Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 2)

  • 7623 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các đặc điểm sau:

(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.

(2) Thành tế bào dày.

(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

(4) Áp suất thẩm thấu lớn.

Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt à đúng

(2) Thành tế bào dày à sai vì thành mỏng để dễ hấp thụ nước, muối khoáng

(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn à đúng

(4) Áp suất thẩm thấu lớn à đúng do hoạt động hô hấp mạnh


Câu 2:

Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm không có ở hệ sinh thái nhân tạo là độ đa dạng cao.


Câu 3:

Một trong những hướng vận chuyển các chất hữu cơ của dòng mạch rây là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một trong những hướng vận chuyển các chất hữu cơ của dòng mạch rây là từ lá đến rễ.


Câu 4:

Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng gì ở cây trinh nữ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng ứng động không sinh trưởng ở cây trinh nữ


Câu 5:

Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

Xem đáp án

Đáp án D

Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở màng sau xináp


Câu 6:

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần


Câu 7:

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - G - X - T - A - X - G - T –

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - G - X - T - A - X - G - T –

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:

- T - X - G - A - T - G - X - A - (nguyên tắc bổ sung A – T, G – X và ngược lại)


Câu 8:

Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm 2 giai đoạn phôi thai và sau khi sinh


Câu 9:

Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự

Xem đáp án

Đáp án A

Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự từ tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim


Câu 10:

Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn là có thể tiến hành thực nghiệm được. (tiến hóa lớn không thể thực nghiệm được)


Câu 11:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể (vì trên cùng NST thì vật chất di truyền giống nhau à sự đảo và chuyển trong cùng NST không làm thay đổi vật chất di truyền).


Câu 12:

Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng

Xem đáp án

Đáp án A

Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào


Câu 13:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án C

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể


Câu 14:

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

Xem đáp án

Đáp án D

Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn


Câu 15:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:

 

AA

Aa

aa

P

0,5

0,3

0,2

F1

0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án D

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:

 

AA

Aa

aa

P

0,5

0,3

0,2

F1

0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75

Tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (kiểu hình trội giảm dần qua các thế hệ).


Câu 16:

Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì

Xem đáp án

Đáp án D

Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện


Câu 17:

Vào những tháng mùa đông, tại các cánh đồng mía Cuba người ta thường bắn pháo hoa chiếu sáng khắp cánh đồng nhằm mục đích nào sau đây? (Biết rằng mía là cây ngày ngắn).

Xem đáp án

Đáp án B

Vào những tháng mùa đông, tại các cánh đồng mía Cuba người ta thường bắn pháo hoa chiếu sáng khắp cánh đồng nhằm mục đích ức chế mía ra hoa, giúp tăng năng suất và chất lượng mía. (vì mía là cây ngày ngắn tức là ra hoa khi điều kiện chiếu sáng < 12h à đốt pháo sáng để tăng thời gian chiếu sáng trong ngày sao cho >12h à cây không nở hoa được)


Câu 18:

Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên, hệ đệm có vai trò quan trọng nhất là proteinat


Câu 19:

Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:

(1). Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.

(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.

(4) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.

Có bao nhiêu phương án đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên à đúng

(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững à đúng

(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm à đúng

(4) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên à đúng


Câu 20:

Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn à sai vì chúng sẽ ăn thịt lẫn nhau.

B. Nuôi nhiều loài cá với mặt độ càng cao càng tốt à sai vì mật độ cao sẽ cạnh tranh nhau.

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn à sai vì chưa thu năng suất tối đa, lãng phí tiềm năng của môi trường sống.

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau à đúng vì khai thác tối đa nguồn sống và tăng năng suất.


Câu 21:

Xét các đặc điểm sau:

(1) Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp

(2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh

(3) Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền (4) Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn

(5) Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và  thụ tinh

(6) Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên có lợi thế khi điều kiện sống thay đổi

Sinh sản vô tính có những đặc điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh sản vô tính có những đặc điểm:

(1) Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp

(2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh

(3) Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền (4) Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn

(5) Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và  thụ tinh


Câu 22:

Cho hình vẽ dưới đây:

 

Số nhận định đúng là:

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hòa R.

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.

4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.

Xem đáp án

Đáp án C

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hòa R. à đúng

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau à sai, nhân đôi ít hơn phiên mã.

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động. à sai, khi có hay không có lactose thì gen điều hòa R vẫn hoạt động.

4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại. à đúng.

