Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay tuyển chọn, có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay tuyển chọn, có lời giải chi tiết - đề 7
-
2790 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm số nghiệm của phương trình
Ta có .
Số nghiệm phương trình là số giao điểm của đồ thị hai hàm số y = cos(x) và y = .
Để ý rằng đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số y = cos(x) tại hai điểm (trừ điểm x = 0) nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. Hãy xem hình vẽ dưới đây:
Đáp án B
Câu 2:
Tìm các họ nghiệm của phương trình
Điều kiện:
Ta có
Phương trình đã cho tương đương với
Đối chiếu với điều kiện ban đầu ta chọn
Đáp án A
Câu 3:
Có 10 viên bi đỏ có bán kính khác nhau, 5 viên bi xanh có bán kính khác nhau và 3 viên bi vàng có bán kính khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 9 viên bi có đủ ba màu.
Số cách chọn 9 viên tùy ý là .
Những trường hợp không có đủ ba viên bi khác màu là:
* Không có bi đỏ: Khả năng này không xảy ra vì tổng các viên bi xanh và vàng là 8.
* Không có bi xanh: Có cách.
* Không có bi vàng: Có cách.
Mặt khác trong các cách chọn không có bi xanh, không có bi vàng thì cách chọn 9 viên bi đỏ được tính hai lần.
Vậy số cách chọn 9 viên bi có đủ cả ba màu là:
= 42910
Đáp án D
Câu 4:
Cho tập X = { 1;2;3;4;5 }. Viết ngẫu nhiên lên bảng hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập X. Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập X là: 5.4.3 = 60.
Trong đó số các số không có mặt chữ số 5 là 4.3.2 = 24 và số các số có mặt chữ số 5 là 60 - 24 = 36.
Gọi A là biến cố hai số được viết lên bảng đều có mặt chữ số 5; B là biến cố hai số được viết lên bảng đều không có mặt chữ số 5.
Rõ ràng A và B xung khắc. Do đó áp dụng quy tắc cộng xác suất ta có:
Vậy xác suất cần tìm là
Đáp án A
Câu 5:
Tìm sao cho
Ta có
Lấy đạo hàm hai vế, ta được
Lấy tích phân hai vế, ta được:
Tính toán các tích phân trên, ta được:
Theo đề ta có:
Giải phương trình mũ này ta tìm được n = 4. Vậy n = 4 là nghiệm của phương trình đã cho
Đáp án A
Câu 8:
Cho hàm số
liên tục tại điểm x = 1. Tính
Ta có: limf(x) = lim( 2mx - 3 ) = 2m - 3
lìm(x) = = 1 + n
Hàm số liên tục tại điểm x = 1 khi và chỉ khi:
Vậy = 2
Đáp án D
Câu 10:
Trong mặt phẳng Oxy, cho có đỉnh A ( 3;-7 ), trực tâm H ( 3;-1 ), tâm đường tròn ngoại tiếp I ( -2;0 ). Xác định tung độ đỉnh C
Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua điểm I. Rõ ràng tứ giác AHCB’ là hình bình hành, cho nên , tức là
Do là đường tròn ngoại tiếp nên B = ( y' ) =
Dễ dàng lập được phương trình của các đường tròn (y) và (y') lần lượt như sau
Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình
Do đó = -3
Đáp án C
Câu 11:
Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số . Giá trị của m để phương trình có 6 nghiệm phân biệt là:
Đặt
Ta có = .
Do là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục tung. Như vậy đồ thị của nó gồm hai
Phần bên phải trục tung của đồ thị hàm số y = f(x)
Đối xứng phần đồ thị trên qua trục tung
Ta có:
Phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Đường thẳng y = m - 4 cắt đồ thị hàm số tại 6 điểm phân biệt
0 < m - 4 < 1 nên 4 < m < 5
Đáp án B
Câu 12:
Tìm các khoảng nghịch biến của hàm số
Tập xác định D = [ -2;2 ]
* Lập bảng biến thiên và suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng
Đáp án C
Câu 13:
Tìm giá trị của m để hàm số
đồng biến trên khoảng
Tập xác định: D = R
* Đạo hàm
Hàm số đồng biến trên khoảng khi và chỉ khi khi và chỉ khi phương trình y' = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép hoặc phương trình y' = 0 có nghiệm thỏa mãn
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án B
Câu 14:
Tìm giá trị của m theo a,b để hàm số
luôn đồng biến trên R
Hàm số đồng biến trên R khi và chỉ khi
với
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
Vậy
Đáp án C
Câu 15:
Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu và điểm cực đại lần lượt là . Tính
Lập bảng biến thiên và suy ra ; .
