Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
1299 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bộ phận nào dưới đây của thực vật có hướng sáng âm?
Đáp án A
Hướng sáng âm là sự sinh trưởng tránh xa ánh sáng
Câu 2:
Trong các động vật dưới đây, động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính tiến hoá nhất?
Đáp án B
Cá nhà táng là một động vật thuộc lớp thú, thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ
Câu 3:
Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây không cùng nhóm với những bào quan còn lại
Đáp án C
Nhân, ti thể, lục lạp đều là những bào quan có hai lớp màng bao bọc.
Không bào là bào quan chỉ có một lớp màng bao bọc.
Câu 4:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
Đáp án D
Câu 5:
Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh sinh trưởng tốt nhất ở độ pH nằm trong khoảng
Đáp án B
Câu 7:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Sai. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa phân li.
B. Sai. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương đồng.
D. Đúng. Bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới.
Câu 10:
Phagơ là tên gọi khác của những virut kí sinh trên
Đáp án A
Hiện có khoảng 3000 loại virut kí sinh ở hầu hết sinh vật nhân sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn) hoặc sinh vậ nhân thực (nấm men, nấm sợi)
Câu 11:
Sản lượng sinh vật thứ cấp được tạo ra bởi
Đáp án C
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Sản lượng sinh vật sơ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật tự dưỡng, chủ yếu là thực vật.
Câu 13:
Thể vàng sản sinh ra hoocmôn
Đáp án C
Progesteron có tác dụng chủ yếu sau:
+ Kích thích sự phát triến hơn nữa của niêm mạc tử cung, âm đạo tích lũy nhiều glycogen ở các niêm mạc đó sau tác dụng của Ostrogen ; làm phát triển hơn nữa lưới mạch máu tử cung để chuẩn bị đón thai thực sự.
+ ức chế ngược âm tính tuyến yên làm giảm tiết FSH, LH nên trong thời kỳ mang thai không có hiện tượng động dục, không có trứng chín và rụng (trừ ngựa).
+ An thai, bảo vệ thai phát triển trong tử cung.
+ Kích thích sự phát triển của tuyến vú.
Câu 14:
Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
Đáp án C
Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá mức độ lớn thì quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
Câu 15:
Trong quần thể, các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án B
A. Sai. Vì khi các cá thể của quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt à quần thể sẽ phân bố theo nhóm (chỉ theo chiều mũi tên).
C. Sai. Đây là ý nghĩa của kiểu phân bố ngẫu nhiên.
D. Sai. Phân bố theo nhóm, các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 17:
Chu trình cố định C02 ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?
Đáp án C
Thực vật CAM sống trong môi trường khô hạn và thiếu nước nên giữ nước khỏi sự thoát hơi nước vào ban ngày bằng cách đóng khí khổng.
Do đó chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm để quang hợp à giai đoạn đầu cố định C02 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định C02 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày.
Câu 18:
Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái?
Đáp án A
Năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái
Câu 19:
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là
Đáp án A
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
Câu 20:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất
Đáp án B
(1) Đủng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa duy nhất.
(2) Sai. Di - nhập gen còn có thể mang đến alen đã có trong quần thể.
(3) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên như bão, lũ, núi lửa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể nếu chúng tác động lên quần thể.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc các kiểu hình thích nghi, không tạo ra kiểu hình thích nghi
Câu 21:
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở nhiễm sắc thể giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
Đáp án B
Vì nam giới chỉ mang một nhiễm sắc thể X nên khi chỉ cần nhận phải nhiễm sắc thể mang alen lặn từ mẹ là sẽ mang bệnh do không có alen trội để át chế như mang hai nhiễm sắc thể X ở nữ giới.
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
Đáp án D
Tầm gửi sống trên thân cây và hút chất dinh dưỡng từ cây để phát triển à mối quan hệ kí sinh.
A. Sai. Đâỵ là mối quan hệ cộng sinh, trong đó vi khuẩn giúp cây hấp thụ được nitơ và cây cung cấp vi khuẩn chất dinh dưỡng để phát triển.
B. Sai. Đây là mối quan hệ hợp tác, trong đó chim sáo giúp trâu bắt kí sinh trùng và chim sáo có được thức ăn chính là các kí sinh trùng đó.
C. Sai. Đây là mối quan hệ cộng sinh, trong đó động vật nguyên sinh sống trong ruột mối giúp mối tiêu hóa được xenlulozo.
Câu 23:
Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?
Đáp án D
Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào (đã thao tác chuyển gen) trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết
Câu 24:
Đối với thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò chung sau đây?
(1) Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
(3) Định hướng quá trình tiến hóa
(4) Làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đáp án A
(1) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại kiểu hình thích nghi, còn yếu tố ngẫu nhiên tác động ngẫu nhiên.
(2) Đúng. Ngoại trừ giao phối không ngẫu nhiên, các nhân tố tiến hóa còn lại đều làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới có vai trò định hướng quá trình tiến hóa.
(4) Sai. Cả 2 nhân tố trên đều làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 26:
Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể?
