Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 15)
-
5835 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
Đáp án D
+ Chu kì của mạch dao động LC:
Câu 2:
Phương trình nào sau đây không biểu diễn một dao động điều hòa:
Đáp án C
+ Phương trình x = 2tcos0,5πt cm không biểu diễn dao động điều hòa.
Câu 3:
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều . Mặt phẳng khung dây hợp với một góc α = . Khung dây giới hạn bởi diện tích 12 . Độ lớn từ thông qua diện tích S là:
Đáp án B
+ Từ thông qua diện tích S được xác định bởi
Câu 4:
Một đoạn mạch gồm R, L, C nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều V với f thay đổi được. Khi f = = 49 Hz và f = = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau = . Khi f = = 56 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là , khi f = = 60 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là . Hệ thức đúng là:
Đáp án D
+ và là hai giá trị của tần số cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch
là giá trị của tần số để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại (mạch xảy ra cộng hưởng).
=> >
Câu 5:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng:
Đáp án A
+ Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách giữa một bụng và một nút liền kề là một phần tư lần bước sóng
Câu 6:
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Đáp án A
+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường thì tần số của sóng luôn không đổi.
Câu 7:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị là:
Đáp án B
+ Công suất tiêu thụ trên biến trở
→ Để công suất này là cực đại thì mẫu số phải nhỏ nhất:
→ Để Z chia hết cho 40 thì số nguyên, vậy r chỉ có thể là một bội số của 10
+ Hệ số công suất của đoạn MB chỉ có đáp án A và D là thỏa mãn
Câu 8:
Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha”. “Thanh” và “trầm” là nói đến đặc tính nào của âm?
Đáp án D
+ Thanh và trầm ở đây nói đến độ cao của âm
Câu 9:
Một con lắc đơn, quả nặng có khối lượng 40 g dao động nhỏ với chu kì 2s. Nếu gắn thêm một gia trọng có khối lượng 120 g thì con lắc sẽ dao động nhỏ với chu kì
Đáp án D
+ Chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật, do vậy T = T' = 2s
Câu 10:
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
Đáp án C
+ Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 11:
Mức cường độ của một âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn thì cường độ âm tại đó bằng
Đáp án B
Câu 12:
Máy biến áp là một thiết bị dùng để
Đáp án B
+ Máy biến áp là thiết bị dùng để thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số
Câu 13:
Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
Đáp án B
+ Điện năng của mạch điện được chuyển hóa từ cơ năng.
Câu 14:
Một con lắc đơn có dây treo vật là một sợi dây kim loại nhẹ thẳng dài 1m, dao động điều hòa với biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1T. Lấy . Suất điện động cực đại xuất hiện trên dây treo con lắc có giá trị là:
Đáp án C
+ Giả sử vật dao động với phương trình li độ góc
→ Diện tích tương ứng mà thanh quét được trong khoảng thời gian t là
→ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh
Câu 15:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích của một bản tụ điện là . Khi điện tích của bản này là 4,8 nC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch
→ Cường độ dòng điện trong mạch khi q = 4,8 nC.
Câu 16:
Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ(với 0 <φ < 0,5π ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó:
Đáp án B
+ Mạch có tính dung kháng φ < 0,5π rad→ mạch chứa cuộn cảm thuần và tụ điện
Câu 17:
Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Bước sóng λ bằng:
Đáp án D
+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng một bước sóng cm
Câu 18:
Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với
Đáp án C
+ Cơ năng của con lắc tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động
Câu 19:
Sự cộng hưởng dao động cơ xảy ra khi:
Đáp án D
+ Cộng hưởng cơ xảy ra khi tần số dao động của ngoại lực bằng với tần số dao động riêng của hệ.
Câu 20:
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
Đáp án C
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn cm
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau→ MN lớn nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.
