Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
1287 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất với loài người?
Đáp án D
Có thể xác định mối quan hệ họ hàng qua bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Các loài có quan hệ họ hàng càng gân thì trình tự axit amin/nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
Câu 3:
Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người ta thường tiến hành sấy khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?
Đáp án D
Khi sấy khô, độ ẩm trong môi trường giảm à lượng nước giảm à dung môi cho các khoáng chất dinh dưỡng à làm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật giúp bảo quản nông sản tốt hơn
Câu 4:
Khi đặt cây ở cửa sổ, cây thường phát triển hướng ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh dạng hướng động nào ở thực vật?
Đáp án D
Cây sinh trưởng hướng về phía cửa sổ có ánh sáng à hướng sáng
Câu 5:
Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Sai. Thường biến không phải nguyên liệu.
B. Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể.
C. Sai. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa à vốn gen không đổi à không tiến hóa.
D. Đúng. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
Câu 6:
Thụ tinh ngoài có ở động vật nào dưới đây
Đáp án C
Đến mùa sinh sản, ếch cái cõng ếch đực trên lưng. Ếch cái đẻ trứng đến đâu ếch đực sẽ xuất tinh dịch lên trứng đến đấy để thụ tinh
Câu 8:
Testosterone được sinh sản ra ở
Đáp án C
Testosteron được sinh ra ở tinh hoàn có tác dụng làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển cơ bắp
Câu 9:
Sản lượng sinh vật thứ cấp cao mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
Đáp án D
Con người có thể thu được sản lượng sinh vật thứ cấp từ các loài sinh vật tiêu thụ.
Xét chuỗi thức ăn: A à B à C à D à E. (trong đó A là sinh vật sản xuất).
Ta có thể thu được sản lượng sinh vật thứ cấp ở loài B, C,...
Nhưng vì hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng thấp (do năng lượng mất qua hô hấp) nên ta sẽ thu được sản lượng sinh vật thứ cấp nhiêu nhất ở loài B - loài có bậc dinh dưỡng gần với sinh vật tự dưỡng.
Câu 10:
Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Câu 11:
Bào quan nào dưới đây chỉ có ở tế bào động vật?
Đáp án D
Lizoxom là bào quan chỉ có một lớp màng bao bọc có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào không có khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già.
Câu 12:
Trong cơ thể thực vật, virut lây nhiễm từ tế bào này sang tế bào khác qua con đường nào?
Đáp án D
Các tế bào thực vật có thành xenlulozo vững chắc bao bọc nên virut không xâm nhập được, chỉ có thể xâm nhập qua các vết xước vào trong tế bào rồi lây sang các tế bào cạnh bên thông qua cầu sinh chất (cầu sinh chất là cấu tạo duy nhất để trao đổi giữa các tế bào, thành xenlulozơ sẽ không phủ ở đây).
Câu 13:
Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là
Đáp án D
Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là AOA, sau đó AOA tạo ra hợp chất 3C để sau đó tái tạo chất nhận C02 ban đầu
Câu 15:
Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái không được xem là chu trình sinh địa hóa vì
Đáp án B
Quá trình chuyển hóa năng luợng trong hệ sinh thái không được xem là chu trình sinh địa hóa vì năng lượng không tuần hoàn theo chu trình.
Một yếu tố được xem là chu trình sinh địa hóa không quan trọng đến yếu tố đó có quá trình khép kín hay không (ví dụ chu trình Photpho vẫn bị lắng đọng).
Câu 16:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
Đáp án A
Kiểu phân bố ngẫu nhiên bắt gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều và giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt à giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Câu 17:
Quan hệ giữa nấm với tảo trong địa y là biểu hiện quan hệ
Đáp án B
Quan hệ giữa nấm với tảo trong địa y là biểu hiện quan hệ cộng sinh, trong đó nấm cung cấp nước cho tảo quang hợp, tảo quang hợp lại cung cấp chất dinh dưỡng cho nấm.
Câu 18:
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
Đáp án B
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Các con cá rô phi đơn tính trong hồ không có khả năng sinh sản à chúng không phải là quần thể
Câu 19:
Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào?
Đáp án C
Câu 20:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự biến dị
Đáp án B
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng nên khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến một loạt tính trạng do nó chi phối bị biến dị.
Câu 21:
Tính chất của thường biến là gì?