Suy ra = 56
Đáp án B
Câu 16:
Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 1.
Tập xác định: D = R
Đạo hàm
Hàm số có 3 cực trị Û phương trình y ' = 0 có 3 nghiệm phân biệt và y’ đổi dấu khi x đi qua các nghiệm đó .
Cách 1
Giả sử 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số là: A ( 0; m - 1 ); ;
Vì và B, C đối xứng nhau qua Oy nên cân tại A
Theo đề:
So với điều kiện m > 0 ta suy ra
Đáp án A
Câu 17:
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số . Tính giá trị của
Sử dụng công thức lượng giác để biến đổi hàm số về dạng:
Đặt
Xét hàm số ; t[0;1].
Ta có , nên f(t) đồng biến trên [ 0;1 ].
Do đó M = f(0) = 1; m = f(1) =
Vậy = = -1
Đáp án D
Câu 18:
Thể tích V của 1kg nước ở nhiệt độ T được cho bởi công thức
Ở nhiệt độ nào nước có khối lượng riêng lớn nhất?
Xét hàm số
với
. Do nên loại nghiệm
Lập bảng biến thiên và suy ra V đạt giá trị nhỏ nhất tại
Đáp án A
Câu 19:
Cho hàm số . Mệnh đề trong các mệnh đề sau là đúng?
Tập xác định: D = R
Ta có:
Do đó đồ thị của hàm số có một tiệm cận ngang là
Đáp án A
Câu 20:
Cho hàm số (C). Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận. Tìm điểm M thuộc (C). Biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt các đường tiệm cận tại J và K sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK có diện tích lớn nhất.
Ta có: ;
Phương trình tiếp tuyến với (C) tại M:
Tọa độ giao điểm J, K của và hai tiệm cận là:
Ta có
=> M là trung điểm JK.
Mặt khác I ( 2;2 ) và vuông tại I nên đường tròn ngoại tiếp có diện tích:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Đáp án A
Câu 21:
Cho hàm số
Hãy tính tổng
Nếu a + b = 1 thì f(a) + f(b) = 1
Áp dụng kết quả này ta có
Đáp án C
Câu 22:
Xét các mệnh đề sau:
(I). “a là cạnh huyền của một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là b,c khi và chỉ khi ”.
(II). “Nếu thì
Lựa chọn phương án đúng.
Xét mệnh đề
(luôn đúng)
* Xét mệnh đề
(luôn đúng).
Đáp án D
Câu 23:
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình
Chia cả hai vế của bất phương trình cho ta được:
Đặt với
Khi đó và
Bất phương trình đã cho tương đương với
Bất phương trình (*) luôn đúng vì
và
Vậy S = R
Đáp án A
Câu 26:
Tìm giá trị của m để bất phương trình có nghiệm
Chia cả hai vế của bất phương trình cho ta được:
Xét hàm số
Hàm số f(x) là hàm nghịch biến.
Ta có
hay
Vậy bất phương trình có nghiệm khi
Đáp án A
Câu 28:
Để đo độ phóng xạ của một chất phóng xạ , người ta dùng một máy đếm xung. Khi chất này phóng xạ ra các hạt , các hạt này đập vào máy và khi đó, trong máy xuất hiện một xung điện và bộ đếm tăng thêm 1 đơn vị. Ban đầu máy đếm được 960 xung trong vòng một phút nhưng sau đó 3 giờ chỉ còn 120 xung trong một phút (với cùng điều kiện). Hỏi chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu giờ?
Gọi là số hạt được phóng ra trong khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu.
Ta có
với là số hạt phóng xạ ban đầu.
Sau 3 giờ, số nguyên tử còn lại trong chất phóng xạ là .
Kể từ thời điểm này, trong khoảng thời gian thì số hạt tạo thành là
Cho phút thì theo giả thiết, ta có = 960; = 120. Khi đó
Vậy T = (giờ) là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
Đáp án B
Câu 30:
Tính tích phân hai nghiệm của phương trình
Ta có
Do đó tích hai nghiệm của phương trình là
Đáp án B
Câu 31:
Từ đẳng thức
có tìm được hàm số y = f(x) hay không ?
