IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Biến cố và xác suất của biến cố có đáp án

Trắc nghiệm Biến cố và xác suất của biến cố có đáp án

Trắc nghiệm Biến cố và xác suất của biến cố có đáp án (Thông hiểu)

  • 2743 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi là:

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “hai chiếc

chọn được tạo thành một đôi.”

Số cách chọn 2 trong 8 chiếc giày

là C82=28

Số cách chọn 1 đôi giày trong 

4 đôi giày là C41=4

=>n(A)=C41=4

=>P(A)=n(A)n(Ω)=428=17

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là:

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “có 1 cây bút chì

màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh“

Mỗi hộp có 12 bút chì.

- Không gian mẫu:|Ω|=C121.C121=144

- Số cách chọn được 1 bút đỏ ở hộp

1, 1 bút xanh ở hộp 2 là: C51.C41

- Số cách chọn được 1 bút đỏ ở hộp

 2, 1 bút xanh ở hộp 1 là: C81.C71

=>n(A)=C51.C41+C81.C71=76

=>P(A)=n(A)Ω=76144=1936

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Gieo đồng xu cân đối và đồng chất 5 lần liên tiếp. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

Xem đáp án

Ta có: n(Ω)=25=32

Biến cố A:”Được ít nhất một

 lần xuất hiện mặt sấp”.

Khi đó: A¯ :”Tất cả đều là mặt ngửa”.

Suy ra

PA¯=132P(A)=1-PA¯=1-132=3132

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp

 án C vì xác định sai không gian mẫu.


Câu 4:

Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:

Xem đáp án

Có tất cả :  5+ 15 + 35 = 55 viên bi.

Gọi A là biến cố: “trong số 7 viên bi

được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ.”

- Số cách chọn 7 trong 55 viên bi

 là C557

A¯  là biến cố: “trong số 7 viên bi

 được lấy ra không có viên bi màu

đỏ nào.”

n(A¯)=C207n(A)=n(Ω)-n(A¯)=C557-C207P(A)=C557-C207C557

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Một bình đựng 12 quả cầu được đánh số từ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên bốn quả cầu. Xác suất để bốn quả cầu được chọn có số đều không vượt quá 8.

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “bốn quả cầu

được chọn có số đều không

vượt quá 8.”

Số cách chọn 4 trong số 12 quả

cầu là n(Ω)=C124=495

Số cách chọn 4 trong số 8 số từ

 1 đến 8 là n(A)=C84=70

P(A)=n(A)n(Ω)=70495=1499

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5  bạn. Xác suất để trong 5  bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “5 bạn được chọn

 có cả nam lẫn nữ mà nam

 nhiều hơn nữ “

- Không gian mẫu: |Ω|=C155

- Số cách chọn 5 bạn trong

đó có 4 nam, 1 nữ là:C84.C71

- Số cách chọn 5 bạn trong

đó có 3 nam, 2 nữ là:C83.C72

=>n(A)=C84.C71+C83.C72=1666

=>P(A)=n(A)Ω=1666C155=238429

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất 5 lần liên tiếp. Tính xác suất để tổng số chấm ở hai lần gieo đầu bằng số chấm ở lần gieo thứ ba.

Xem đáp án

Ta có: n(Ω)=65

Bộ kết quả của ba lần gieo

 đầu thỏa mãn yêu cầu là:

(1;1;2),(1;2;3),(1;3;4),(1;4;5),

(1;5;6),(2;1;3),(2;2;4),(2;3;5),

(2;4;6),(3;1;4),(3;2;5),(3;3;6),

(4;1;5),(4;2;6),(5;1;6)

Hai lần gieo sau mỗi lần gieo

có 6 khả năng xảy ra nên

 n(A)=15.6.6

Vậy P(A)=n(A)n(Ω)=15.6.665=15216

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp

 án D vì chỉ liệt kê ra 15 khả năng

có thể xảy ra của A mà quên mất

hai lần gieo cuối là sai.


