Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết (đề số 4)

  • 1982 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dao động cưỡng bức có

Xem đáp án

+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi theo thời gian.

Đáp án D


Câu 3:

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

  • Đáp án B

Câu 4:

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

Xem đáp án

+ Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng áp trước khi truyền tải.

  • Đáp án A

Câu 5:

Đặt điện áp u=U2cosωt chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm là

Xem đáp án

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm I=UZL=ULω.

  • Đáp án C

Câu 6:

Trong chân không, ánh sáng màu vàng của quang phổ hơi natri có bước sóng bằng

Xem đáp án

+ Ánh sáng vàng có bước sóng vào cỡ 0,58 μm.

Đáp án C


Câu 7:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

Xem đáp án

+ Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn.

  • Đáp án A

Câu 8:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì

Xem đáp án

+ Ta có E­lk = Δmc2 →  Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.

  • Đáp án A

Câu 9:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch

Xem đáp án

+ Mối liên hệ giữa điện áp hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở và cường độ dòng điện chạy qua U = IR → có dạng là một đoạn đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Đáp án A


Câu 10:

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

Xem đáp án

+ Tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây bởi sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.

  • Đáp án B

Câu 11:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k = 80 N/m dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Năng lượng của con lắc là

Xem đáp án

+ Năng lượng dao động của con lắc E = 0,5kA2 = 0,5.80.0,12 = 0,4 J.

  • Đáp án D

Câu 12:

Một bóng đèn Compact – UT 40 có ghi 11 W, giá trị 11 W này là gì

Xem đáp án

+ 11 W là công suất của đèn.

  • Đáp án B

Câu 13:

Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào có cả máy phát và máy thu vô tuyến?

Xem đáp án

+ Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

  • Đáp án D

Câu 14:

Tia tử ngoại được ứng dụng để

Xem đáp án

+ Tia tử ngoại được ứng dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật.

  • Đáp án D

Câu 15:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là

Xem đáp án

+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron rn = n2r0, quỹ đạo dừng M ứng với n = 3 → rM = 9r0.

  • Đáp án D

Câu 16:

Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công thoát êlêctron khỏi đồng, kẽm, canxi. Giới hạn quang điện của đồng, kẽm, can xi lần lượt là 0,3μm, 0,35 μm, 0,45 μm. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện, do vậy với λ1 > λ2 > λ3 → A3 < A2 < A1.

  • Đáp án B

Câu 17:

So với hạt nhân C2760o, hạt nhân P84210o có nhiều hơn 

Xem đáp án

+ So với hạt nhân C2760o, hạt nhân P84210o có nhiều hơn 57 proton và 93 notron.

  • Đáp án B

Câu 18:

Hạt nhân XZ1A1 bền hơn hạt nhân  YZ2A2, gọi Δm1, Δm2 lần lượt là độ hụt khối của X và Y. Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Hạt nhân X bền hơn hạt nhân Y do vậy năng lượng liên kết riêng của nó lớn hơn

Δm1c2A1>Δm2c2A2→ Δm1A2 > Δm2A1.

  • Đáp án C

Câu 19:

C và có điện tích xuất hiện ở hai đầu của đoạn dây như hình vẽ. Cảm ứng từ có

Xem đáp án

+ Đầu trái của dây dẫn tích điện âm → đầu này thừa electron → Lực Lorenxo tác dụng lên các electron tự do có chiều từ phải sâng trái.

→ Áp dụng quy tắc bàn tay trái → cảm ứng từ có phương thẳng đứng, hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.

  • Đáp án C

Câu 20:

Nam châm không tác dụng lên

Xem đáp án

+ Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).

Đáp án B


Câu 21:

Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau. Phương trình dao động tổng hợp của chúng là

Xem đáp án

+ Từ đồ thị, ta thu được phương trình của hai dao động thành phần:

x1=3cos0,5πt-0,5πx2=2cos0,5πt+0,5πcm.

→ x = x1 + x2 = cos(0,5πt – 0,5π) cm.

