Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay tuyển chọn, có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay tuyển chọn, có lời giải chi tiết - đề 13
-
2865 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm m để phương trình có nghiệm.
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Đáp án C
Câu 2:
Tính tổng các nghiệm của phương trình trên đoạn
Do và nên k = 0
Khi đó
Vì nên .
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 3
Đáp án D
Câu 3:
Tìm số nghiệm của phương trình
Điều kiện: .
Phương trình đã cho tương đương với:
So điều kiện chọn
Do đó phương trình đã cho có nghiệm ( x;y ) thỏa mãn
Cụ thể là các nghiệm: ( 8;0 ), ( 8;1 0, ( 8;2 ), ( 8;3 ), ( 8;4 ), ( 8;5 ), ( 8;6 ), ( 8;7 )
Vậy số nghiệm của phương trình đã cho là 8
Đáp án A
Câu 4:
Một bộ bài Tây có 52 con. Rút ra 5 con, hỏi có bao nhiêu cách có ít nhất 2 con Át.
Không có con Át và 5 con khác có cách.
1 con Át và 4 con khác có
Vậy có tất cả là cách chọn có ít nhất 2 con Át
Đáp án B
Câu 5:
Một lớp học có 30 học sinh. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động văn nghệ của nhà trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là . Tính số học sinh nữ của lớp
Gọi n là số học sinh nữ của lớp .
Số cách chọn 3 học sinh bất kì là cách. Suy ra số phần tử của không gian mẫu
Gọi A là biến cố “chọn được 2 nam và 1 nữ”. Ta có
Theo đề
So với điều kiện, chọn n = 14
Vậy lớp đó có 14 học sinh nữ.
Đáp án A
Câu 6:
Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu trung bình và 5 câu khó. Một đề thi được gọi là “tốt” nếu trong đề thi có cả ba câu dễ, trung bình và khó đồng thời số câu dễ không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên. Tính xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi tốt
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “đề thi lấy ra là một đề thi tốt”.
Vì trong một đề thi “tốt” có cả ba câu dễ, trung bình và khó đồng thời số câu dễ không ít hơn 2 nên ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đề thi gồm 3 câu dễ, 1 câu trung bình và 1 câu khó có cách.
Trường hợp 2: Đề thi gồm 2 câu dễ, 2 câu trung bình và 1 câu khó có cách.
Trường hợp 3: Đề thi gồm 2 câu dễ, 1 câu trung bình và 2 câu khó có cách.
Suy ra
Vậy xác suất cần tìm là
Đáp án D
Câu 8:
Tìm các giá trị của a và b để hàm số
Hàm số f (x) liên tục trên Rf(x) liên tục tại các điểm x = 0; x =
Đáp án C
Câu 9:
Cho hình vuông ABCD với O là giao điểm hai đường chéo. Tìm góc để phép quay biến hình vuông ABCD thành chính nó.
Phép quay
Do đó
Đáp án C
Câu 10:
Trong không gian, cho ba vectơ không đồng phẳng. Tìm x để ba vectơ ; ; đồng phẳng.
Rõ ràng và không cùng phương.
Ba vectơ đồng phẳng cặp số ( m,n ) sao cho
Vì không đồng phẳng nên
Đáp án B
Câu 11:
Cho hàm số .Tìm số tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho.
Hàm số đã cho có tập xác định là
Ta có suy ra y = -1; y = 1 là các tiệm cận ngang.
suy ra có 4 đường tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 6 đường tiệm cận
Đáp án D
Câu 12:
Tìm m để hàm số luôn đồng biến trên các khoảng và
Hàm số đồng biến trên các khoảng (đồng biến) khi và chỉ khi y ' > 0
Đáp án D
Câu 13:
Cho hàm số . Tìm giá trị của tham số m để hàm số này có 3 điểm cực trị thỏa mãn giá trị cực tiểu đạt giá trị lớn nhất.
Dễ thấy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị với mọi m.
Với giá trị cực tiểu
Ta có
Đáp án A
Câu 14:
Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị hàm số tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng –1 và 0. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?
Vì đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên ta có hệ:
Vậy
Đáp án B
Câu 15:
Cho hàm số . Tìm giá trị a để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [ -2;1 ] đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có
Đặt khi đó thì
Ta được hàm số
Khi đó
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Vậy giá trị nhỏ nhất của
Đáp án A
Câu 16:
Tìm số tiếp tuyến tại điểm nằm trên đồ thị hàm số cắt 2 trục tọa độ tạo thành một tam giác cân.
Vì tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ tạo thành một tam giác cân nên hệ số góc của tiếp tuyến là 1 và –1.