Câu 8:

Gieo ba con súc sắc. Xác suất để được nhiều nhất hai mặt 5 là.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω)=63=216

Gọi A là biến cố “Xuất hiện nhiều nhất 2 mặt 5” hay A: “Xuất hiện không quá hai mặt 5”.

Khi đó : A¯“Xuất hiện cả ba mặt đều là 5”.

n(A¯)=1P(A¯)=1216

Xác suất biến cố A là :P(A)=1-P(A¯)=1-1216=215216

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Một tiểu đội có 10 người được xếp ngẫu nhiên thành hàng dọc, trong đó có anh A và anh B. Xác suất để A và B đứng liền nhau bằng:

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “A và B đứng liền nhau.”

- Số phần tử của không gian mẫu:10!.

Coi hai anh A và B là một nhóm thì có 2! cách xếp chỗ cho A và B trong nhóm.

Xếp nhóm anh A và B với 8 người còn lại thì có 9! cách xếp.

Số cách xếp để anh A và anh B đứng liền nhau là:  n(A)=2!.9!.

=>P(A)=n(A)Ω=2!.9!10!=15

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Có 5 nam, 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để nam, nữ đứng xen kẽ nhau.

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “nam, nữ đứng xen kẽ nhau.“

-Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω)=10!

-Số cách xếp để nam đứng đầu và nam nữ đứng xen kẽ nhau là: 5!.5!

-Số cách xếp để nữ đứng đầu và nam nữ đứng xen kẽ nhau là: 5!.5!

=> n(A)=5!.5!+5!.5!=28800.

=>P(A)=n(A)n(Ω)=2880010!=1126

Chọn B.


Câu 11:

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn. 

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là Ω=6.6=36.

Gọi A là biến cố Tích hai lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn . Ta xét các trường hợp:

TH1. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số lẻ thì khi gieo lần hai, số chấm xuất hiện phải là số chẵn. Khi đó có 3.3 = 9  cách gieo.

TH2. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số chẵn thì có hai trường hợp xảy ra là số chấm xuất hiện trên mặt khi gieo lần hai là số lẻ  hoặc số chẵn.

 Khi đó có 3.3 + 3.3 = 18 cách gieo.

Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố là ΩA=9+18=27.

Vậy xác suất cần tìm tính PA=2736=0,75.

 Chọn C.


Câu 12:

Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bị, tính xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh.

Xem đáp án

Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp chứa 12 viên bi. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là Ω=C124=495.

Gọi  A là biến cố "4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh" . Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A là:

  • TH1: Chọn 1 bi đỏ và 3 bi xanh nên có C51.C43 cách.
  • TH2: Chọn 2 bi đỏ và 2 bi xanh nên có C52C42 cách.
  • TH3: Chọn 3 bi đỏ và 1 bi xanh nên có C53.C41 cách.
  • TH4: Chọn 2 bi đỏ, 1 bi vàng và 1 bi xanh nên có C52C31C41 cách.

Suy ra số phần tử của biến cố A là ΩA=C51.C43+C52C42+C53.C41+C52C31C41=240.

Vậy xác suất cần tính PA=ΩAΩ=240495=1633.

Chọn C.


Câu 13:

Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.

Xem đáp án

Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 13 học sinh.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là Ω=C133=286.

Gọi A là biến cố "3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12" . Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A là:

  • TH1: Chọn 1 học sinh khối 11; 1 học sinh nam khối 12 và 1 học sinh nữ khối 12 nên có C21C81C31=48 cách.
  • TH2: Chọn 1 học sinh khối 11; 2 học sinh nữ khối 12 có C21C32=6 cách.
  • TH3: Chọn 2 học sinh khối 11; 1 học sinh nữ khối 12 có C22C31=3 cách.

Suy ra số phần tử của biến cố A là ΩA=48+6+3=57.

Vậy xác suất cần tính P(A)=ΩAΩ=57286

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay