Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 28)
-
7627 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
Đáp án C
Nội dung A sai. Lactozo không liên kết với ARN pôlimeraza mà liên kết với vùng vận hành.
Nội dung B sai. ARN pôlimeraza không liên kết với vùng vận hành mà liên kết với vùng khởi động.
Nội dung C đúng.
Nội dung D sai. Protein ức chế không liên kết với ARN pôlimeraza mà liên kết với lactozo
Câu 2:
Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
Đáp án A
Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng nito hữu cơ cây không hấp thụ được. Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng từ trong đất dưới dạng NO3- và NH4+
Câu 3:
Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
Đáp án A
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
D sai vì ở đây, cây khoai tây được hình thành từ tế bào rễ của cây mẹ là hình thức nuôi cấy mô, tạo thành cơ thể mới có KG giống hệt cây mẹ
B sai vì hệ gen của người không hề bị biến đổi, đây chỉ giống như hình thức tiêm thuốc.
C sai vì đây là phương pháp nhân bản vô tính động vật
Câu 4:
Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?
Đáp án A
Trong các cây hoa đỏ, chỉ có cây AABB là tự thụ phấn cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 100% hoa đỏ, còn lại các kiểu gen khác đều cho ra 2 loại kiểu hình.
Vậy nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai có sự phân li của hai kiểu hình là 8/9.
Câu 5:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Nội dung D sai. Cách li địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về tần só alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể chứ không tạo ra các kiểu gen mới.
Nội dung A sai. Không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến hình thành loài mới.
Nội dung Bsai. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
Câu 6:
Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là
Đáp án D
Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế hệ → tỷ lệ đồng hợp ở thế hệ n
Áp dụng công thức: Aa (1/2)n
→ Tỷ lệ đồng hợp = 1 - (1/2)n
Câu 7:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
Đáp án C
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là đặc điểm thích nghi của quần thể. Cạnh tranh giúp duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Câu 8:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
Đáp án B
Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau
Câu 9:
Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là:
Đáp án C
Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. Hình thức này gặp ở 1 số động vật không xương sống và đa số các loài động vật có xương sống
Câu 10:
Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản:
Đáp án A
Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Sinh sản vô tính gồm: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
Các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng thân củ và thân rễ đều là hình thức sinh sản sinh dưỡng thuộc sinh sản vô tính
Câu 11:
Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành
Đáp án B
Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành hệ sinh thái.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn chỉ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Quần xã chỉ mối quan hệ giữa sinh vật với nhau, chưa có mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường.
Câu 12:
Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li
Đáp án B
Bản chất quy luật phân li của Menden là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
Câu 13:
Xét các ví dụ sau:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
Đáp án B
Nội dung (1) và (3) đúng
Câu 15:
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên
Đáp án C
Cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30 độ, và dưới 0 độ và > 40 độ thì cây ngừng quang hợp.
+ Giới hạn sinh thái là khoảng xác dịnh của một nhân tố sinh thái, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ( 0 - 40 độ).
+ Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật tồn tại và phát triển thuận lợi nhất.
+ Khoảng chống chịu, khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Giới hạn sinh thái có giới hạn dưới và giới hạn trên, vượt qua 2 điểm giới hạn này sinh vật sẽ không tồn tại và phát triển được.
0 - 40 độ: giới hạn sinh thái
20 - 30 độ: khoảng thuận lợi
0 - 20 độ và 30 - 40 độ là khoảng chống chịu.
0 độ là giới hạn dưới và 40 độ là giới hạn trên.
Câu 16:
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
Đáp án A
Chất trung gian hóa hoc gắn vào thụ thể ở màng sau gây xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp.
Câu 17:
Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì:
Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì vi khuẩn sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bội nên alen biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Mặt khác ở vi khuẩn sinh sản nhanh nên thời gian thế hệ ngắn hơn so với sinh vật nhân thực
Câu 18:
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
Đáp án A
Hướng dẫn: Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường thì quần thể thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể,vì khi đó không 1 cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn
cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng , còn mức sinh sản lại giảm. → kích thước quần thể giảm để phù hợp với sức chứa của môi trường.
Ví dụ hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật
Câu 19:
Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là
Đáp án D
Những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden: Các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn...
Câu 20:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án B
Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã.
Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:
+ Gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → không gắn vào vùng O được.
+ Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã.
+ Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế → không thể ngăn cản sự phiên mã
Câu 21:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.
(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.
(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.
(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.
Nội dung 1 sai.
Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.
Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.
Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.
Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.
Nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.
Không có nội dung nào đúng
Câu 22:
Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp là:
Đáp án A
Câu 23:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội cung cơ bản là nghiên cứu sự di truyền
Đáp án C
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cưú sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người trong 1 dòng họ (có quan hệ họ hàng) qua nhiều thế hệ.
Nhằm xác định :
- Gen quy định tính trạng là trội hay lặn .
- Do một hay nhiều gen chi phối .
- Có di truyền liên kết với giới tính không
Câu 24:
Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
Đáp án A
Câu 25:
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình
Đáp án B
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh trong quần thể.
(2) Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố tạo ra các allen thích nghi.
(3) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(4) Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 27:
Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào:
Đáp án B
Sự chênh lệch nồng độ ion giữa môi trường đất với bên trong các tế bào ở rễ sẽ làm các chất khoáng di chuyển từ đất vào trong tế bào
Câu 28:
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
Chọn câu trả lời đúng
Đáp án D
Câu 29:
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không đuợc dồi dào. Cho các khả năng sau đây:
(1) Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.
(2) Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
(3) Mồi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(4) Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
Đáp án B
Bội số của 10 chưa chắc là thể tứ bội vì cần phải xét đến từng nhóm nhiễm sắc thể có tương đồng hay không.
