Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 20)

  • 1286 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loại bằng chứng nào là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 2:

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?

(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.

(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.

(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.

(4) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.

(6) Vi sinh vật sống trong ruột mối.

(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.

Có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Quan hệ hợp tác.

(2) Quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ hội sinh, cá ép có lợi còn động vật lớn không lợi cũng không hại.

(4) Quan hệ hội sinh.

(5) Quan hệ hội sinh, ở đây nhấn mạnh vào mối quan hệ giữa địa y với cây gỗ, trong đó địa y có lợi, cây gỗ không có lợi cũng không có hại. Khi nào đề cho “địa y là sự kết hợp giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam” thì mới là cộng sinh.

(6) Quan hệ cộng sinh, cả 2 loài đều có lợi và phụ thuộc loài kia để tồn tại.

(7) Quan hệ ức chế cảm nhiễm.


Câu 3:

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang alen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ hợp tử không mang alen đột biến là 0,92=0,81

Tỉ lệ hợp tử mang alen đột biến là 1-0,81=0,19


Câu 5:

Biết các gen liên kết không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho nhiều kiểu gen nhất?


Câu 6:

Cho các nhân tố sau :

        (1) Đột biến.                                                   (2) Giao phối ngẫu nhiên.

        (3) Giao phối không ngẫu nhiên.                    (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

        (5) Di nhập gen.

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.

(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đối tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.

(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.

(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.

(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm phong phú vốn gen của quần thể.


Câu 7:

Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?

Xem đáp án

Đáp án D

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Muối, châu chấu, dế là côn trùng nên hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 8:

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng mã quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi ribonucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy rằng trong các mã di truyền trên, 2 nu đầu là XX, chỉ khác nhau nu thứ 3 nên việc nu thứ 3 đột biến cũng không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.


Câu 9:

Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim

Xem đáp án

Đáp án C

Enzim nitrogenaza có khả năng phá vỡ liên kết giữa hai nguyên tử nitơ trong phân tử N2


Câu 10:

Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten trong hạt.

(2) Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen (1),(2),(3).

+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen (4).

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.


Câu 11:

Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi 15;loại X giảm đi 110 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài 4386°. Biết rằng gen chưa đột biến có  số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. S lượng riboxom trượt qua mi mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu đặt số lượng nu trước khi đột biến là A=x (nu) và G=y (nu) thì ta có 3x-2y=0     (1)
Sau đột biến, số lượng nu sẽ trở thành A=45x và G=910y
Theo đề ta có số lượng nu sau đột biến là N=245x+910y=280(nu)       (2)
Kết hợp dữ kiện x=600 và y=900

Số lượng nu mỗi loại sau đột biến là A=480, G=810.

Số axit amin môi trường cần cung cấp để gen sau đột biến mã hóa ra 1 phân tử protein là  

25806-1=429a.a
Cần 6864a.a  đa tạo ra 6864429=16 phân tử Protein.

Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2mARN, mỗi ARN sẽ được 16:2=8 Riboxom trượt qua 1 lần. 


Câu 12:

Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây : 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt: 20 cây quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Con lai có 8 tổ họp.

(2) Có tác động gen không alen.

(3) Bố mẹ đều dị họp 2 cặp gen.

          (4) Hai gen quy định tính trạng không cùng lôcut với nhau.

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng  tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F16+1+1=8 tổ hợp.

        (1) Đúng.                                                       (3) Sai.

        (2) Đúng.                                                       (4) Đúng.


Câu 13:

Xét một tế bào (T) chứa 4 alen A, a, B, b. Alen A và alen B cách nhau 20cM trên nhiễm sắc thể số 2 của tế bào (T). Kiểu gen nào sau đây là đúng cho tế bào (T)?

Xem đáp án

Đáp án A

cM là đơn vị đặc trưng dùng để phản ánh tương đối khoảng cách giữa 2 gen trên cùng một NST. Ở người, lcM tương ứng với khoảng 1 triệu cặp nu.

Đề có chỉ rõ đây là 1 tế bào (T) cụ thể và cho biết tế bào này có Alen A và alen B cách nhau 20cM trên NST số 2 nên 2 alen này phải cùng năm trên một NST.


Câu 14:

Đặc điểm nào không phải của sự di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Đáp án D

Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp do một tế bào có chứa rất nhiều ti thể và lục lạp; một ti thể và lục lạp lại chứa rất nhiều phân tử ADN nên một gen trong ti thể và lục lạp thường chứa rất nhiều bản sao. Các bản sao của cùng một gen có thể bị đột biến khác nhau nên một cá thể thường chứa rất nhiều alen khác nhau của cùng một gen và trong cùng một tế bào, các ti thể khác nhau có thế chứa các alen khác nhau và các mô khác nhau có thế chứa các alen khác nhau


Câu 15:

Nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbBEGdeg thc hin giảm phân to giao tử. Biết có 14 số tế bào đã xảy ra trao đổi chéo. Hỏi nhóm tế bào trên cần có ít nhất bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra được số loại giao tử tối đa?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu gen trên sẽ cho tối đa 32 loại giao tử, trong đó có 8 loại liên kết và 24 loại hoán vị. Một tế bào sinh tinh xảy ra HVG sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị  cần 12 tế bào sinh tinh xảy ra HVG để tạo ra 24 loại giao tử hoán vị đó. Theo đề, có 0,25 số tế bào xảy ra hoán vị gen  nhóm tế bào trên cần có ít nhất 12.4=48 tế bào sinh tinh để tạo ra được số loại giao tử tối đa.


Câu 16:

Cho các nhận định sau :

(1) Loài chủ chốt là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, hoạt động của chúng mạnh.

(2) Sản lượng sinh vật thứ cấp cao nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng sinh vật sản suất.

(3) Sinh vật tự dưỡng có ảnh hưởng quan trọng nhất đến mọi chuỗi thức ăn.

(4) Trong các kiểu phân bố của các loài trong không gian, phân bố theo mặt phẳng ngang thì các loài thường tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi như: đất đai màu mỡ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.

Số nhận định đúng là ?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Đặc điểm này là của loài ưu thế trong quần xã.

(2) Sai. Sản lượng sinh khối thứ cấp cao nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng là sinh vật ăn sinh vật sản suât chứ không phải năm ở sinh vật sản xuất.

(3) Sai. Có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã mà không phải là sinh vật sản xuất.

(4) Đúng. Đây chính là đặc điểm của kiểu phân bố theo mặt phẳng.


Câu 17:

Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là

Xem đáp án

Đáp án B

Magie là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim nên khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, ta bón bổ sung magie cho cây. Sắt tham gia vào tổng hợp diệp lục. Bón nitơ để cây nhanh phục hồi.


Câu 18:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Lôcut là vị trí của gen trên NST, Đảo đoạn và chuyển đoạn sẽ làm thay đổi lôcut của gen trên NST.


Câu 19:

Axit nucleit được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?

        (1) Nhân tế bào.              (2) Ti thể.                        (3) Lục lạp.

          (4) Riboxom.         (5) Trung thể.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Ta có thể tìm thấy trong nhân tế bào có ADN và các loại ARN.

(2) Đúng. Ti thể chứa ADN và các loại ARN của nó.

(3) Đúng. Lục lạp tương tự ti thể.

(4) Đúng. Riboxom được cấu tạo từ rARN

(5) Sai. Trung thể không chứa axit nucleic.


Câu 22:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Sinh vật nhân sơ chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân, vùng nhân chứa ADN dạng vòng.


Câu 23:

Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?

(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tao ra con lai bất thụ.

(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

Ví dụ của 2 loài trên là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh sản làm chúng không thể giao phối với nhau được.

        (1) Sai.                                                   (4) Đúng.

        (2) Đúng.                                                (5) Đúng.

        (3) Sai.


Câu 25:

Điều nào không đúng khi cho rằng “đa số các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính”?

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp nhiễm sắc thể giới tính hình thành do tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử, hợp tử này nguyên phân tạo ra mọi tế bào của cơ thể, cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục nên không chỉ cơ quan sinh dục mới có NST giới tính.


Câu 26:

Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính thực vật là

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh sản hữu tính làm tăng biến dị tổ hợp.


Câu 27:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 28:

Phương pháp nào sau đây không làm tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái nông nghiệp?

Xem đáp án

Đáp án D

Lượng chất chu chuyển trong hệ sinh thái thông qua sinh vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ ảnh hưởng đến số lượng sinh vật trong hệ sinh thái. Do đó không làm tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái nông nghiệp.


Câu 29:

Vai trò của kali đối với thực vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Vai trò của các nguyên tố trong cơ thể thực vật:

- Nitơ: thành phần của prôtein, axit nucleic.

- Photpho: thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim.

- Kali: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

- Canxi: Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.


Câu 30:

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trng do một cặp gen quy định. Xác định tần số hoán vị gen.

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám, mắt đỏ trội so với thân đen, mắt trắng. 

Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có 1 loại kiểu hình  tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của hoán vị gen. Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử từ X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con)
f=2,5%+2,5%22,5%+22,5%+2,5%+2,5%=10%


Câu 31:

Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.

Xem đáp án

Đáp án B

số a.a của protein đó là : 10+20+30+40+50+60+70=280

 số nu của mARN là : (280+2)x3=486

 chiều dài của gen là 486.3,4=2876,4A° (vì gen của vi khuẩn nên không có intron).


Câu 32:

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (A), xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời trên một cặp nhiễm sắc th số 2 đã tạo ra 192 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (B) của cây (C) cùng loài với cây A, người ta phát hiện trong tế bào (B) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (B) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây (A) có bộ NST 2n=12.

(2) Tế bào (B) có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào (B) kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

(4) Cây (C) có thể là thể ba.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Đúng. Giả sử cây (A) có 2n=12 thì có 6 cặp NST, xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời ở cặp số 2 (cặp số 2 tạo 6 loại giao tử) sẽ tạo ra 6.25=192 loại.

