Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 7)

  • 7943 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án A

ADN có 2 mạch, ARN chỉ có một mạch nên ADN có khối lượng phân tử lớn nhất


Câu 2:

Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng

Xem đáp án

Đáp án C

- Đầu mút của nhiễm sắc thể chứa trình tự nucleotide đặc biệt có chức năng bảo vệ nhiễm sắc thể và ngăn nhiễm sắc thể không bị dính vào nhau


Câu 3:

Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là

Xem đáp án

: Đáp án A

Đáp án A. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.

Đáp án B. Đv ruột khoang cơ quan tiêu hóa dạng túi

Đáp án C,D. Cơ quan tiêu hóa dạng ống


Câu 4:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể vì chỉ tác động tại 1 hoặc một vài nucleotide trên gen


Câu 5:

Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?

Xem đáp án

Đáp án D

- Tập tính hung dữ thể hiện sức mạnh của con đầu đàn, vì vậy nó là đặc trưng của những con đầu đàn


Câu 6:

Trong quá trình phát triển ở thực vật có hoa, loại chất nào sau đây có liên quan tới sự ra hoa của cây?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phitocrome là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng. Bản chất của phitocrome là 1 laoij protein hấp thụ ánh sáng. Trong đó, dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa có tác dụng làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.


Câu 7:

Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ

Xem đáp án

Đáp án B

-Enzyme ligaza là enzyme nối, có tác dụng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (thuộc nhóm liên kết cộng hóa trị) giữa thể truyền plasmid và gen cần chuyển.


Câu 8:

Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

- Pha sáng sản sinh ra khí oxi thoát ra không khí và ATP, NaDPH cho pha tối


Câu 9:

Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?

Xem đáp án

Đáp án B

- Đáp án A: Sai. Nếu tăng tỉ lệ đồng hợp tử lăn, các cá thể mang gen này có thể bị môi trường đào thải

- Đáp án B. Đúng

- Đáp án C. Sai. Đột biến luôn có tần số thấp.

- Đáp án D. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết.


Câu 11:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A

-Đáp án A. Đúng

-Đáp án B. Sai. Diễn thế sinh thái nguyên sinh bắt đầu từ quần xã chưa có sinh vật

- Đáp án C. Sai. Động lực của quá trình diễn thế sinh thái là biến đổi môi trường và sự sự cạnh tranh của các loài

- Đáp án D. Sai. Hoạt động của con người có thể có lợi hoặc gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái.


Câu 12:

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- Sinh vật sản xuất thường có khối lượng nhỏ nên sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ


Câu 13:

Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án B

- Quá trình thụ tinh kép sinh ra một nhân lưỡng bội (2n) hay còn gọi là phôi, sau đó phôi phát triển thành cây con và một nhân tam bội (3n) nội nhũ có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi khi hạt và cây non chưa có khả năng quang hợp


Câu 14:

Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I. Các ion khoáng.

II. Ánh sáng.

III. Nhiệt độ.

IV. Gió.

V. Nước.

Xem đáp án

Đáp án D

- Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước: các ion khoáng (đặc biệt là K+ có nhiệm vụ điều tiết độ mở của khí khổng); nước, gió, ánh sáng, nhiệt độ


Câu 15:

Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, tỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026

Xem đáp án

Đáp án A

- Tỉ lệ biến động dân số trung bình 1 năm là:

(3%-1%-2%+1%) = 1%

- Vào năm 2026 tức là sau 10 năm dân số là:

1000000 *(1+0,01)*10 = 1104622


Câu 17:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Vùng nhiệt đợi có điều kiện môi trường phức tạp hơn vùng ôn đới vì vậy số lượng các loài sẽ đa dạng hơn


Câu 18:

Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi nồng độ ion H tăng chứng tỏ lượng NaHCO3 trong máu tăng, nồng độ CO trong máu tăng vì vậy cường độ hô hấp và nhịp hô hấp phải tăng để cung cấp khí oxi vào máu


Câu 20:

Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?