Do đó nên
Vậy có hai tiếp tuyến.
Đáp án C
Câu 17:
Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ thỏa điều kiện
Hoành độ giao điểm của (C) và Ox là nghiệm phương trình
Để đồ thị hàm số cắt Ox tại 3 điểm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Khi đó
Giả sử
Theo đề thì phương trình (1) có hai nghiệm
(thỏa mãn)
Vậy
Đáp án C
Câu 18:
Người ta tiêm một loại thuộc vào mạch máu ở cánh tay phải của một bệnh nhân. Sau thời gian là t giờ, nồng độ thuốc hấp thu trong máu của bệnh nhân đó được xác định theo công thức ( 0 < t < 24 ). Hỏi sau bao nhiêu giờ thì nồng độ thuốc hấp thu trong máy của bệnh nhân đó là cao nhất?
Xét hàm số liên tục trên khoảng . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
Dấu “=” xảy ra
Vậy sau 2 giờ nồng độ thuốc hấp thu trong máu là cao nhất.
Đáp án C
Câu 20:
Cho x, y là các số thực thỏa mãn . Tính giá trị lớn nhất của biểu thức
Giả thiết bài toán cho ta và
Không mất tính tổng quát, giả sử . Đặt t = x - y. Khi đó ta có
Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi
Do x > 0 và nên
Đáp án A
Câu 24:
Tìm tất cả các giá trị của tham số a để hàm số đồng biến
Hàm số đã cho đồng biến khi và chỉ khi > 1 hoặc a > 2
Đáp án D
Câu 25:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên
Do nên
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn
Ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn
Khi đó
Đáp án B
Câu 26:
Cho biết . Tính giá trị của
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần (hoặc bấm máy tính) ta có được
Khi đó
Đáp án C
Câu 27:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và x - 2y = 0 bằng với diện tích của hình nào trong các hình dưới đây?
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường và là hoặc x = 4
Diện tích hình phẳng cần tìm là
Diện tích toàn phần của một khối tứ diện đều cạnh là
Đáp án D
Câu 28:
Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường , y = 0, x = 0, x = 1 quay xung quanh trục Ox. Tính thể tích khối tròn xoay
Đặt
Đổi cận
Khi đó
Đáp án D
Câu 29:
Một tàu lửa đang chạy với vận tốc 200m/s thì người lái tàu đạp phanh; từ thời điểm đó, tàu chuyển động chậm dần đều với vận tốc m/s. Trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi thời gian khi tàu đi được quãng đường 750 m ít hơn bao nhiêu giây so với lúc tàu dừng hẳn?
Khi tàu dừng lại thì v = 0.
Ta có phương trình chuyển động với tại thời điểm đang xét với
Khi đó
vì
Lệch nhau: 10 - 5 = 5s
Đáp án A
Câu 30:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm M, N, P là điểm biểu diễn của 3 số phức: .Tìm x để tam giác MNP vuông tại P
Ta có 3 điểm M ( 8;3 ), N ( 1;4 ), P ( 5;x )
vuông tại P .
Đáp án B
Câu 31:
Tìm số phức z có môđun nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện
Gọi z = a + bi
Ta có
Ta cần tìm z sao cho đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có
Do đó
Vậy
Đáp án A
Câu 32:
Gọi là các nghiệm phức của phương trình Tính giá trị của biểu thức
Giải phương trình ta được bốn nghiệm là i; -i; 2i; -2i
Do đó ta có:
Đáp án A
Câu 33:
Cho hai số phức a và b thỏa mãn . So sánh hai số ; ta thu được kết quả nào trong các kết quả sau?
Do nên ta có thể đặt ;
Khi đó ta có
Rút gọn ta có
Do đó x = y
Đáp án A
Câu 34:
Cho số phức z = a + bi thỏa mãn Tính giá trị của biểu thức
Gọi z = a + bi. Suy ra
Khi đó
Do đó
Đáp án B
Câu 35:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) bằng . Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm CC’. Tính thể tích khối chóp A.BB’C’C
Do tam giác ABC đều cạnh a và M là trung điểm BC cho nên và .
và
Góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) là
Tam giác A’AM vuông góc tại A nên
Diện tích hình chữ nhật BB’C’C là
và
Thể tích khối chóp A.BB’C’C là: = (đvtt).
Đáp án A
Câu 36:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với cạnh AB = 2a, AD = 2a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB, SC tạo với đáy một góc bằng . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).
Gọi M là trung điểm CD, P là hình chiếu của H lên SM khi đó ; mà . Lại có suy ra
Ta có suy ra
Vậy
Đáp án A
Câu 37:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều có cạnh bằng a, cạnh bên tạo với đáy góc . Biết hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) trùng với trung điểm cạnh BC. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A’ABC.
