Tổng hợp đề thi THPTQG môn Toán cực hay, có lời giải chi tiết - đề 2
-
3483 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của đồ thị hàm số là:
Đáp án A
Xét hàm số , ta có
Phương trình
Câu 2:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tỉ số thể tích giữa khối chóp S.ABCD và S.AOB là:
Đáp án C
Ta có:
Do đó
Câu 4:
Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm số giao điểm của (C) và trục hoành
Đáp án C
nghiệm ứng với 2 giao điểm.
Câu 6:
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(2;-1). Ảnh của điểm A qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 2 có tọa độ là:
Đáp án B
Ta có: . Vậy
Câu 7:
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và ABD. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Đáp án B
Gọi M là trung điểm của AB
Tam giác ABC có trọng tâm I suy ra
Tam giác ABC có trọng tâm J suy ra
Khi đó (định lí Talet)
Câu 8:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2a và độ dài đường sinh . Diện tích toàn phần của hình nón bằng
Đáp án D
Câu 9:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?
Đáp án A
Đồ thị hàm số tiệm cận đứng x = -2
Câu 10:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a , SD tạo với mặt phẳng (SAC) một góc bằng . Tính thể tích V của hình chóp S.ABCD.
Đáp án A
Gọi
Ta có
Câu 11:
Cho hình chóp S.ABC có M,N lần lượt là trung điểm của SA,SB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (CMN) và (SBC) là:
Đáp án A
Ta có .
Câu 13:
Cho 6 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7. Hỏi có bao nhiêu số gồm 3 chữ số được lập thành từ 6 chữ số đó?
Đáp án C
Gọi số có 3 chữ số cần tìm là , trong đó
Chọn a có 6 cách, chọn b có 6 cách, chọn c có 6 cách
Số các số có 3 chữ số được lập thành là 6.6.6 = 216 (số)
Câu 14:
Phương trình vô nghiệm khi m là:
Đáp án A
Phương trình đã cho . Để phương trình đã cho có nghiệm thì
Câu 15:
Cho hai mặt phẳng (P)và (Q)song song với nhau. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án A
Hai đường thẳng d và d’ có thể chéo nhau.
Câu 17:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông tại B, SA vuông góc với đáy ABC. Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp án B
Ta có: mà
Câu 19:
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A, có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và có SA = a, AB = b, AC = a. Mặt cầu đi qua các đỉnh có bán kính r bằng:
Đáp án A
Tâm đường tròn ngoại tiếp đáy là trung điểm cạnh BC. Ta có:
Câu 20:
Cho hàm số có đồ thị (C) và đường thẳng d ; y = x + m. Với giá trị nào của tham số m thì d cắt (C) tại hai điểm phân biệt?
Đáp án B
Rõ ràng nên ta cần có .
Câu 24:
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số chẵn?
Đáp án B
Xét hàm số y = cot 4x
TXĐ: Hơn nữa: hàm lẻ.
Xét hàm số y = cos 3x
TXĐ: . Hơn nữa hàm số chẵn.
Xét hàm số y = tan 5x. Ta có hàm số không chẵn.
Xét hàm số y = sin 2x. Ta có hàm số không chẵn.
Câu 25:
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(1;-2). Tọa độ ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ là:
Đáp án B
Ta có: . Vậy M'(4;-4)
Câu 26:
Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng . Tính thể tích V của khối chóp đó theo a:
Đáp án C
Ta có: đường cao
Câu 27:
Một hộp chứa 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
Đáp án D
Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu trong 5 quả cầu có cách.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi X là biến cố “lấy được cả hai quả cầu trắng”
Lấy 2 quả cầu trắng trong 3 quả cầu trắng có cách
Vậy xác suất cần tính là .
Câu 29:
Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số nghịch biến trên khoảng ?
Đáp án D
Ta có: . Với nên thỏa mãn.
Với ta có để
Hợp hai trường hợp suy ra .
Câu 30:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là điểm trên đường chéo CA' sao cho . Tính tỉ số giữa thể tích của khối chóp M.ABCD và thể tích của khối lập phương.
Đáp án D
Ta có .
Câu 32:
Cho khối tứ diện ABCD có ABC và BCD là các tam giác đều cạnh a. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) bằng . Tính thể tích V của khối tứ diện ABCD theo a:
Đáp án B
Gọi M là trung điểm của BC khi đó
Suy ra
Lại có
Dựng
Khi đó .
Câu 33:
Cho các số thực a,b thỏa mãn a > b > 1. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Đáp án A
Cho a = 4; b = 2 ta có: nên A sai.
Câu 34:
Các thành phố A,B,C,D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
Đáp án C
Số cách đi từ A đến B là 4, số cách đi từ B đến C là 2, số cách đi từ C đến D là 3.
Số cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần là: 4.2.3 = 24 (cách)
Câu 35:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh a. Gọi M là trung điểm A'B' là trung điểm. Tính thể tích của khối tứ diện ADMN
Đáp án C
Ta có:
Do đó .
Câu 36:
Xét một phép thử có không gian mẫu và A là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án A
Các phát biểu B, C và D là đúng; phát biểu A là sai
Câu 37:
Cho bốn điểm A,B,C,D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB,AD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I. Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sau đây:
Đáp án A
Điểm I không thuộc mặt phẳng (ACD) (hình vẽ)
Câu 38:
Hàm số đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án D
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, có
Suy ra . Vậy .