Đáp án D
Đột biến biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể sẽ được gọi là thể khảm
Câu 27:
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có 8 loài động vật ăn thịt.
(2) Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng
(3) Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
(4) Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắc xích.
Đáp án B
(1) Sai. Lưới thức ăn này chỉ có các loài động vật ăn thịt: chim ưng, cú, rắn và ếch (ăn côn trùng).
(2) Sai. Có 2 loài động vật ăn thịt đầu bảng là chim ưng, cú.
(3) Sai. Chim ưng là loài ăn thịt, do đó không thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật ăn sinh vật sản xuât)
(4) Đúng. Có 3 loài sinh vật sản xuất lần lượt từ trái sang phải là: cỏ, cải, bồ công anh. Có 4 chuỗi thức ăn có 4 mắc xích:
+ Chuỗi thức ăn có 4 mắc xích bắt đầu từ cỏ là:
Cỏ à chuột à rắn à cú.
Cỏ à chuột à rắn à diều hâu.
+ Chuỗi thức ăn có 4 mắc xích bắt đầu từ cải là:
Cải à chuột à rắn à cú.
Cải à chuột à rắn à diều hâu.
Câu 28:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
Đáp án A
Muốn đánh giá một đột biến gen là có lợi hay có hại ta đánh giá qua kiểu hình mà nó biểu hiện.
Kiểu hình là sự tương tác giữa tổ hợp gen và môi trường à Một đột biến gen là có lợi hay có hại tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
Câu 29:
Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi dành cho trẻ 9 tuổi thì IQ của em bé này là
Đáp án C
Câu 30:
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
Câu 31:
Cho giao phấn giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
Đáp án C
Ở F2 thu được 16 tổ hợp và F1 có một kiểu gen duy nhất tự thụ
à F1 dị hợp 2 cặp gen, 2 cặp gen quy định 1 tính trạng màu sắc hoa
à Tương tác gen kiểu bổ sung (9 : 7).
à F1 x F1: AaBb x AaBb à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (1:2:1)(1:2:1) « 1:1:2:2:4:2:2:1:1.
Câu 32:
Khi nói về gen ngoài nhân, cho các phát biểu sau
(1) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
(4) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
(1) Sai. Gen ngoài nhân có thể không được phân chia đều cho đời con.
(2) Sai. Gen ngoài nhân có thể biểu hiện ở cả 2 giới.
(3) Sai. Gen ngoài nhân là gen không tồn tại thành từng cặp -» Không có khái niệm đồng họp tử.
(4) Đúng. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ do trong quá trình phát sinh giao tử cái (trứng), tế bào chất được dồn về cho trứng (chứa gen ngoài nhân) còn trong quá trình phát sinh giao tử đực (tính trùng) vốn chứa rất ít tế bào chất và khi tinh trùng chui vào trứng, chúng chỉ bơm nhân vào và bỏ lại tế bào chất bên ngoài trứng.
Câu 33:
Xét các phát biểu sau đây
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân tử.
(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Câu 34:
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án C
(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:
P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).
F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)
(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.
(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:
+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd
+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.
(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm)
à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)
à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:
Tỉ lệ cây cao 11cm là:
Tỉ lệ cây cao 11cm là:
Câu 35:
Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là
Đáp án D
Tỉ lệ đực : cái là 1:4 à số lượng cừu đực là 4000 và số lượng cừu cái là 16000.
Có 10270 con cừu có sừng = cừu đực có sừng + cừu cái có sừng.
Có 490 con cừu đực không sừng à Có 4000-490 = 3510 cừu đực có sừng à Có 10270-3510 = 6760 cừu cái có sừng.
Câu 36:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb
(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Phép lai P : aaBb X Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.
Câu 37:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408nm và số nucleotit loại G chiếm 20% tống số nucleotit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có tỉ lệ
(2) Mạch 2 của gen có tỉ lệ
(3) Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là 74400.
(4) Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hiđro thì số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 479.
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét mạch 1 của gen:
(2) Sai. Mạch 2 của gen có tỉ lệ
(3) Sai. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là:
(4) Sai. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro à thay thế cặp A – T bằng cặp G – X à Số lượng nucleotit loại G – X tăng thêm 1 à G = X = 481
Câu 38:
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
(2) Ở F1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%
(3) Ớ F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
(4) Ớ F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Đáp án B
Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ
à liên kết gen
(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng
(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:
à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%
Câu 39:
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1) Tỉ lệ F1, có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(2) F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(3) Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là
(4) Trong số các cây đồng hợp ở F1 cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
Đáp án C
♂ AaBbDd x ♀ AabbDd
(1) Sai. Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(2) Đúng. F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là
(4) Đúng. Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) là
Đáp án B
+ Người (1) và (2) bình thường sinh ra con gái (5) bị bệnh à Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.
+ Người chồng (15) có kiểu gen (1AA : 2Aa).
+ Người số (7) có kiểu gen (1AA: 2Aa), người số (4) 100% cho alen a nên người số (8) có kiểu gen Aa
à Người vợ số (14) có kiểu gen (2AA : 3Aa)
à Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng (15) - (16) là: