Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
1297 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là
Đáp án D
Rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu cho nhiều loài động thực vật phát triển đa dạng về thành phần loài.
Câu 2:
Khung xương tế bào được cấu tạo từ bao nhiêu thành phần chính?
Đáp án B
Khung xương tế bào gồm có 3 thành phần chính là vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
Câu 3:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở thời gian nào?
Đáp án C
Tham khảo thêm tại phụ lục “Tiểu địa chất”.
Câu 6:
Hiệu suất sinh thái là
Đáp án B
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (70%)
Chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 7:
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulozơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
Đáp án A
Trong mối quan hệ này, trùng roi giúp mối tiêu hóa xenlulozơ để cả 2 cùng sinh trưởng cộng sinh.
Câu 8:
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do?
Đáp án B
Câu 9:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật:
Đáp án D
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
Câu 10:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Đáp án A.
Câu 11:
Mô sẹo là mô
Đáp án D
Mô sẹo là mô chưa biệt hóa và có thể hình thành các bộ phận của cây hay thành cây hoàn thiện.
Câu 12:
Các “dấu chuẩn” ở màng sinh chất của tế bào có bản chất là gì?
Đáp án A
Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của chúng ta có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ”.
Câu 13:
Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động nhất?
Đáp án C
Rễ cây có nhiều kiểu hướng động như: hướng sáng âm, hướng trọng lực dương, hướng hóa, hướng nước.
Câu 14:
Khi có ánh sáng và giàu , một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị như sau:
Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:
Đáp án A
Môi trường trên đã cho ta biết rõ thành phần và định lượng chất dinh dưỡng nuôi cấy môi trường tổng hợp.
Câu 15:
Mezoxom – điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn – có nguồn gốc từ bộ phận nào?
Đáp án D
Khi hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng, tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia, ở giai đoạn này màng sinh chất gấp nếp (gọi là mezoxom).
Câu 16:
Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là
Đáp án C
Sinh sản hữu tính sẽ kết hợp giữa 2 nhân đơn bội tạo ra nhiều biến dị không duy trì những tính trạng tốt.
Câu 17:
Virut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây?
Đáp án A
Virut khảm thuốc lá có cấu trúc xoắn dạng lò xo:
Câu 18:
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một rừng cây.
(3) Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
(4) Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
Đáp án A
Định nghĩa quần thể: là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không – thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.
(1) Đúng.
(2) Sai. Rừng cây có nhiều loài không thỏa yêu cầu là cùng loài.
(3) Sai. Các con ong thợ đều là ong cái. Ở ong có trinh sản nhưng chúng vẫn cần con đực để tạo nên một quần thể ổn định. Các con ong thợ cũng không có khả năng trinh sản như ong chúa.
(4) Sai. Vì không tạo ra những thế hệ mới được.
Câu 19:
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Đáp án D
Động lực để vận chuyển nước từ rễ lên lá là
+ Lực đẩy của áp suất rễ.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa các phân tử nước với thành mạch.
+ Lực hút ở lá do quá trình thoát hơi nước.
Việc thoát hơi nước qua lá vừa có ý nghĩa làm giảm nhiệt độ cho cây vừa tạo lực hút nước và muối khoáng.
Câu 21:
Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ xảy ra trong chu trình canvin?
Đáp án D
Ở nhóm thực vật và CAM, pha tối diễn ra 2 giai đoạn.
Đối với nhóm thực vật thì 2 giai đoạn đó là
+ Chu trình .
+ Chu trình CAM.
Đối với thực vật CAM cũng giống như nhưng khác biệt rõ nhất là phân 2 giai đoạn thành ngày đêm.
Câu 22:
Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
Đáp án D
Ở lớp chim, do không có răng. Ống tiêu hóa đã phát triển thành diều (là 1 phần của thực quản phình to) có chức năng chứa thức ăn, làm cho thức ăn mềm trước khi chuyển vào các phần sau của ống tiêu hóa.
Câu 23:
Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
Đáp án B
Ở lưỡng cư, có 2 hình thức hô hấp là
+ Hô hấp bằng da (chủ yếu): dưới da có hệ mạch máu dày đặc, da chúng luôn ẩm để có thể trao đổi khí.
+ Hô hấp bằng phổi (thứ yếu): phổi đơn giản nên hiệu suất hô hấp còn hạn chế.
Cả 2 hình thức hô hấp trên sẽ hỗ trợ nhau giúp lưỡng cư có thể sống ở cạn và dưới nước.
Câu 24:
Cho các nhận xét sau về kích thước quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Nếu kích thước quần xuống dưới mức tối thiểu thì chắc chắn sẽ bị diệt vong.
(2) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(3) Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự giao động này khác nhau giữa các loài.
(4) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với điều kiện sống của môi trường.
Đáp án B
(1) Sai. Quần thể vẫn có thể phục hồi lại được nếu điều kiện trở nên thuận lợi.
(2) Sai. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cá thể trong quần thể.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật,… tăng cao, dẫn đến một số cá thể xuất cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.
Câu 25:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.
Đáp án A
(1) Đúng. Các cá thể nhập cư có thể mang đến alen mới hoặc có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Ngược lại, các cá thể xuất cư cũng làm cho thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Trong đó, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
(3) Sai. Di – nhập gen không tạo ra nguồn biến dị mà chỉ có vai trò luân chuyển các nguồn biến dị ấy giữa các quần thể.
(4) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 27:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
Đáp án D
Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể làm mất lượng lớn gen làm mất cân bằng chuyển hóa gây hại nghiêm trọng đến sinh vật.
Câu 28:
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
Đáp án B
Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều kiểu hình trung gian sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
Trong tương tác cộng gộp, nhiều gặp gen cùng chi phối một loại tính trạng.
Câu 29:
Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây: 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau đây sai?
Đáp án C
Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 6:1:1 Có 8 tổ hợp ở đời con 1 cây P dị hợp 2 cặp gen, 1 cây P dị hợp 1 cặp gen.
Câu 30:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(2) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(3) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(4) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
Đáp án B
Cách li hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
(1) Đúng. (3) Đúng.
(2) Sai. (4) Sai.
Câu 31:
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn; nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật nào người ta sử dụng phương pháp nào?
Đáp án A
Nghiên cứu di truyền quần thể thường dùng để nghiên cứu tiến hóa.
Nghiên cứu di truyền phân tử thường dùng để nghiên cứu các bệnh về rối loạn chuyển hóa.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh thường dùng để xác định sự biểu hiện kiểu hình của một gen phụ thuộc nhiều vào môi trường hay không
Câu 32:
Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh con lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con tiếp theo có giới tính, kiểu tóc lần lượt giống như 2 người con trên là
Đáp án B
Vợ chồng đều có tóc xoăn sinh được con tóc thẳng Hai vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa.
Xét phép lai: Aa Aa
Xác suất họ sinh được 2 người con tiếp theo có giới tính, kiểu tóc lần lượt giống như hai người con trên là:
Câu 33:
Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường. Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là?
Đáp án A
Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường
Có 9% số người trong quần thể này mắc bệnh bạch tạng.
Cấu trúc của quần thể người này là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Cặp vợ chồng bình thường trong quần thể này có xác suất mang alen gây bệnh (Aa) là
Xét phép lai: Xác suất sinh con trai bị bạch tạng là
Câu 34:
Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Đáp án C
+ Số loại giao tử do “kiểu gen tạo tối đa ra” là: loại
+ Số loại giao tử do 3 tế bào tạo ra tối đa à: loại
Vì Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
Câu 35:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
Đáp án B
(1) Đúng. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại. Do đó có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Sai. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong một nhiễm sắc thể, chỉ làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể; không được thêm hay mất đi vật chất di truyền nên không làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST.
(3) Sai. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi trình tự gen trong nhóm gen liên kết chứ không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. Thay đổi thành phần gen nghĩa là xuất hiện alen mới.
(4) Đúng. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể làm cho 1 gen đang hoạt động chuyển đến vị trí mới không thể hoạt động. Nếu gen này liên quan đến sinh sản thì có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Câu 36:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là
Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,50,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,50,2 = 0,1.
Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25AB 0,1Aab = 0,025AaBb
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Đáp án B
Một cây hoa đỏ thuộc loài này có thể có một trong các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
(1) Đúng. Khi cho cây (T) tự thụ phấn:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB AABB)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb AABb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB AaBB)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb AaBb)
(2) Đúng. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ Cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB AbBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng Cây (T) có kiểu gen AABb. (AABbAaBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBBAaBb)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBbAaBb)
(3) Sai. Khi cho cây (T) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng (aaBB) sẽ không phân biệt được cây (T) mang kiểu gen AABB hay AABb do đời con đều thu được toàn hoa đỏ.