Xem đáp án

Đáp án  A


Câu 21:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

- Đột biến lặp đoạn không thể dùng để xác định bản đồ gen


Câu 22:

Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .

(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.

(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.

Xem đáp án

Đáp án A

- ý Đúng1 trồng xen cây ưa bóng với ưa sáng, 2 cây này thuộc 2 ổ sinh thái về điều kiện ánh sáng khác nhau, khi kết hợp trồng cùng sẽ tiết kiệm diện tích mà vẫn đạt được năng suất.

- ý 2 sai. Khai thác vật nuôi ở độ tuooiir nhỏ làm giảm năng suất

- Ý 3 Đúng

- Ý 4 đúng


Câu 23:

Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A. Sai

Bệnh do gen nằm trong ti thể nên di truyền theo dòng mẹ, nếu mẹ mạnh khỏe, bố bị bệnh thì không thể sinh ra con bị bệnh


Câu 24:

Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong tự nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

- Đáp án A. Đúng

- Đáp án B, Sai. Nguồn sống không thể  không có giới hạn

- Đáp án C. Sai. Cạnh tranh cùng loài thường làm quần thể cân bằng số lượng thể

- Đáp án D. Sai. Tốc độ tăng trưởng ngày càng tăng


Câu 25:

Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:

+ Xanh x Vàng → 100% xanh

+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm

+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm

Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là

Xem đáp án

Đáp án D

- Đáp án A. Sai Không thấy thí nghiệm lai thuận nghịch không thể chứng minh gen nằm trên NST giới tính.

- Đáp án b. Sai

- Đáp án C. Gen đa alen

Xanh X vàng: 100% xanh => xanh là trội hoàn toàn so với vàng

P. AA x aa

F1. 100%Aa

Vàng x vàng: 3 vàng: 1 đốm => vàng trội so với đốm

P. aa X aa

F1. 1aa (vàng) : 2 aa( vàng) :1 a a đốm

Xanh X vàng: 2 xanh :  1vàng: 1 đốm

P. Aa x aa 

F. 1Aa (Xanh) : 1 Aa( xanh) : 1a a : 1aa(vàng)

Đáp án đúng

- Đáp án D. Sai


Câu 27:

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng


Câu 28:

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng về mối quan hệ giữa các loài:

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh).

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.

Xem đáp án

Đáp án C

Ý 1. Đúng> Chim mỏ đỏ ăn ve bét => quan hệ vật dữ con mồi

Ý 2. Đúng. Ngựa vằn cung cấp nguồn thức ăn là ve bét cho chim, chim mỏ đỏ tiêu diệt côn trùng cho ngựa + cả hai bên cùng có lợi nên là quan hệ hợp tác.

Ý 3. Đúng. Ngựa vằn vô tình đánh thức côn trùng là nguyên nhân gián tiếp để côn trùng bị tiêu diệt => quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Ý 4. Đúng. Chim diệc ăn côn trùng vì vậy là quan hệ vật dữ con mồi

Ý 5. Đúng. Ngựa vằn vô tình cung cấp thức ăn cho chim diệc, chim diệc có lợi, ngựa vằn không có lợi cũng không có hại => quan hệ hội sinh

 Ý 6. Đúng. Ve bét sống bám trên ngựa vằn, gây hại cho ngựa vằn => đây là quan hệ kí sinh, vật chủ


Câu 30:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây có quả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F1 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án  A.

P: ♂ AaBb   x   ♀ Aabb

Aa x Aa

Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a

Đời con:

Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa

Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a

Bb x bb

Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0

Cơ thể cái cho giao tử: b

Đời con:

Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb

Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b

Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7

Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2

Hợp tử dạng 2n +1  có 3 x 2 + 2 x 2 = 10

Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4


Câu 38:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:

Xem đáp án

Đáp án D

- Ý a. Số kiểu gen tối đa là 8.8 = 64

- Ý b. Số kiểu gen tối đa là 4.4 = 16

- Ý c. số kiểu gen tối đa 8.2 = 16

- Ý D. Số kiểu gen tối đa là 4.2 = 8


Bắt đầu thi ngay