Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 Chương 2: Tổ hợp - xác suất

Giải SBT Toán 11 Chương 2: Tổ hợp - xác suất

Giải SBT Bài 5: Xác suất của biến cố

  • 1071 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một hộp chứa 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 20 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tìm xác suất sao cho quả được chọn:

a) Ghi số chẵn ;

b) Màu đỏ ;

c) Màu đỏ và ghi số chẵn ;

d) Màu xanh hoặc ghi số lẻ.

Xem đáp án

Rõ ràng trong hộp có 30 quả với 15 quả ghi số chẵn, 10 quả màu đỏ, 5 quả màu đỏ ghi số chẵn, 25 quả màu xanh hoặc ghi số lẻ. Vậy theo định nghĩa

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Trong đó A, B, C, D là các biến cố tương ứng với các câu a), b), c) ,d).


Câu 4:

Một hộp chứa 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10, đồng thời các quả từ 1 đến 6 được sơn màu đỏ. Lấy ngẫu nhiễn một quả. Kí hiệu A là biến cố: "Quả lấy ra màu đỏ", B là biến cố: "Quả lấy ra ghi số chẵn". Hỏi A và B có độc lập không?

Xem đáp án

Kí hiệu A là biến cố: "Quả lấy ra màu đỏ";

B là biến cố: "Quả lấy ra ghi số chẵn".

Không gian mẫu

Ω = {1, 2, ..., 10};

A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Từ đó: Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Tiếp theo: B = {2, 4, 6, 8, 10} và A ∩ B = {2, 4, 6}.

Do đó: Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Ta thấy

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Vậy A và B độc lập.


Câu 5:

Trong kì kiểm tra chất lượng ở hai khối lớp, mỗi khối có 25% học sinh trượt Toán, 15% trượt Lí và 10% trượt Hoá. Từ mỗi khối chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất sao cho

a) Hai học sinh đó trượt Toán ;

b) Hai học sinh đó đều bị trượt một môn nàođó ;

c) Hai học sinh đó không bị trượt môn nào ;

d) Có ít nhất một trong hai học sinh bị trượt ít nhất một môn.

Xem đáp án

Kí hiệuA1,A2,A3 lần lượt là các biến cố: Học sinh được chọn từ khối I trượt Toán, Lí, Hoá : B1,B2,B3 lần lượt là các biến cố : Học sinh được chọn từ khối II trượt Toán, Lí, Hoá. Rõ ràng với mọi (i,j), các biến cố Ai và Bi độc lập.

a) Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

b) Xác suất cần tính là

P((A1 ∪ A2 ∪ A2) ∩ (B1 ∪ B2 ∪ B3))

= P(A1 ∪ A2 ∪ A2).P(B1 ∪ B2 ∪ B3) = 1/2. 1/2 = 1/4

c) Đặt A = A1 ∪ A2 ∪ A3, B = B1 ∪ B2 ∪ B3

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

d) Cần tính P(A ∪ B)

Ta có

P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB)

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11


Câu 6:

Cho A và B là hai biến cố độc lập với P(A) = 0,6; P(B) = 0,3. Tính

a) P(AB);

b) P(A-B-)

Xem đáp án

a) P(AB)=P(A)+P(B)-P(AB) = 0,6 + 0,3 − 0,18 = 0,72.

b) P(A-B-) = 1-P(AB) = 1 - 0,18 = 0,82


Bắt đầu thi ngay