Ở thể tứ bội 4n, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào bị đột biến tăng lên gấp đôi, nên chúng tồn tại thành từng nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Cây sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt chưa thể khẳng định nó là tứ bội.
Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng chưa phải là thể tứ bội
Câu 30:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
Đáp án A
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350
→ x = 10%.
Câu 31:
Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện
Đáp án C
Phương pháp thường dùng để tăng sinh sản ở động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít là phương pháp cấy truyền phôi.
Phương pháp cấy truyền phôi là phương pháp chia cắt phôi động vật thành hai hay nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau.
Câu 32:
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
(1) Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.
(2) Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.
(3) Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.
(4) Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
(5) Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn
Đáp án D
Câu 33:
Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
Đáp án D
– Ở trạng thái nghỉ: Bên trong tế bào có nồng độ K+ cao hơn, ion Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài => tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở
Câu 34:
Cho sơ đồ phả hệ sau :
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
Đáp án B
- Xét bênh P:
(1) và (2) không bị bệnh P sinh con gái (5) bị bệnh P,. Vậy gen quy định bệnh P là gen lặn trên NST thường
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
(8) và (9) có kiểu gen Aa. Nên người (11): 1/3AA : 2/3 Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a.
(1) x(2): Aa x Aa → (6) 1/3AA : 2/3Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a, (7) Aa → Tần số alen: 1/2A : 1/2a
(6) x (7) tạo ra: 2/6AA : 3/6 Aa : 1/6 aa
Vậy người (10) thuộc 2/5AA : 3/5Aa → Tần số alen: 0,7A : 0,3a
Vậy có: (10) x (11): (2/3A: 1/3a)(0,7A : 0,3a) = 7/15AA : 13/30 Aa : 1/10 aa
Người con gái của cặp vợ chồng (10) và (11) thuộc: 14/27AA + 13/27Aa. Suy ra xác suất để người con gái có kiểu gen dị hợp Aa là 13/27.
- Xét tính trạng hói đầu:
HH: không bị hói
Hh: nam: hói đầu; nữ: không hói
hh: không hói
Có (8) x (9) là: Hh x Hh → (11) 1/3HH : 2/3Hh → Tần số alen: 2/3H :1/3h
Có (1) x(2) là: HH x hh → (6) Hh. Mà (3) có kiểu gen hh → (7) Hh.
Vậy (10): 2/3Hh : 1/3hh → alen 1/3H : 2/3h.
Ta có (10) x (11): (1/3H : 2/3h)(2/3H :1/3h) = 2/9 HH : 5/9Hh : 2/9hh
Vậy xác suất để người con gái có kiểu gen Hh là: 5/7
Vậy xác suất cần tính là: 13/27. 5/7 = 34,39%
Câu 35:
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
(1) Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
(2) Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
(3) Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
(4) Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các cơ thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
(5) Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3.
Số trường hợp cho kết quả dự đoán đúng?
Đáp án C
Câu 36:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào mạch gỗ của rễ, thân, lá sang lớp tế bào sống của lá rối thoát ra khí khổng.
II. Quá trình hô hấp của tế bào rễ chỉ ảnh hưởng đến sự đẩy nước từ rễ vào mạch gỗ, không liên quan đến sự vận chuyển nước trong thân cây.
III. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì dòng vận chuyển nước cũng sẽ bị ngừng.
IV. Vào ban đêm, khí khổng đóng, quá trình vận chuyển nước không xảy ra
Đáp án B
I – Đúng. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào mạch gỗ của rễ, thân, lá sang lớp tế bào sống của lá rối thoát ra khí khổng.
II – Sai. Vì quá trình hô hấp của rễ tạo ra nhiều năng lượng và phân giải các chất làm tăng nồng độ chất tan trong ko bào của rễ lên rất nhiều
hấp thụ nước phụ thuộc nhiều vào ấp suất thẩm thấu của rễ cây do đó nếu rễ cây tạo được áp suất thẩm thấu lớn sẽ thuận lợi cho việc hấp thụ nước và vận chuyển nước trong thân.
III – Đúng. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì cây sẽ mất động lực hút nước ở phía trên → quá trình thoát hơi nước ngừng.
IV – Sai. Vì ban đêm, khí khổng hé mở nhỏ chứ không đóng hoàn toàn, do đó vận chuyển nước vẫn diễn ra
Câu 37:
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
Đáp án D
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử
Câu 38:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là
Đáp án C
1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn:
P Ab/ aB XDXd x Ab/aB XdY
Kiểu hinh trội về cả 3 tính trạng A-B-D- = 25.5%
A-B- = 25.5% : 0,5 = 0.51 = 0,5 + ab/ab -> ab/ab = 0.01 => tần số hoán vị gen = 0,1
TỈ lệ cá thể F1 có KH lặn về 1 trong 3 tính trạng: A-bb D-+ aaB- D- + A-B- dd = 0,24 x 0,5 x 2+ 0,51 x 0,5 = 49.5%
Câu 39:
Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau :
(1) Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ.
(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen.
(3) Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là 3,125%.
(5) Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở F1.
(6) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F1 là 28,125%.
(7) Xác suất xuất hiện một cá thể ở F1 mang 3 tính trạng lặn là 3,125%.
Đáp án A
Câu 40:
Bạn An đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, sau kì nghỉ lễ về bạn rất ngạc nhiên khi thấy cây này vẫn còn sống. Có bao nhiêu giải thích đúng trong số những giải thích dưới đây :
I. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu trình Canvin.
II. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia X, tia gama.
III. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột .
IV. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô hấp
Đáp án C
Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối → Lúc này cây không có ánh sáng → Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô hấp.
Trong các kết luận trên chỉ có IV đúng