Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay(đề số 6)
-
2215 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quang phổ liên tục
ü Đáp án A
+ Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn phát nhưng không phụ thuộc vào bản chất của nguồn
Câu 2:
Dao động của con lắc đồng hồ là
ü Đáp án D
+ Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Câu 3:
Bên trong nguồn điện
ü Đáp án A
+ Bên trong nguồn điện các điện tích dương chuyển động ngược chiều điện trường còn các điện tích âm chuyển động cùng chiều điện trường nhờ lực lạ
Câu 4:
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
ü Đáp án D
+ Sóng âm trong không khí là sóng dọc ® Câu D sai
Câu 5:
Khi êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng song song với đường sức thì
ü Đáp án D
+ Lực từ tác dụng lên điện tích là: với hoặc nên f = 0
® Vận tốc của hạt không thay đổi.
Câu 6:
Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
ü Đáp án B
+ Năng lượng điện từ của mạch dao động LC lí tưởng không đổi theo thời gian.
Câu 7:
Gọi Đ là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt, f là tiêu cự của kính lúp. Độ bội giác của kính lúp có giá trị
ü Đáp án C
+ Khi ngắm chừng ở vô cực hay đặt mắt tại tiêu điểm ảnh thì ta có:
Vậy câu C đúng
Câu 8:
Cho các phát biểu sau
(a) Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
(b) Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
(c) Tia Rơn-ghen (tia X) có bản chất là sóng điện từ.
(d) Tia Rơn-ghen (tia X) mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
(e) Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Số phát biểu đúng là
ü Đáp án B
+ Tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
+ Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ và làm ion hóa được không khí.
+ Tia Ronghen không bị lệch trong điện trường và có bản chất là sóng điện từ.
Các phát biểu đúng là: a, c, e.
Câu 9:
Cho các phát biểu sau
(a) Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn
(b) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
(c) Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
(d) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
e) Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Số phát biểu đúng là
ü Đáp án B
+ Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp 2 hạt nhân nhẹ tạo thành hạt nhân nặng và một số notron.
+ Phóng xạ và phản ứng phân hạch đều tỏa năng lượng.
+ Tia khi qua điện trường thì bị lệch về phía bản âm.
+ Phóng xạ là hạt nên hạt nhân con và hạt nhân mẹ có cùng số khối nhưng khác số notron.
Các phát biểu đúng là: b, d, e.
Câu 10:
Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
ü Đáp án D
+ Sóng điện từ thu từ vệ tinh là sóng cực ngắn.
Câu 11:
Một điện tích q di chuyển từ M đến điểm N thì lực điện thực hiện công A = 9 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M là = 3 V. Điện tích q có giá trị là?
ü Đáp án A
Câu 12:
Hạt nhân urani có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân là:
ü Đáp án A
Câu 13:
Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 20 mH và tụ điện phẳng có điện dung đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là 5,0 mA. Biết khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 0,10 mm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ có giá trị cực đại bằng
ü Đáp án C
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài L. Thời điểm ban đầu gia tốc của vật có giá trị cực tiểu. Thời điểm t vật có li độ 3 cm, thời điểm 3t vật có li độ ‒8,25 cm. Giá trị L là
ü Đáp án B
Gia tốc của vật cực tiểu tại vị trí biên dương → t = 0 vật đang ở biên dương.
+ Biểu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn.
Từ hình vẽ, ta có:
Câu 15:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong mạch; và lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần R, giữa hai đầu cuộn cảm thuần L và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
ü Đáp án A
+ Dòng điện tức thời I và cùng pha với nhau nên hệ thức đúng là
Câu 16:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = . Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là
ü Đáp án B
+ Thời gian lò xo bị nén tương ứng với góc quét là trên giản đồ vecto.
Câu 17:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm bằng 3A. Khi tần số là 60 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm bằng
ü Đáp án A
Câu 18:
Tại nơi có g = 9,8 m/, một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa. Lực căng dây cực đại gấp 1,015 lần lực căng dây cực tiểu trong quá trình dao động. Ở vị trí có li độ góc 0,06 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là
ü Đáp án C
Câu 19:
Một đèn ống mắc trong mạch điện xoay chiều có điện áp (V ). Đèn chỉ sáng khi điện áp ở hai cực của nó có độ lớn không nhỏ hơn 0,5U0, thì nhận xét nào sau đây là không đúng?
ü Đáp án A
+ Trong 1 chu kỳ đèn sáng 2 lần. Mỗi lần thời gian đèn sáng tương ứng với góc
+ Dựa trên giản đồ vecto có thể xác định được
® Thời gian mỗi lần đèn sáng là:
+ Thời gian mỗi lần đèn tắt tương ứng là:
Vậy câu A sai.
