IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 10)

  • 1402 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Đúng. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp duy nhất.

B. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng tế bào học.

C. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng giải phẩu so sánh.

D. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 2:

Việc ức chế sự phân chia của vi khuẩn trên rau củ quả bằng cách ngâm mước muối có mối liên quan mật thiết đến nhân tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

Áp suất thẩm thấu làm tế bào của vi khuẩn mất nước.

® Vi khuẩn có thể chết hoặc ít nhất là bị ức chế sinh trưởng.


Câu 4:

Ở Ong mật, loại Ong nào không mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n)?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ở loài Ong, Ong thợ hay Ong chúa đều là ong cái (2n).

Riêng Ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) nên chúng sẽ nguyên phân tạo ra tinh trùng.


Câu 5:

Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

Xem đáp án

Đáp án C.

Khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có O2, CO2, CO và N2.


Câu 6:

Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 7:

Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ở tế bào động vật, vật chất di truyền còn có ở ti thể.


Câu 8:

Người bị bướu cổ là do thiếu thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Iốt là thành phần cấu tạo nên tiroxin, người thiết iốt dễ bị bướu cổ, chịu lạnh kém


Câu 9:

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

Xem đáp án

Đáp án C.

Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học.


Câu 10:

Trong nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án A.

Nhóm sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất vì chúng là sinh vật mở đầu chuỗi thức ăn, càng qua nhiều mắt xích thì hiệu suất sinh thái làm cho sinh khối của các nhóm sinh vật giảm dần.


Câu 11:

Testosterone có vai trò kích thích

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 12:

Trong một hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được hấp thụ cuối cùng đều được

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 13:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 14:

Một quần xã ổn định thường có

Xem đáp án

Đáp án C.

Quần xã có số lượng loài lớn, số lượng cá thể của loài cao ® quần xã có độ đa dạng cao ® thường ổn định hơn.


Câu 15:

Giới hạn sinh thái là gì?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 16:

Phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Sai. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có xảy ra và ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Sai. Các cá thể cạnh tranh nhau sẽ giảm mức sinh sản.

C. Đúng. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

D. Sai. Ăn thịt đồng loại chỉ thấy ở một số loài, không phổ biến.


Câu 17:

Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới thực vật?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 18:

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Đúng. Đây là mối quan hệ cộng sinh, trong đó vi khuẩn giúp cây hấp thụ được nitơ và cây cung cấp vi khuẩn chất dinh dưỡng để phát triển.

B. Sai. Đây là mối quan hệ hợp tác, trong đó chim sáo giúp trâu bắt kí sinh trùng và chim sáo có được thức ăn chính là các kí sinh trùng đó. Cả 2 loài không nhất thiết phải có nhau.

C. Sai. Đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó cây phong lan có được giá thể là cây thân gỗ để bám, cây thân gỗ không được lợi cũng không bị hại.

D. Sai. Tầm gửi sống trên thân cây và hút chất dinh dưỡng từ cây để phát triển ® mối quan hệ ký sinh.


Câu 19:

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 20:

Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 21:

Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ở các loài vi khuẩn, hình thức sinh sản của chúng là phân đôi chứ không phải nguyên phân


Câu 22:

Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 25:

Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 26:

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 27:

Chuỗi polipeptit sơ khai do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi polipeptit sơ khai do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 28:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?

    (1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

    (2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.

    (4) Thay đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A.

(1) Sai. Đây là vai trò của giao phối ngẫu nhiên.

(2) Sai. Chỉ có đột biến gen mới tạo alen mới.

(3) Sai. Đây là vai trò của chọn lọc tự nhiên.

(4) Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.

    (2) Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

    (3) Phát tán chỉ bao gồm sự xuất cư của các cá thể.

    (4) Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một đơn vị thời gian.

Xem đáp án

Đáp án D.

(1) Đúng. Cùng với tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi. Sự phân bố cá thể, kích thước, sự tăng trưởng thì mật độ quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.

(2) Đúng. Trên lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nếu điều kiện môi trường không giới hạn.

(3) Sai. Phát tán còn bao gồm cả sự nhập cư của các cá thể.

(4) Đúng


Câu 30:

Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?

    (1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.

    (2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập gen.

    (3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.

    (4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

Xem đáp án

Đáp án B.

(1) Đúng.

(2) Sai. Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bới các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) Đúng. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.

(4) Sai. Quy định chiều hướng tiến hóa nghĩa là nhân tố đó phải quyết định được kiểu hình nào được giữ lại, kiểu hình nào bị loại bỏ. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp mà không cần biết kiểu hình do kiểu gen đó quy định có phải kiểu hình thích nghi hay không. Giao phối không ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa.


Câu 33:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd   giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án A.

Tế bào trên giảm phân xảy ra hoán vị gen nên:

Cặp nhiễm sắc thể (chứa A, a, B, b) chắc chắn cho 4 loại giao tử là .

