ sources of entertainment for both the old and the young. Television brings (14)__________for children, world news, music and many other (15)_________. If someone likes sports, he can just choose the right sports (16)_________. It is not difficult for us to see why (17)_________ is a TV set in almost every home today.
Đáp án đúng là: C
- cheap: rẻ
- expensive: đắt
- popular: nổi tiếng
- exciting: thú vị
Dịch: Ngày nay, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến ở cả người lớn và trẻ em.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
- news: tin tức
- cartoons: hoạt hình
- sports: thể thao
- plays: vở kịch
Dịch: TV mang họat hình đến cho trẻ em.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
- sets: bộ
- reports: báo cáo
- channels: kênh
- programmes: chương trình
Dịch: TV mang họat hình đến cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc, và những chương trình khác.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
- athletes: vận động viên
- channel: kênh
- time: thời gian
- studio: trường quay
Dịch: Nếu ai đó thích thể thao, anh ấy có thể chọn những kênh phù hợp.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
There + tobe: có
Dịch: Nó thì không khó để thấy rằng có các bộ TV ở hầu hết mọi nhà ngày nay.
Câu 18:
Nam has some plans for this Sunday. First, in the morning he is going to the sports club to play table tennis with Lan and Ba. Next, in the afternoon he is going to buy some books at the bookstore and after that he's going to go swimming with Thanh and Tan. Finally, he is going to the movie theater with his parents and his sister in the evening.
What is Nam going to do on Sunday morning?
_______________________________________________
Đáp án đúng là: He is going to the sports club to play table tennis with Lan and Ba.
Dẫn chứng ở câu “First, in the morning he is going to the sports club to play table tennis with Lan and Ba”.
Dịch: Đầu tiên vào buổi sáng, anh ấy sẽ đi tới câu lạc bộ thể thao để chơi bóng bàn với Lan và Ba.
Câu 19:
What is he going to do in the afternoon?
Đáp án đúng là: He is going to buy some books at the bookstore and after that he's going to go swimming with Thanh and Tan.
Dẫn chứng ở câu “Next, in the afternoon he is going to buy some books at the bookstore and after that he's going to go swimming with Thanh and Tan.
Dịch: Tiếp đấy vào buổi chiều, anh ấy sẽ đi mua một vài quyển sách ở hiệu sách và sau đó anh ấy sẽ đi bơi với Thanh và Tân.
Câu 20:
Is he going to play soccer on Sunday afternoon?
Đáp án đúng là: No, he isn’t.
Dẫn chứng ở câu “Next, in the afternoon he is going to buy some books at the bookstore and after that he's going to go swimming with Thanh and Tan”.
Dịch: Tiếp đấy vào buổi chiều, anh ấy sẽ đi mua một vài quyển sách ở hiệu sách và sau đó anh ấy sẽ đi bơi với Thanh và Tân.
Câu 21:
What is Nam going to do in the evening?
Đáp án đúng là: He is going to the movie theater.
Dẫn chứng ở câu “Finally, he is going to the movie theater with his parents and his sister in the evening”.
Dịch: Cuối cùng, anh ấy sẽ đi rạp phim với bố mẹ và chị gái vào buổi tối.
Câu 22:
Who is he going to the movie theater with?
Đáp án đúng là: He is going to the movie theater with his parents and his sister in the evening.
Dẫn chứng ở câu “Finally, he is going to the movie theater with his parents and his sister in the evening”.
Dịch: Cuối cùng, anh ấy sẽ đi rạp phim với bố mẹ và chị gái vào buổi tối.
Câu 23:
It’s not good for children to spend too much time watching television.
Children _______________________________________
Đáp án đúng là: Children shouldn’t spend too much time watching television.
Should (not) + Vinf: (không) nên làm gì
Dịch: Trẻ em không nên dành quá nhiều thời gian để xem TV.
Câu 24:
Peter loves animals, so he likes to watch Animal programme.
Peter likes to watch Animal programme _____________
Đáp án đúng là: Peter likes to watch Animal programme because he loves animals.
Dịch: Peter thích xem chương trình động vật vì anh ấy thích động vật.
Câu 25:
My sister likes to watch cartoons.
My sister is fond ________________________________Đáp án đúng là: My sister is fond of watching cartoons.
Be fond of Ving: thích làm gì
Dịch: Em gái tôi thích xem hoạt hình.