Câu 21:
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình = acos40πt cm và = acos(40πt + π)cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M, N, P là ba điểm trên đoạn AB sao cho AM = MN = NP = PB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AP là
Đáp án C
+ Điều kiện để có cực đại giao thoa với hai nguồn ngược pha
→ Có 11 điểm dao động với biên độ cực đại
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và chu kì T = 0,3 s. Trong khoảng thời gian 0,1 s, chất điểm không thể đi được quãng đường bằng
Đáp án A
+ Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian một phần ba chu kì:
Câu 23:
Đồ thị biến đổi theo thời gian của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB như hình vẽ. Tổng trở và công suất tiêu thụ của mạch có giá trị
Đáp án C
+ Từ đồ thị, ta thấy u và i vuông pha nhau
Câu 24:
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Lấy . Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
Đáp án A
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng của hệ
+ Sau khi cắt dây nối, vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ
+ Vật B chuyển động cùng chiều với điện trường dưới tác dụng của lực điện gây ra gia tốc
+ Chiều dài lò xo ngắn nhất lần đầu tiên ứng với khoảng thời gian 0,5T kể từ khi dây nối bị đứt, vật A đến vị trí lò xo bị nén 1cm
→ Khoảng cách giữa hai vật:
Câu 25:
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
Đáp án B
Câu 26:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ x và vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc và ’ thuộc trục chính.Biết x đi qua A và đi qua A’. Khi A dao động trên trục x với phương trình x = 4cos(5πt + π) cm thì A’ dao động trên trục với phương trình . Tiêu cự của thấu kính là:
Đáp án A
+ Từ phương trình dao động ta thấy ảnh A’ cùng chiều, bằng một nửa vật → thấu kính là phân kì
Dễ thấy ngay rằng vị trí đặt vật đúng bằng tiêu cự của thấu kính f = -18cm
Câu 27:
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức hệ số công suất của đoạn mạch AB là . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là
Đáp án A
+ Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
+ Điện áp tức thời giữa hai điểm AM và MB vuông pha nhau
Câu 28:
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ
Đáp án A
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật.Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất là
Đáp án D
+ Tại thời điểm t vật ở xa M nhất đến thời điểm vật ở gần M nhất
+ Tại thời điểm t vật ở biên → vật đến vị trí có tốc độ bằng một nửa tốc độ cực đại sau khoảng thời gian
Câu 30:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 160W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ trên mạch AB trong trường hợp này bằng
Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ của mạch AB khi chưa nối tắt tụ P = = 180 W
+ Khi nối tắt tụ, biểu diễn vecto các điện áp, ta thu được
→ Công suất tiêu thụ của mạch khi đó
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(πt + 0,25π) cm. Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm
Đáp án C
+ Tại t = 0 vật đi qua vị trí theo chiều âm. Lực kéo về của vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng.
→ Tổng thời gian để lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba là
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc 0,5π. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng
Đáp án C
+ Biểu diễn vecto các điện áp
Vì luôn vuông pha với nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính
Câu 33:
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện:
= Ir đồ thị có dạng là một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ (I > 0)
Câu 34:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là ; = 4cos(10t + φ) cm (và tính bằng cm, t tính bằng s), có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng cm. Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
Đáp án B
Câu 35:
Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng
M và N ngược pha, giữa MN còn có 3 điểm cùng pha với M
Câu 36:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là
Đáp án A
+ I là trung điểm của AB
→ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của I là
→ Quãng đường sóng truyền đi trong 2s là
Câu 37:
Mối liên hệ giữa bước sóng λ vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
Đáp án A
+ Mối liên hệ giữa chu kì sóng T, tần số f, vận tốc truyền sóng v và bước sóng là
Câu 38:
Máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto là phần cảm gồm 10 cặp cực quay với tốc độ 360 vòng/phút. Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị
Đáp án C
+ Tần số do máy phát ra
Câu 39:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ban đầu vật đứng tại vị trí có li độ x = –5 cm. Sau khoảng thời gian vật về đến vị trí x = 5 cm nhưng chưa đổi chiều chuyển động. Tiếp tục chuyển động thêm 18 cm nữa vật về đến vị trí ban đầu và đủ một chu kì. Chiều dài quỹ đạo của vật có giá trị là
Đáp án B
+ Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là
Câu 40:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
Đáp án C
+ Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp luôn vuông pha với dòng điện.