Từ đẳng thức đã cho, lấy đạo hàm hai vế ta được: = f(t)
Do đó y =
Đáp án C
Câu 32:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [ a;b ] và thỏa mãn điều kiện f(x) = f( a + b - x ) . Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
Đặt t = a + b - x nên dx = -dt
Đổi cận: x = a nên t = b; x = b nên t = a
Khi đó :
Do đó
Đáp án D
Câu 34:
Một ống hình trụ rỗng đường kính a được đặt xuyên qua tâm hình cầu bán kính a. Tìm thể tích phần còn lại của hình cầu.
Ta xem hình cầu được sinh bởi khi quay hình tròn (C): x + y = a quanh Oy và hình trụ sinh bởi phần mặt phẳng của hai đường thẳng x = 0; x = quay quanh Oy.
Ta có .
Thể tích cần tìm là:
Đáp án A
Câu 35:
Gọi h(t) (cm) là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng và lúc đầu bồn cầu không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây:
Đáp án B
Câu 37:
Cho số phức z = a + bi thỏa z + 2iz = 3 + 3i. Tính giá trị của biểu thức
Ta có
Suy ra
Đáp án B
Câu 38:
Cho số phức . Hỏi khẳng định nào sau đây đúng.
Ta có
Do đó khẳng định A là sai.
Nhận thấy z = 1; z = i thỏa mãn phương trình nên B đúng.
Rõ ràng từ = 0; = 1 thì phần thực của z không lớn hơn 1 nên khẳng định C cũng đúng.
Đáp án D
Câu 39:
Cho là các số phức thỏa mãn điều kiện
Tính
Đặt ; với a,b,c,d
Ta có
Theo đề ta có
Suy ra
Đáp án B
Câu 40:
Cho tứ diện S.ABC. Trên cạnh SC lấy điểm M sao cho MS = 2MC. Gọi N là trung điểm cạnh SB. Tính tỉ số thể tích hai tứ diện SAMN và SACB.
Ta có
Đáp án A
Câu 41:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy 2a, cạnh bên hợp với cạnh đáy góc . Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
Kẻ . Khi đó là tam giác vuông cân nên SI = AI = a. Vậy
Đáp án A
Câu 42:
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a; cạnh bên trùng với đáy một góc sao cho A’ có hình chiếu xuống mặt phẳng ( ABC ) trùng với trọng tâm của . Tính thể tích khối lăng trụ.
Đường cao của lăng trụ
Đáp án A
Câu 43:
Một hình nón tròn xoay có bán kính bằng chiều cao và bằng 1. Gọi O là tâm của đường tròn đáy. Xét thiết diện qua đỉnh S hình nón là tam giác đều SAB. Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng ( SAC )
vuông cân OA = Ó = 1. đều suy ra AB = .
Kẻ .
Kẻ
Đáp án B
Câu 44:
Cho tứ diện S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB = 3; BC = 4. Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) và SC hợp với (ABC) góc . Tính thể tích hình cầu ngoại tiếp S.ABC.
Ta có AC = 5
Do đó
Đáp án D
Câu 45:
Cắt bỏ hình quạt tròn AOB từ một mảnh các tông hình tròn bán kính R rồi dán hai bán kính OA và OB của hình quạt tròn còn lại với nhau để được một cái phễu có dạng của một hình nón. Gọi x là góc ở tâm của quạt tròn dùng làm phễu . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích hình nón.
Thể tích cái phễu là
Ta có chu vi đáy là
Suy ra
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 2 số dương ta có:
Dấu bằng có khi và chỉ khi
Vậy khi và chỉ khi x =
Đáp án A
Câu 46:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và hai điểm A ( 2;10 ); B ( -2;3;2 ). Viết phương trình mặt cầu đi qua A, B và có tâm thuộc đường thẳng d.
Tâm I( 1 + 2t; t; -2t )
Vậy phương trình mặt cầu (S) là
Đáp án A
Câu 47:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu
và đường thẳng
Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất
Mặt cầu (S) có tâm I ( 1;1;1 ) và bán kính R = 3.
Gọi K là hình chiếu của I lên (P), H là hình chiếu của I lên d và r là bán kính đường tròn tức giao tuyến của (P) với (S).
Khi đó ta có
Đáp án A