(2) Đúng. Tế bào (B) có 14 NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào  tế vào (B) đang ở kì sau giảm phân II.

(3) Sai. Tế bào (B) giảm phân xong sẽ cho ra giao tử mang 7 NST (n+1).

(4) Đúng. Ta biết tế bào (B) là tế bào đang ở kỳ sau giảm phân II. Mà kỳ sau giảm phân II có đến 2 tế bào được tạo ra từ tế bào ban đầu qua giảm phân I. Vậy còn một tế bào còn lại có thể mang 12 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nếu như cây (C) là thể ba. Tức là trong giảm phân I:

+ 7 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào (B), qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 14 nhiễm sắc thể đơn.

+ 6 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào còn lại, qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 12 nhiễm sắc thể đơn


Câu 33:

Trong một hồ tương đối giàu chất dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do

Xem đáp án

Đáp án C

Khi hồ (tương đối giàu chất dinh dưỡng) đang trong trạng thái cân bằng, động vật nổi sử dụng nguồn thức ăn giàu chất dinh dưỡng. Khi thả cá vào để ăn động vật nổi, cá ăn quá nhiều động vật nổi khiến cho nguồn chất hữu cơ giàu dinh dưỡng đó không được tiêu thụ, phân hủy và sinh ra chất độc đầu độc  cá chết.


Câu 35:

Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do

Xem đáp án

Đáp án B

Huyết áp là áp lực của máp tác dụng lên thành mạch. Ở người già, mạch bị lão hóa, xơ vữa, dẫn đến thành mạch giảm tính đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn, tăng tích lũy mỡ trong máu cao, dẫn đến xơ mỡ động mạch, hẹp lồng mạch, đặc biệt các mạch ở não; khi huyết áp cao dễ gây vỡ mạch máu gây xuất huyết não.


Câu 36:

Pha log là tên gọi khác của giai đoạn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 37:

Sự phân tầng trong quần xã có vai trò chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án D

Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.


Câu 38:

Những sinh vật rộng nhiệt nhất phân bố ở

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh vật rộng nhiệt có thể sống ở nhiều nơi có nhiệt đó chênh lệch nhau.


Câu 39:

Cho biết ở Việt Nam, Cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25:35°CKhi nhiệt độ xuống dưới 2°C hoặc cao hơn  44°C thì cá bị chết. Cá Rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25:35°C khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc cao hơn 42°C thì cá bị chết. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Giới hạn sinh thái của một loài có thể dao động tùy theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể, nhưng không thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện môi trường.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh H, K trong 2 dòng họ có con cháu kết hôn với nhau. Biết bệnh H do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc th X quy định, alen trội M quy định kiểu hình bình thường. Bệnh K được quy định bởi một gen có hai alen (A,a). Biết người số (1) có bố, mẹ bình thường về bệnh H, nhưng mẹ mang alen gây bệnh:

Một học sinh sau khi quan sát phả hệ đã có các nhận xét sau :

(1) Bệnh K do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Nếu bệnh K do alen trội quy định thì xác suất cặp vợ chồng (11) – (12) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(3) Có 5 người trong phả hệ chưa chắn chắn được kiểu gen.

          (4) Người số (7) có xác suất mang kiểu gen AaXMXm là 12

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Xét bệnh K, vì dư liệu của phả hệ không đủ để biết alen gây bệnh là alen trội hay lặn.

(2) Đúng. Nếu bệnh K do alen trội quy định, ta có kiểu gen của (11) là AaXMY, kiểu gen của (12) là 12aaXMXM÷12aaXMXm

Xác suất sinh con trai mắc cả hai bệnh là 14 AXm. 12 . 12aXm =6,25%

(3) Sai. Xét riêng bên dòng họ người (11), có 6 người và chưa rõ alen gây bệnh là alen lặn hay trội, vậy 6 người này đều chưa rõ kiểu gen.

 

(4) Sai. Vì chưa đủ dữ kiện để xác định alen trội hay lặn gây bệnh nên mỗi trường hợp sẽ là 50%

TH1: alen gây bệnh là alen trội:

Kiểu gen (1) sẽ là: 12AaXMXM12AaXMXm (tỉ lệ giao tử AXm=12.14), kiểu gen người (2) là aaXMY

 người số (7) có kiểu gen AaXMXm12 aXM12. 14 AXm =6,25%TH2: Alen gây bệnh là alen lặn

Kiểu gen của người số (1) là  12aaXMXM : 12aaXMX(tỉ lệ giao tử : 34aXM÷14aXm) kiểu gen người số (2) là AaXMY
Người số (7) có kiểu gen AaXMXm là 34aXM.14AXm+14aXM.14AXM=18,75%+0,25%=25%.

Chung quy 2 trường hợp là 6,25%.50% + 25%.50% = 15,625%.


Bắt đầu thi ngay