Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 17)

  • 1284 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở

Xem đáp án

Đáp án A

Đặc điểm cấu tạo của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở là: mép (vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở → hơi nước thoát ra ngoài nhiều.

+ Khi mất nước, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu hết căng, thành dày duỗi thẳng →  khí khổng đóng lại (khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn) → hạn chế sự thoát hơi nước.

Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở (ảnh 1)


Câu 2:

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do

Xem đáp án

Đáp án A

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể … chiếm khoảng 70%; phần năng lượng bị mất qua chất thải (phân động vật, chất bài tiết) và các bộ phận rơi rụng (lá cây rụng, rụng lông và lột xác ở động vật,..) khoảng 10%


Câu 3:

Cấu trúc nào sau đây có chứa protein thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Hemoglobin (Hb) là một protein máu, huyết sắc tố trong hồng cầu, nhờ chứa Fe2+ có thể oxi hóa do vậy có vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến tổ chức và vận chuyển CO2 từ tổ chức đến phổi.


Câu 4:

pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

Xem đáp án

Đáp án C

Pha tối (pha cố định CO­2) xảy ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.


Câu 5:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở mốc thời gian nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Xem bảng “ Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.


Câu 6:

Chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xinap

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 7:

Bệnh/ hội chứng truyền nhiễm sau đây không lây truyền qua đường hô hấp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hội chứng AIDS do virut HIV gây ra, virut HIV lây truyền qua 3 con đường:

+ Qua đường máu.

+ Qua đường tình dục.

+ Mẹ truyền cho thai nhi và truyên cho con qua sữa mẹ.


Câu 8:

Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ở hệ tuần hoàn hở, máu không chảy hoàn toàn trong hệ mạch mà đổ vào xoang cơ thể, tim đơn giản (lực co bóp không mạnh như tim ở các loài có hệ tuần hoàn kín)  Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.


Câu 9:

Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất

Xem đáp án

Đáp án B

Thụ tinh nhân tạo có tác dụng làm tăng hiệu quả thụ tinh.

Thụ tinh nhân tạo có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.


Câu 10:

Biểu hiện sinh trưởng của sinh vật ở pha cân bằng là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 11:

Tính đa dạng về loài quần xã là

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần loài trong quần thể biểu hiện qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thế của mỗi loài. Đặc trưng này biểu hiện qua độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.


Câu 12:

Trong một hệ sinh thái

Xem đáp án

Đáp án A

Trong một hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.


Câu 13:

Phitocrom là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Phitocrom là một loại protein hấp thụ ánh sáng.


Câu 15:

Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lizôxôm nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì bạch cầu cần nhiều enzim tiêu hóa nội bào trong lizoxom cho hoạt động miễn dịch của chúng.


Câu 16:

Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là

Xem đáp án

Đáp án B

Một chu kì tim ở người kéo dài 0,8s, trong đó:

+ Tâm nhĩ co 0,1s và nghỉ 0,7s.

+ Tâm thất co 0,3s và nghỉ 0,8s.

+ Cả tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn chung 0,4s.


Câu 17:

Quá trình oxi tiếp tục axit piruvic xảy ra ở

Xem đáp án

Đáp án B

Sau quá trình đường phân, từ một phân tử glucozơ tạo ra hai phân tử axit piruvic. Aixt piruvit từ trong tế bào chất được chuyển qua màng kép để vào chất nền ti thể. Tại đây 2 phân tử axit piruvic bị oxy hóa thành hai phân tử Axetul-CoA, giải phóng 2CO2 và hai NADH, Axetyl-CoA đi vào chu trình Crep…


Câu 18:

Không bào trong đó chứa các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào

Xem đáp án

Đáp án A

Không bào của tế bào rễ lông hủt ở rễ cây chứa các chất khoáng và chất tan để tạo áp suất thẩm thấu giúp tế bòa rễ cây giữ nhiệm vụ như một chiếc máy bơm chuyên hút được chất khoáng và nước từ đất vào rễ cây.

B. Sai. Tế bào cánh hoa không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn.

C. Sai. Tế bào đỉnh sinh trưởng có không bào tích nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào dàu ra sinh trưởng nhanh.