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. à đúng


Câu 23:

Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là

Xem đáp án

Đáp án D

Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp là xác định được cường độ quang hợp của cây.


Câu 24:

Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.


Câu 25:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau

1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau

2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào

3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN

4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.

5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau à đúng, vì mỗi gen có vùng điều hòa riêng nên chúng có thể phiên mã độc lập với các gen khác trên cùng NST.

2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào à sai, có cả diễn ra ở ngoài nhân đối với ADN trên ti thể và lạp thể.

3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN à sai, tất cả các mARN của sinh vật nhân thực đều phải trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.

4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất. à đúng, khi cắt các đoạn intron, nối exon thì có rất nhiều cách nối exon lại với nhau.

5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào à sai, phiên mã có thể diễn ra vào thời điểm khác


Câu 27:

Cho các tập tính sau ở động vật:

(1) Sự di cư của cá hồi

(2) Báo săn mồi

(3) Nhện giăng tơ

(4) Vẹt nói được tiếng người

(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn

(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

(7) Xiếc chó làm toán

(8) Ve kêu vào mùa hè

Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?

Xem đáp án

Đáp án A

Cho các tập tính sau ở động vật:

(1) Sự di cư của cá hồi à bẩm sinh

(2) Báo săn mồi à học được

(3) Nhện giăng tơ à bẩm sinh

(4) Vẹt nói được tiếng người à học được

(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn à học được

(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản à bẩm sinh

(7) Xiếc chó làm toán à học được

(8) Ve kêu vào mùa hè à bẩm sinh


Câu 28:

Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH là LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng


Câu 29:

Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức: Số cá thể năm n = số cá thể năm (n-1) + số cá thể cái đang có * 2

Sau 1 năm = 50 + 25x2 = 100

à Số cái = 25 + 25 = 50

Tương tự, số cá thể năm 2 = 100 + 50*2 = 200

à số cái = 50 + 25 = 75

Năm 3 = 200 + 75*2 = 350

à số cái = 100 + 75 = 175

Năm 4 = 350 + 175*2 = 700

à số cái = 175 + 175 = 300

Năm 5 = 700 + 300*2 = 1600


Câu 30:

Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x là tần số alen gen trội Xa.
1 - x là tần số alen gen lặn X
A.
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x
2 XaXa : 2*(1 – x) XAXa : ( 1 – x)2 XAXA.
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là
(1 - x) XAY : x XaY
 Giải phương trình: (x2+x)/2 = 0,0208

ó x = 0,04

=> 1 – x = 0,96

 Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XAXa 

 Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XAXa trong số những người bình thường là 

(2*0,04*0,96)/(1 – 0,042) = 1/13
Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố:

1/13.1/2.1/2=1/52= 1,92%


Câu 31:

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen B:

2A + 2G =2210.2/3,4= 1300 (1)

2A + 3G = 1669 (2)

Giải hệ PT (1), (2) => A = T = 281; G = X = 369

Gọi số nu T của gen b là x, số nu X là y

=> (281 + x) * (22-1) = 1689

      (369 + y) * (22-1) = 2211

Vậy x = A = T = 282; y = G = X = 368

=> Đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.


Câu 33:

Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số kiểu gen trong quần thể là: 

3.4.5.(3.4.5+1)/2= 1830
Cơ thể có thể tạo ra một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.  
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 3 * 4 * 5 = 60.  
Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử
(là những cơ thể mang kiểu gen dị hợp ít nhất 1 cặp gen): 1830 – 60 = 1770


Câu 34:

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là

Xem đáp án

Đáp án C

P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa

Aa sinh sản bằng so với AA, aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :

AA → AA

Aa → 1/2 x (1/4AA :2/4Aa : 1/4aa)

aa → aa

vậy   

 AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8= 0,4625 %

Aa = 0,5 x 1/4=0,125

Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa

Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA :10/60Aa : 37/60aa

Vậy AA = 13/60= 21,67 %


Câu 38:

Cho 5 tế bào kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu tế bào sinh giao tử có xảy ra đột biến thì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 tinh trùng

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo ra là 5*4 = 20

Xét cả cơ thể có kiểu gen AB//ab DE//dE HhGgXY (đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d) => số giao tử tối đa cơ thể tạo ra được = 4*2*2*2*2 = 64

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo ra < số giao tử tối đa cơ thể tạo ra được => lấy giá trị 20


Câu 39:

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn


Bắt đầu thi ngay