Câu 20:
Một sóng ngang có bước sóng lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau . Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 3 cm. Biên độ sóng là
ü Đáp án C
Câu 21:
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
ü Đáp án C
+ Vì ảnh qua thấu kính hội tụ có độ lớn nhỏ hơn vật nên ảnh là ảnh thật
+ d + d’ = 50 cm
+ Giải hệ phương trình trên ta được d = 30 cm và d’ = 20 cm
Câu 22:
Từ thông qua một khung dây biến đổi theo thời gian được cho trên hình bên. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên khung
ü Đáp án A
Câu 23:
Một vòng dây có diện tích 100 và điện trở , quay đều với tốc độ góc 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
ü Đáp án C
Câu 24:
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy = 10. Phương trình vận tốc của vật là
ü Đáp án C
So với đáp án thì chỉ có câu C là đúng.
Câu 25:
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
ü Đáp án D
Câu 26:
Mạch RLC nối tiếp với R là biến trở, hai đầu mạch điện áp xoay chiều ổn định (V). Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị hoặc thì mạch tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với hai giá trị của lần lượt gần giá trị nào nhất ?
ü Đáp án A
Câu 27:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần và độ lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90. Độ lệch hai của hai dao động thành phần là
ü Đáp án D
® Vậy độ lệch pha 2 dao động thành phần là:
Câu 28:
Cho mạch điện như hình bên. nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r; các điện trở Bỏ qua điện trở của ampe kế A và các dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị r là?
ü Đáp án C
Câu 29:
Một xưởng sản xuất hoạt động đều đặn và liên tục 8 giờ mỗi ngày, 22 ngày trong một tháng. Điện năng lấy từ máy hạ áp có điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 220 V. Điện năng truyền đến xưởng trên một đường dây có điện trở tổng cộng là 0,08 Trong một tháng, đồng hồ đo trong xưởng cho biết xưởng tiêu thụ 1900,8 số điện (1 số điện = 1 kWh). Coi hệ số công suất của mạch luôn bằng 1. Độ sụt áp trên đường dây tải bằng
ü Đáp án A
Câu 30:
Năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản khi bị kích thích bởi điện trường mạnh thì có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Trong các bức xạ có thể phát ra đó, tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là
ü Đáp án B
Vậy nguyên tử chuyển từ tạng thái có n = 1 lên n = 5.
+ Bước sóng dài nhất ứng với n = 4 lên n = 5
+ Bước sóng ngắn nhất ứng với n =1 lên n = 5
Câu 31:
Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu thứ cấp để hở là 20 V. Khi tăng số vòng dây cuốn cuộn thứ cấp thêm 60 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu thứ cấp để hở là 25 V. Khi giảm số vòng dây thứ cấp đi 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai thứ cấp để hở là
ü Đáp án D
Câu 32:
Một tia sáng trắng song song hẹp được chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60. Biết chiết suất của bản mặt đối với ánh sáng đơn sắc tím và ánh sáng đơn sắc đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là
ü Đáp án C
Câu 33:
Ba dây dẫn thẳng dài song song có cường độ dòng điện chạy qua; cùng chiều và ngược chiều với . dây và cách nhau , và cách nhau . Biết = = I và , = = a. Trên (vuông góc với mặt phẳng chứa 3 dây) điểm có cảm ứng từ bằng không cách dây () một đoạn
ü Đáp án C
+ Dễ thấy rằng, để cảm ứng từ bằng 0 thì điểm M phải cách một đoạn
Câu 34:
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,533 lên tấm kim loại có công thoát 3..Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Người ta dùng màn chắn tách một chùm tia hẹp của electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều với phương bay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là
ü Đáp án B
Câu 35:
Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số tần số tạo ra sóng dừng là?
ü Đáp án A
Vậy có 6 tần số cho sóng dừng.
Câu 36:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng trắng chiếu vào khe S có bước sóng từ 405 nm đến 655 nm. M là một điểm trên màn giao thoa, ở đó có đúng 4 bức xạ cho vân sáng và một trong các bức xạ đó là bức xạ màu lục có bước sóng 560 nm. Trong số những bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ bước sóng nhỏ nhất là?
Đáp án A
Câu 37:
Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20 Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2 cm và 9 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32 cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu một đoạn nhỏ nhất là
ü Đáp án C
+ Giả sử di chuyển B ra xa A dọc đường nối và M nằm trên cực tiểu gần nhất
Câu 38:
Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là
ü Đáp án D
Câu 39:
Một đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp, L thuần cảm, trong đó Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều (V), trong đó U có giá trị không đổi, tần số f có thể thay đổi được. Thay đổi tần số f, khi tần số thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và mạch tiêu thụ công suất bằng công suất cực đại, khi tần số Hz thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị là
ü Đáp án B
+ Khi điện áp hiệu dụng trên tụ là cực đại.
Câu 40:
Giả sử có một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ có chu kì bán rã là và , với = 2. Ban đầu t = 0, mỗi chất chiếm 50% về số hạt. Đến thời điểm t, tổng số hạt nhân phóng xạ của khối chất giảm xuống còn một nửa so với ban đầu. Giá trị của t là
ü Đáp án D
+ Số hạt nhân còn lại sau thời gian t của hai chất phóng xạ: