Giải SBT Toán 11 Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Giải SBT Ôn tập chương 1
-
796 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) b)
a) Điều kiện: cos(x- π/3) ≠ 0 và tan(x- π/3) ≠ -1.
⇔ x- π/3 ≠ π/2 + kπ, k ∈ Z và x- π/3 ≠ (-π)/4 + kπ, k ∈ Z.
⇔ x ≠ 5π/6 + kπ, k ∈ Z và x ≠ π/12 + kπ, k ∈ Z.
Vậy tập xác định của hàm số là
D = R \ [(5π/6 + kπ,k ∈ Z)] ∪ [(π/12 + kπ,k ∈ Z)].
b) Điều kiện: cosx ≠ 0; sinx ≠ 0 và sin2x ≠ 1.
⇔ x ≠ kπ/2, k ∈ Z và x ≠ π/4 + kπ, k ∈ Z.
Vậy tập xác định của hàm số là
D \ R [(kπ/2,k ∈ Z)] ∪ [(π/4 + kπ,k ∈ Z)].
Câu 2:
Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số
a)
b)
a) y = là hàm số lẻ.
b) y = là hàm số lẻ.
Câu 3:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số
a)
b)
HD: a) -1 ≥ 3 – 4sinx ≥ 7.
b) 1 ≥ 2 - √cosx ≥ 2.
Câu 4:
Vẽ đồ thị của các hàm số
a) b)
a) Đồ thị của hàm số y = sin2x + 1 thu được từ đồ thị hàm số y = sin2x bằng cách tịnh tiến song song với trục tung lên phía trên một đơn vị.
b) Đồ thị hàm số y = cos(x- π/6) thu được từ đồ thị hàm số y = cosx bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành sang phải một đoạn bằng π/6.
Câu 9:
Giải phương trình sau:
.
Điều kiện: cosx ≠ 0 và sinx ≠ 0. Ta có
. Phương trình vô nghiệm đối với tanx, do đó phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 10:
Giải phương trình sau:
.
- cosx = 0 thỏa mãn phương trình ⇒ phương trình có nghiệm x = π/2+kπ,k ∈ Z.
- Với cosx ≠ 0, chia hai vế cho cos2 x, tìm được tanx = 1/6.
Vậy phương trình có các nghiệm x = π/2+kπ,k ∈ Z và x = arctan1/6 + kπ,k ∈ Z
Câu 12:
Giải phương trình:
3sinx – 4cosx = 1 ⇔ 3/5sinx - 4/5cosx = 1/5.
⇔ sin(x – α) = 1/5 (với cosα = 3/5 , sinα = 4/5)
Câu 13:
Giải phương trình:
4sin3x + sin5x – 2sinx.cos2x = 0
⇔ 4sin3x + sin5x – sin3x + sinx = 0
⇔ 3sin3x + sin5x + sinx = 0
⇔ 3sin3x + 2sin3x.cos2x = 0
⇔ sin3x(3 + 2cos2x) = 0.
Đáp số: x = kπ/3, k ∈ Z.
Câu 14:
Giải phương trình
Điều kiện của phương trình: sinx ≠ 0, cos ≠ 0, tan ≠ -1.
Biến đổi tương đương đã cho, ta được
Phương trình (2) vô nghiệm vì |sin2x + cos2x| ≥ √2.
Phương trình (1) có nghiệm 2x = π/2+kπ,k ∈ Z ⇒ x = π/4+ k π/2,k ∈ Z.
Giá trị x = π/4+ k π/2, k = 2n + 1, với n ∈ Z bị loại do điều kiện tanx ≠ -1.
Giá trị x = π/4+ k π/2, k = 2n + 1, với n ∈ Z bị loại do điều kiện tanx ≠ -1.