Câu 39:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có cạnh đáy AB và CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. G là trọng tâm của tam giác SAB. Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi (IJG) là một tứ giác. Tìm điều kiện của AB,CD để thiết diện đó là hình bình hành?
Đáp án A
Qua G kẻ đường thẳng d song song với AB và cắt SA, SB lần lượt tại hai điểm Q, P. Vì MN là đường trung bình của ABCDMN//AB
Do đó MN//PQ. Vậy giao tuyến của mặt phẳng (MNG) và (SAB) là PQ.
Mặt phẳng (MNG) cắt khối chóp S.ABCD theo thiết diện là tứ giác MNPQ
Vì MN//PQ suy ra MNPQ là hình thang
Để MNPQ là hình bình hành MN=PQ (1)
Gọi I là trung điểm của AB, G là trọng tâm tam giác
Tam giác SAB có (2)
Mà MN là đường trung bình hình thang (3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra .
Câu 40:
Một hình trụ có hai đường tròn đáy nằm trên một mặt cầu bán kính R và có đường cao bằng bán kính mặt cầu. Diện tích toàn phần hình trụ đó bằng
Đáp án B
Gọi h, r lần lượt là chiều cao và bán kính đường tròn đáy của hình trụ.
Khi đó, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình trụ là
Theo bài ra, ta có h = R nên suy ra
Diện tích toàn phần hình trụ là:
.
Câu 41:
Khi tính giới hạn ta được kết quả là một phân số tối giản . Tính a + b?
Đáp án A
Đặt
Câu 42:
Cho hàm số . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số liên tục trên ?
Đáp án A
Ta có: .
Câu 43:
Cho hàm số f(x) xác định trên và có đồ thị hàm số y = f '(x) là đường cong trong vẽ dưới đây.Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Đáp án B
Dựa vào đồ thị hàm số f ' (x) ta thấy và .
Do đó hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0;2)
Câu 44:
Gọi a, b, c là ba số thực khác 0 thay đổi và thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Đáp án B
Đặt
. Dấu bằng khi , chẳng hạn a = 2,b = c = 0.
Câu 45:
Cho tam giác ABC có AB = 3,BC = 5,CA = 7. Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra là do hình tam giác ABC quay quanh đường thẳng AB:
Đáp án B
Ta có
Suy ra
Khi quay tam giác quay AB ta được khối có thể tích là
(Trong đó lần lượt là thể tích khối nón tạo thành khi quay các tam giác CBH và CAH quanh AB)
.
Câu 46:
Tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình có nghiệm đúng với mọi x > 0 là:
Đáp án B
Đặt
PT
Xét hàm trên khoảng với
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra m < -2.
Câu 47:
Cho khối hộpABCD.A'B'C'D' Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Mặt phẳng (MB'D') chia khối hộp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Đáp án B
Dựng MN//BD//B'D'
Chia thể tích khối A'B'D'.AMN thành 3 khối chóp
Ta có:
Do đó tỷ số thể tích 2 phần là
Câu 48:
Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Đầu năm 2010 dân số tỉnh Bắc Ninh là 1.038.229 người tính đến đầu năm 2015 dân số của tỉnh là 1.153.600 người. Hỏi nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm giữ nguyên thì đầu năm 2020 dân số của tỉnh nằm trong khoảng nào?
Đáp án D
Từ 2010 đến đầu năm 2015 ta có
Từ 2010 đến đầu năm 2020, số dân tương ứng: .
Câu 49:
Phần không gian bên trong của chai rượu có hình dạng như hình bên. Biết bán kính đáy bằng R = 4,5 cm bán kính cổ r = 1,5cm,AB = 4,5 cm, BC = 6,5cm, CD = 20cm. Thể tích phần không gian bên trong của chai rượu đó bằng:
Đáp án C
Gọi V là thể tích phần không gian bên trong của chai rượu.
Ta có:
Câu 50:
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Ông A gửi số tiền ban đầu là 10 triệu đồng với lãi suất 0,5%/tháng, chưa đầy nửa năm thì lãi suất tăng lên 1%/tháng trong vòng một quý (3 tháng) và sau đó lãi suất lại thay đổi xuống còn 0,8%/tháng. Ông A tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa rồi rút cả vốn lẫn lãi được 10937826,46912 đồng (chưa làm tròn). Hỏi ông A đã gửi tổng là bao nhiêu tháng? ( Biết rằng kỳ hạn là một tháng, lãi suất nếu có thay đổi chỉ thay đổi sau khi hết tháng và trong quá trình gửi ông A không rút đồng nào, tiền lãi của mỗi tháng được cộng vào tiền gốc của tháng sau).
Đáp án A
Gọi a là số tháng gửi với lãi suất 0,5%/tháng, x là số tháng gửi với lãi suất 0,8%/tháng.
Khi đó tổng số tháng mà ông A gửi tiền vào ngân hàng là a + x + 3 tháng.
Suy ra số tiền ông A rút được cả vốn lẫn lãi là
Chọn ta thấy tại a = 4 thì x = 5. Vậy số tháng mà ông A phải gửi 4 + 3 +5 = 12 tháng.