(4) Sai. Ví dụ cây khi cho cây (T) mang kiểu gen AABB hoặc AABb giao phấn với một cây hoa đỏ dị hợp một cặp gen (AaBB) thì sẽ thu được đời con toàn hoa đỏ như nhau.
Câu 38:
Ở một loại động vật có vú có tỉ lệ giới tính 1:1, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, thu được tỉ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ, đuôi dài: 25% mắt rắng đuôi dài.
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ, đuôi dài: 42,5% mắt trắng, đuôi ngắn : 20% mắt trắng, đuôi dài : 7,5% mắt đỏ, đuôi ngắn.
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai nói trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(2) Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài.
(3) Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính.
(4) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
Đáp án B
(1) Đúng. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình cả :
Mắt đỏ : mắt trắng = 9 : 7 Màu mắt di truyền tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
AaBb AaBb
(2) Sai. Đuôi dài : đuôi ngắn = 3 : 1 kích thước dài đuôi trội lặn hoàn toàn
(3) Đúng. Màu mắt và kích thước đuôi phân li không đều ở 2 giới nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Sai. Xét (P): giờ ta phải đi tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen ở cơ thể cái là dị hợp đều hay dị hợp chéo. Để tìm tần số hoán vị, ta phải dựa vào loại kiểu hình có ít kiểu gen quy định:
Ở , tỉ lệ cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: 0,4
Câu 39:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho giao phối với nhau được xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến. Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái có tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở là 15%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở là 31,25%.
(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
Số kết luận đúng là
Đáp án A
Sơ đồ hóa phép lai:
(1) Sai. Con ruồi cái có tần số hoán vị là 40%.
(2) Sai. Xét phép lai :
Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen là: (0,3AB x 0,5ab + 0,3ab x 0,5AB) x 0,25XDXd = 7,5%.
(3) Đúng.
A-B- = 0,65 D- = 0,75
A-bb=aaB- = 0,1 dd = 0,25.
Aabb = 0,15
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở là
(4) Sai. Xác suất cần tìm là:
Câu 40:
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền do alen lặn (d) trên NST số 9, alen trội quy định kiểu hình bình thường. Gen này liên kết với gen mã hóa hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen là 11cM. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 tính trạng nói trên:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 14 người chắc chắn biết được nhóm máu.
(2) Có 5 người chắc chắn có kiểu gen dị hợp chéo.
(3) Cặp vợ chồng và nếu sinh con sẽ có xác suất kiểu hình máu O, bị bệnh lớn hơn 10%.
(4) Người đã nhận alen I0d từ mẹ.
Đáp án A
Vì trong số các phát biểu có phát biểu số 2 yêu cầu tìm kiểu gen nên ta sẽ bắt đầu từ việc xác định kiểu gen của mỗi người (có thể), đầu tiên là những người có thể biết ngay được kiểu gen là người số và sẽ có kiểu gen là
Xét gia đình bên người chồng
Người sẽ cho giao tử I0d người có kiểu hình bình thường máu B sẽ có kiểu gen
Người II1 sẽ có nhóm A vì người III1 không thể nhận giao tử IA từ bố (II2 ) người I1 có kiểu gen người I2 có kiểu gen nên người II1 sẽ nhận giao tử I0d và I0D người II1 sẽ có kiểu gen
Người III có nhóm máu A, bình thường sẽ có thể có những kiểu gen sau: ta sẽ tính luôn tỉ lệ các kiểu gen có thể có của III để trả lời phát biểu số 3:
Các giao tử ta quan tâm là:
Vậy tỉ lệ
Rút gọn sẽ thành tỉ lệ
Xét gia đình bên người vợ III:
Người IIcó kiểu hình máu B, bình thường nên sẽ có kiểu gen
Người I có kiểu gen mà người II bị bệnh (dd) nên người I sẽ có kiểu gen sẽ cho người II giao tử I có kiểu gen
Người II phải cho người III giao tử I vì người III mang nhóm máu B kiểu gen của người III là
Tới đây ta sẽ làm được phát biểu số 3:
Vì phát biểu này nói đến con máu A bị bệnh nên ta chỉ quan tâm đến 2 kiểu gen của III là
Người III cho giao tử I=0,445
Người III cho tỉ lệ giao tử I=
Suy ra xác suất cần tìm là
Vậy, phát biểu:
(1) Sai. Có 15 người biết chắc chắn nhóm máu (thêm người II)
(2) Sai. Có 4 người đó là II,II,II và III
(3) Đúng.
(4) Sai. III đã nhận I từ bố (vì III có nhóm máu A).