Gọi H là trung điểm BC
Ta có
Tìm bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A’ABC.
Gọi G là tâm của tam giác ABC, qua G kẻ đường thẳng d//A’H cắt AA’ tại E.
Gọi F là trung điểm AA’,trong mp (AA’H) kẻ đường trung trực của AA’ cắt d’ tại I I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A’.ABC và bán kính .
Ta có: ;
Vậy
Đáp án D
Câu 38:
Từ cùng một tấm kim loại dẻo hình quạt như hình vẽ có kích thước bán kính R = 5 và chu vi hình quạt là , người ta gò tấm kim loại thành những chiếc phễu theo hai cách:
1. Gò tấm kim loại ban đầu thành mặt xung quanh của một cái phễu.
2. Chia đôi tấm kim loại thành 2 phần bằng nhau rồi gò thành mặt xung quanh của hai cái phễu. Gọi là thể tích của cái phễu thứ nhất, là tổng thể tích của hai cái phễu ở cách 2.Tính
chính là chu vi đường tròn đáy của cái phễu. Điều này có nghĩa là
Suy ra
Do đó =
Đáp án B
Câu 39:
Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân ( BA = BC ), cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài là , cạnh bên SB tạo với đáy một góc . Tính diện tích toàn phần của hình chóp
Ta có:
Suy ra, nên:
Do đó, tứ diện S.ABC có 4 mặt đều là các tam giác vuông.
Ta có: AB là hình chiếu của SB lên (ABC) nên
Do đó ta có
Vậy
Đáp án A
Câu 40:
Cối xay gió của nhân vật Đôn-Ki- Hô -Tê (trong tác phẩm “Đánh nhau với cối xoay gió” của tác Xéc-Van-Téc) phần trên có dạng một hình nón. Chiều cao của hình nón là 40cm và thể tích của nó là .Tìm bán kính đáy hình nón có giá trị gần đúng nhất.
Theo đề bài ta có V = , h = 40cm
Do đó, ta có:
Vậy bán kính của hình tròn là r = 21cm
Đáp án D
Câu 41:
Từ một mảnh giấy hình vuông cạnh là a, người ta gấp nó thành 4 phần đều nhau rồi dựng lên thành một hình lăng trụ tứ giác đều (như hình vẽ). Từ một mảnh giấy hình vuông khác cũng có cạnh là a, người ta gấp nó thành 3 phần đều nhau rồi dựng lên thành một hình lăng trụ tam giác đều (như hình vẽ). Gọi lần lượt là thể tích của lăng trụ tứ giác đều và lăng trụ tam giác đều. So sánh và
Ta có và .
Do đó
Đáp án A
Câu 42:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và điểm M ( 2;-1;3 ) . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm K ( 1;0;0 ), song song với đường thẳng d đồng thời cách điểm M một khoảng bằng
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương , qua H ( -2;4;-1 )
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
Ta có
Mặt khác (P) qua K ( 1;0;0 ) suy ra
Ngoài ra
Với A = BC = B không thỏa mãn (*)
Với 5A = 17B, chọn A = 17, suy ra B = 5, do đó C = -19 (nhận)
Vậy (P): 17x + 5y - 19z - 17 = 0
Đáp án B
Câu 43:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto và cùng phương với vectơ . Biết vectơ tạo với tia Oy một góc nhọn và . Tính tổng
Do cùng phương với nên
Mà = nên suy ra
Do đó
Vậy = -3
Đáp án B
Câu 44:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và hai điểm A ( 1;-3;0 ), B ( 5;-1;-2 ). Điểm m ( a;b;c ) trên mặt phẳng (P) sao cho đạt giá trị lớn nhất. Tính tổng a + b + c
Kiểm tra thấy A và B nằm khác phía so với mặt phẳng (P)
Ta tìm được điểm đối xứng với B qua (P) là B ' ( -1;-3;4 )
Lại có =.
Vậy đạt giá trị lớn nhất khi M, A, B’ thẳng hàng hay M là giao điểm của đường thẳng AB’ với mặt phẳng (P).
Đường thẳng AB’ có phương trình tham số là .
Tọa độ điểm M ứng với tham số t là nghiệm của phương trình
Suy ra a = -2; b = -3; c = 6
Vậy a + b + c = 1
Đáp án A
Câu 45:
Cho m0 và hai đường thẳng
;
Nếu d cắt thì giá trị của m như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
Ta có hệ giao điểm như sau
Hệ có nghiệm duy nhất
Vậy m là một số hữu tỉ dương.
Đáp án C