D. Sai. Tế bào lá cây của một số loài cây các không bào tích các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ cây do đó các động vật không ăn.


Câu 19:

Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên có vai trò?

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc kiểu gen thông qua kiểu hình chứ không tạo ra. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.


Câu 20:

Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và có chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là một ví dụ về

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình diễn thế này xảy ra trên môi trường mà trước đây đã có một quần xã sinh vật còn sống  Diễn thế thứ sinh.


Câu 21:

Vi khuẩn lưu huỳnh có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng, vì vậy sẽ cung cấp Oxi cho môi trường.


Câu 23:

Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát nhiễm sắc thể vì

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 24:

Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra?

Xem đáp án

Đáp án B

Lang ben là một bệnh ngoài da do vi nấm Pityrosporum orbiculaire gây ra.


Câu 25:

Ở nấm rơm, bào tử sinh sản được chứa ở

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 26:

Loại sắc tố nào sau đây hấp thụ được ánh sáng là

Xem đáp án

Đáp án D

Diệp lục (chlorophyl) hấp thụ mạnh ánh sáng xanh lam và đỏ.

Carotenoit gồm caroten và xantophyl. Caroten hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 446 : 476 nm, xantophyl hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 451 : 481 nm.

Phicobilin là hấp thụ ánh sáng vùng lục (550 nm) và vàng (612 nm).


Câu 27:

Cho các hiện tượng sau:

(1) Cá mập con khi mới nở ra sử dụng khác chưa nở là thức ăn.

(2) Các cây thông nhựa liền rễ với nhau.

(3) Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo thành địa y.

(4) Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng.

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Cá mập con nở trước sẽ ăn các trước chưa nở, vì vậy, sau khi được đẻ ra ngoài, các con cá mập con đã biết kiếm ăn và rất khỏe mạnh. Đây là hiện tượng cạnh tranh cùng loài.

(2) Sai. Các cây thông liền rễ hỗ trợ nhau thông qua việc trao đổi nước và muối khoáng, cảnh báo về tác nhân gây bệnh,… đây là hiện tượng hỗ trợ cùng loài.

(3) Sai. Đây là hiện tượng cộng sinh (khác loài).

(4) Sai. Đây là hiện tượng cạnh tranh (khác loài).


Câu 28:

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiên nhận xét đúng?

(1) Mội trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.

(4) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Vốn gen của quần thể phân hóa vì chịu tác động của các nhân tố tiền hóa, môi trường địa lí khác nhau chỉ tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa tác động và môi trường địa lí khác nhau sẽ duy trì sự phân hóa đó.

(2) Đúng. Cách li tập tính cơ bản là những khác nhau về tập tính sinh dục làm cho các cá thể không giao phối với nhau. Tức là đang nói đến những loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sai. Các nhân tố tiến hóa đều góp phần thay đổi thành phần kiểu gen giữa các nòi, lâu dẫn tích lũy thành sai khác lớn dẫn đến hình thành loài mới. Vì vậy có thể nhờ cá nhân tố khác như giao phối không ngẫu nhiên, di – nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên để tích lũy sai khác chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào đột biến để hình thành loài mới.

(4) Đúng. Hình thành loài bằng cách li địa lí ngoài các đại dương sẽ làm chúng tiếp tục tiến hóa theo một hướng khác mà không bị pha tạp với đất liền. Do vậy ở đảo đại dương hay có những loài đặc hữu.


Câu 30:

Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhầm

Xem đáp án

Đáp án D

Một phép lai giữa 2 dòng thuần chủng có thể không cho ưu thế lai vì trong sự ảnh hưởng của gen ngoài tế bào chất. Vì vậy, trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng. Qua đó chọn phép lai thuận hay nghịch (nếu tính trạng mong muốn có liên quan đến gen ngoài tế bào chất) để tạo giống.


Câu 31:

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polomeraza.

Khi không có đường Lactozơ có bao nhiêu trường hợp Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Protein ức chế bị mất chức năng sinh học  vùng vận hành không bị protein ức chế bám vào  nhóm gen cấu trúc phiên mã.