Đáp án C
Thường biến là những biến đổi của kiểu hình mang tính đồng loạt, định hướng và không ảnh hưởng đến vật chất di truyền nên không di truyền.
Câu 23:
Hô hấp sáng là quá trình hô hấp
Đáp án D
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp
Câu 24:
Một gen ở vi khuẩn E.Coli dài 5100A°, số liên kết giữa đường đeoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là
Đáp án D
N = 3000 à Số liên kết giữa đường deoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là 3000 x 2 - 2=5998
Câu 25:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
: Đáp án B
(1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đối tần số alen của quần thể.
(3) (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàn lọc các kiểu gen thông qua kiểu hình.
Câu 26:
Một gen có chiều dài 4080A°và có 3075 liên kết hiđro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
Đáp án A
Xét gen trên khi chưa đột biến
Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro
à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.
à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
Câu 27:
Khi nói về quá trình thụ tinh ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính.
(2) Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.
(3) Thụ tinh chéo là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
(4) Động vật lưỡng tính có hình thức thụ tinh chéo.
Đáp án A
(1) Sai. Ớ động vật không có khái niệm tự phối.
(2) Sai. Động vật lưỡng tính như giun đất có hình thức thụ tinh chéo chứ không phải tự thụ tinh.
(3) Sai. Thụ tinh chéo xảy ra giữa hai cơ thể lưỡng tính bất kỳ, tinh trùng của cá thể này thụ tinh với trứng của cá thể khác và ngược lại.
(4) Đúng.
Câu 28:
Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động và điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp.
Đáp án D
(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,...
(2) Đúng. Để số lượng cá thế ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường để tồn tại.
(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi trường sống của các loài động thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
Câu 29:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Đáp án D
(1) Đúng. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
(2) Đúng.
(3) Đúng. Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất của quần thể vì đảm bảo 3 điều kiện sau:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
- Biến đối cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Đúng. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong lịch sử tương đối ngăn nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 30:
Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
Đáp án A
Dạ múi khế là dạ dày thực sự, có chức năng giống như dạ dày ở thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết pepsin và HC1 đế tiêu hoá protein có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 32:
Một người đàn ông mang nhóm máu A lấy một người phụ nữ mang nhóm máu B. Con của họ có thể mang nhóm máu nào?
Đáp án C
Người đàn ông có thể mang kiểu gen IAIO, người phụ nữ có thể mang kiểu gen IBIO.
à Con của họ có thể mang nhóm máu A, B, AB, O
Câu 33:
Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh đuợc hai nguời con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ hai là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 34:
Một cơ thể động vật có kiểu gen khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và B. Tỉ lệ giao tử và khoảng cách giữa A và b lần lượt là
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen
Tần số hoán vi gen ở loài này là
à Tỉ lệ giao tử Ab là 45,5%. và khoảng cách giữa A và b 9cM.
Câu 35:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F1 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
Đáp án B
Ta dễ dàng tìm được phép lai tự thụ của F1: Aa x Aa
Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
Câu 36:
Xét 4 gen: gen I, II mỗi gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường A; gen III gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen IV gồm 5 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường B. số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là
Đáp án C
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể A là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể B là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* XX là kiểu gen
* XY là 3 kiểu gen
à Số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là kiểu gen
Câu 37:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
Đáp án A
Sơ đồ hóa phép lai:
(1) Sai. Ở F2 vẫn có gà mái lông không vằn, chân cao XaYB-
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp:
(3) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp
Tỉ lệ gà mái lông văn, chân cao
(4) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp
Tỉ lê gà mái lông không vằn, chân cao
Câu 38:
Ở phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, nhiễm sắc thể chứa cặp gen dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lại trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 39:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Xét phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Câu 40:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là ?
Đáp án A
Nhìn vào phả hệ ta dễ đàng biết được kiểu gen của người (11) là Aa XMY Bên phía người (12) sẽ có kiểu gen aa XMY-
Người số (4) có kiểu gen XmY cho người số (9) alen Xm nên người số (9) có kiểu gen là XMXm
Người số (8) có kiểu gen XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gen (1 XMXM : 1XMXm).
Kiểu gen đầy đủ của người số (12) là aa (1 XMXM : 1XMXm)
Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu :
Xác suất bị bệnh p là
Xác suất con trai bị bệnh Q là
à Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là