Cặp nhiễm sắc thể (chứa D, d) chắc chắn cho 2 loại giao tử là D; d.

Vì chỉ có 1 tế bào nên số loại giao tử tạo ra sẽ là 4 loại thay vì 4×2=8 loại
Vì trong quá trình giảm phân, xảy ra hoán vị gen giữa B và b nên 2 loại giao tử (AB và Ab);(aB và aB)

phân li về hai phía của tế bào ở giảm phân I. Nếu:

+ Nhiễm sắc thể D phân li về phía AB và Ab và d phân li về phía aB và ab thì ta được 4 loại giao tử là 
+ Nhiễm sắc thể d phân li về phía AB và Ab và D phân li về phía aB và ab thì ta được 4 giao tử là 


Câu 34:

Một loài có 2n = 16. Biết rằng các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

    (1) Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể thì số giao tử tối đa là 256.

    (2) Chỉ có 1 cặp nhiễm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.

    (3) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.

    (4) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256.

Xem đáp án

Đáp án C.

2n = 16 ® có 8 cặp nhiễm sắc thể.

(1) Đúng. Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 28=256
(2) Đúng. Chỉ có 1 cặp nhiễm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 27×4=512
(3) Đúng. Chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 26×42=1024
(4) Sai. Chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 26×62=2304


Câu 36:

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 2 thế hệ ngẫu phối.
(2) Nếu các cá thể mang kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ở F3 tần số alen a=213
(3) Nếu kiểu gen aa không có sức sống và chết từ trong hợp tử, ở F3 tần số alen a=213
(4) Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau thì đời con thu được tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là lớn hơn 40%.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.

(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.

(2) Sai.

Cách 1:

Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))





Cách 2:

Hoặc có thể dùng công thức tần số giao tử a ở thế hệ Fn tạo ra là là tần số alen a ở thế hệ ban đầu sau khi đã chia lại tỉ lệ) như sau:

Tần số giao tử do P* tạo ra là:  
Tần số giao tử a do F2 tạo ra là: 

(Thật ra thì tỉ lệ giao tử của F2 của trường hợp này cũng chính là tỉ lệ alen ở F3 nhưng vì có nhiều bạn tư duy không nhanh nên phải giải kỹ càng hơn)

(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.

Hoặc có thể dùng công thức   như ở ý (2) để tìm trực tiếp tần số alen a ở F3:

(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:

3AA:4AAx(3AA:4Aa)25AA:20Aa:4aaAa=40,81%


Câu 37:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn  ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A.

Giao tử chứa 5 nhiễm sắc thể là giao tử (n – 1)

Cứ mỗi tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo ra 2 giao tử (n + 1) và 2 giao tử (n – 1).

® 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo ra 40 giao tử (n – 1).

® Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 402000×4=0,5%


Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định với hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa thân đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ : 43 cây thân thấp, hoa đỏ.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của cây (P) là ABabDd
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án A.

Xét phép lai: cây 

Xét tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao cây ở Fa:

+ Thân cao : thân thấp = 1: 3

Đây là kết quả của phép lai phân tích

® Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.

Quy ước: B-D- : cây cao; B-dd, bbD-, bbdd: cây thấp.

Vì tỉ lệ 7 : 18 : 32 : 43 khác tỉ lệ phân li độc lập là (3 : 1)(1 : 1)

® Có sự di truyền liên kết giữa cặp gen A, a với B, d

(Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn A, a liên kết với B, d hay D, d đều cho kết quả như nhau).

Xét tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng aBabDd=0,18


(1) Sai.

(2) Đúng. Xét phép lai 
(3) Sai. Xét phép lai  

® Kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: 
(4) Sai. Xét phép lai: 

® Cho đời con có tối đa 10×3=30 kiểu gen.


Câu 40:

Cho biết bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Menden; bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh là

Xem đáp án

Đáp án B.

Xét bên phía người chồng:

+ Mẹ người chồng bị bệnh bạch tạng (aa) và người chồng có kiểu hình bình thường

® Người chồng có kiểu gen AaXMY.

Xét bên phía người vợ:

+ Xét bệnh bạch tạng: Mẹ người vợ bị bạch tạng (aa) và người vợ có kiểu hình bình thường ® Người vợ có kiểu gen Aa.

+ Xét bệnh máu khó đông: Ông ngoại bị máu khó đông(XmY) ® Mẹ người vợ có kiểu gen XMXm. Bố của người vợ mang kiểu gen XMY.

    ® Người vợ có tỉ lệ kiểu gen là: 50%AaXMXM : 50%AaXMXm.

Xét phép lai có thể sinh ra 2 con mắc cả hai bệnh trên: 50%AaXMXm ´ AaXMY

          ® Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là 50%×14×142=1512


Bắt đầu thi ngay