(2) Sai.

(3) Sai. Khi này gen điều hòa vẫn sản xuất protein ức chế hoạt động làm ngừng quá trình phiên mã.

(4) Đúng. Vùng vận hành bị đột biến  protein ức chế không bám vào được  nhóm gen cấu trúc phiên mã.

(5) Đúng. Khi này gen điều hòa sẽ không sản sinh được protein ức chế  nhóm gen cấu trúc phiên mã.


Câu 32:

Hình dưới đây mô tả một gian đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.

Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên.

(1) Bộ NST của loài 2n = 4.

(2) Hình bên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.

(3) Hình bên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân.

(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu protein động cơ vì ống bị ức chế.

(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.

Có mấy kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. 4 NST đơn trong mỗi nhóm có hình dạng kích thước khác nhau -> Không tương đồng. (Trong tế bào bộ NST n kép tách thành 2 bộ NST n đơn) -> 2n = 8 chứ không phải 2n = 4.

(2) Đúng. Mô tả tế bào đang ở kì sau II của giảm phân vì NST đang ở dạng đơn và tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc  Tế bào đang ở kì sau. Và hình dạng của NST có hình dạng giống nhau theo từng cặp  Đang giảm phân.

(3) Sai.

(4) Đúng.

(5) Sai. Ở phân bào ở thực vật không có trung thể, nên đây là tế bào động vật.


Câu 33:

Xét các loại đột biến sau:

          1. Mất đoạn NST.                                          2. Lặp đoạn NST.

          3. Chuyển đoạn không tương hỗ.                   4. Đảo đoạn NST.

          5. Đột biến thể một.                                       6. Đột biến thể ba.

Có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST làm thay đổi độ dài của NST dẫn tới làm thay đổi độ dài của NST.

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài AND mà làm thay đổi trình tự phân bố các gen của NST.

Đột biến thể một, đột biến thể ba (lệch bội – đột biến số lượng NST) không liên qua, ảnh hưởng đến cấu trúc của NST  Không làm thay đổi độ dài của AND.


Câu 34:

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen cùng nằm trên 1 NST tại các vị trí nên NST là 19 cM và 59cM.

 Hai gen này cách nhau 59 – 19 = 40 cM  Tần số hoán vị gen là 40%

P tự thụ: (AaBb) x (AaBb)

Xét các trường hợp kiểu gen có thể có:

- Nếu kiểu gen của P là: 
- Nếu kiểu gen của P là: 

Theo tương quan kiểu hình:

Ta có: A – B- = 0,5 + aabb = 54%; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 21%


Câu 35:

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lôcut có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án B

Loại này có 4 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d hoặc E,e. Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b, D,d hay E,e. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân bốn.

Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:

+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, Aaa, Aaa, aaa.

+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.

+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.

+ Cặp E,e có 3 kiểu gen EE, Ee, ee.

 Trường hợp này có 4.3.3.3 = 108 kiểu gen

 Các dạng thể ba có thể có xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 108.3 = 432 kiểu gen.


Câu 36:

Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò?

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.

(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn.

(3) Làm mất đi một hay một số tính trạng xấu không mong muốn.

(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn.

Số câu trả lời đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến mất đoạn NST có các vai trò 1, 2, 3.

Các gen xấu gây ra do đột biến, người ta không dùng đột biến mất đoạn NST để giảm bớt cường bộ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn mà loại bỏ hẳn gen xấu đó.


Câu 37:

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy địn thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy đinh hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

(1) Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

(2) Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với câu thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

(3) Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

(4) Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. P: cây cao, hoa đỏ x Cây thấp, hoa trắng.

Xét trường hợp P có kiểu gen AABb x aabb hoặc AaBB x aabb tạo đời con 2 loại kiểu hình.

(2) Đúng. Xét trường hợp P có kiểu gen Aabb x aaBB  tạo đời con 4 loại kiểu hình AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

(3) Sai. Có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ gồm AABB, AaBB, AABb, AaBb.

(4) Sai. Cây cao, hoa trắng tự thụ

P: Aabb x Aabb cho tối đa 2 loại kiểu hình A-bb, aabb


Câu 38:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai 

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực  được tạo ra là 20%.

(2) Cơ thế cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trọi về bốn tính trạng ở đời con là 25,5%.

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con là 8%.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực AbXdE = 12Ab.12XdE = 14= 25%

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4.2 = 8 loại giao tử.

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là A-B-D-E- = 10% AB (50% Ab + 50% ab) + 40% aB.50% Ab.(14XDEXdE14XDEY) = 15%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con.


Câu 39:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực.

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

(1) Có tối da 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên.

(2) Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50.

(3) Số cá thể cá có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 37,5%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ  F1: Ruồi giấm mắt đỏ  Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực  Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.

(2) Sai.P: XAXA x XaY,

               F1: XAXa x XAY.

          F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY.  Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.

(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)

 (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)

F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.

Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 416= 25%.

(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 316

Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.


Câu 40:

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định dạng tóc thẳng và không phải sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(2) Người số (8) và người số (10) có thể có kiểu gen giống nhau.

(3) Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp (8) – (9) là 1732 .

(4) Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp (10) – (11) là 14 .

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ (1) – (2) tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng  alen lặn quy định tóc thẳng. Kí hiệu D - tóc xoăn, d - tóc thẳng.

 Người số (3) và (11) có kiểu hình máu O, tóc thẳng sẽ có kiểu gen dd IOIO.

 Người số (7) có kiểu hình AB, tóc thẳng sẽ có kiểu gen dd IAIB.

 Người số (10) có kiểu hình máu Bchắc chắn nhận giao từ IO từ mẹ (6) và giao tử dIB từ bố (7) sẽ có kiểu gen Dd IBIO.

 Người số (6) có kiểu hình máu A sẽ có kiểu gen D-IAIO.

 Người số (9) có kiểu hình máu A sẽ có kiểu gen Dd (1 IAIA  : 1 IAIO)

 Người số (1) và (2) có kiểu hình máu B, tóc xoăn và cho con (3) giao tử dIO nên sẽ có kiểu gen Dd IBIO.

 Người số (4) có kiểu hình máu B, tóc xoăn; được sinh ra từ bố mẹ: Dd IBIO x DdIBIO sẽ có tỉ lệ kiểu gen (1DD : 2 Dd)(1 IBIB : 2 IBIO)

 Người số (5) mang alen quy định tóc thẳng nên sẽ có kiểu gen Dd IAIB.

 Người số (8) có kiểu hình máu B, tóc xoăn; được sinh ra từ bố mẹ: (1DD : 2Dd)( 1 IBIB : 2 IBIO) x Dd IAIB.

Nên sẽ có tỉ lệ kiểu gen: (2DD : 3Dd)( 2 IBIB : 1 IBIO)

(1) Sai. Chỉ xác định được chính xác kiểu gen của (7) người trong phả hệ (1) , (2), (3), (5), (7), (10), (11).

(2) Đúng. Người số (10) có kiểu gen Dd IBIO, người số (8) có thể có kiểu gen Dd IBIO với tỉ lệ 49.

(3) Đúng. Xét phép lai (8) – (9): ((2DD : 3Dd)( 2 IBIB : 1 IBIO)) x Dd(1 IAIA  : 1 IAIO)

 Xác suất sinh con có tóc xoăn của cặp vợ chồng (8) – (9) là: (2DD : 3Dd) x Dd

 D- = 1 – dd = 1 – 310d x 12d = 1720D-

 Xác suất sinh con máu AB của cặp vợ chồng (8) – (9) là: ( 2 IBIB : 1 IBIO) x (1 IAIA  : 1 IAIO)

IAIB = 56IB x 34IA = 58 IAIB

 Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp (8) – (9) là: 1720x58=1732

(4) Đúng. Xét phép lai (10) – (11): Dd IBIO x dd IOIO

Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp (10) – (11) là 14dIO x 1dIO14dd IOIO.


Câu 41:

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1  toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2  có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F2 chiếm tỉ lệ 1256

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở F2là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBbxaabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là AaBbA-B-=49
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ: 


Bắt đầu thi ngay