  • Đáp án D

Câu 23:

Nguồn âm (coi như một điểm) đặt tại đỉnh A của tam giác vuông ABC A=90°. Tại B đo được mức cường độ âm là L1 = 50,0 dB. Khi di chuyển máy đo trên cạnh huyền BC từ B tới C người ta thấy. thoạt tiên mức cường độ âm tăng dần tới giá trị cực đại L2 = 60,0 dB sau đó lại giảm dần. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Mức cường độ âm tại C là

Xem đáp án

+ Khi máy đo di chuyển trên BC thì mức cường độ âm lớn nhất tại H, với H là hình chiếu của A lên BC.

+ Ta có ABAH=10ΔL20=10, chuẩn hóa AH = 1 → AB=10.

→ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, ta có:

1AB2=1AH2+1AC2AC=103.

→ Mức cường độ âm tại C:

LC=LH-20logACAH=60-20log103=59,5dB

  • Đáp án B

Câu 25:

Mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 5 mH và tụ điện có C = 2 μF. Điện áp hai bản tụ điện có biểu thức u = 2cosωt V. Từ thông cực đại qua cuộn cảm là

Xem đáp án

+ Với mạch dao động LC ta có:

12LI02=12CU02I=CLU0=0,04 A.

→ Từ thông tự cảm cực đại Φ0 = LI0 = 2.10-4 Wb.

  • Đáp án D

Câu 26:

Đặt điện áp u=1002cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại; khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là UL = 97,5 V. So với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện áp hai đầu điện trở thuần

Xem đáp án

+ Khi C biến thiên để UC cực đại thì điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL

+ Từ hình vẽ, ta có :U2=UCmaxUCmax-UL1002=UCmaxUCmax-97,5

→ UCmax = 160 V.

sinφ=UC-ULU=0,625→ φ = 0,22π.

→ Vậy điện áp hai đầu điện trở sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc 0,22π rad

  • Đáp án A

Câu 29:

Theo mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđro là r0=0,53.10-10m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức En=-13,6n2eV , với n = 1,2,3…. Một đám nguyên tử Hiđro đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908 nm. Tỷ số giữa phô tôn có năng lượng lớn nhất và phô tôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là.

Xem đáp án

+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron theo mẫu nguyên tử Bo:

rn = n2r0n=rnr0=1,908.10-90,53.10-10=6

+ Photon có năng lượng lớn nhất ứng với sự chuyển mức từ 6 về 1, photon có năng lượng bé nhất ứng với sự chuyển mức từ 6 về 5, ta có tỉ số

εmaxεmin=-162-112-162-152=87511

  • Đáp án C

Câu 30:

Một nhà máy phát điện hạt nhân có công suất phát điện là 1000 MW và hiệu suất 25% sử dụng các thanh nhiên liệu đã được làm giàu U92235 đến 35% (khối lượng U92235 chiếm 35% khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng trung bình mỗi hạt nhân U92235 phân hạch tỏa ra 200MeV cung cấp cho nhà máy. Cho NA=6,022.1023 mol–1, 1MeV=1,6.10-13J. Khối lượng các thanh nhiên liệu cần dùng trong một năm (365 ngày) là.

Xem đáp án

+ Năng lượng mà nhà máy tạo ra được trong 1 năm : E = Pt = 3,1536.106 J.

+ Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế nhà máy này thu được từ phản ưng phân hạch là

E0=E25100=1,26144.1017J.

+ Số phản ứng phân hạch tương ứng

n=E0ΔE=1,26144.1017200.106.1,6.10-19=3,942.1027

+ Khối lượng Urani tương ứng m=μA=nNAA=1538kg.

→ Vậy khối lượng nhiên liệu là m0=m351004395kg.

  • Đáp án D

Câu 32:

Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi A và B là hai điểm tại mặt nước có vị trí cân bằng cách O những đoạn 12 cm và 16 cm mà OAB là tam giác vuông tại O. Tại thời điểm mà phần tử tại O ở vị trí cao nhất thì trên đoạn AB có mấy điểm mà phần tử tại đó đang ở vị trí cân bằng ?

Xem đáp án

Bước sóng của sóng λ=vf=4010=4cm.

+ Ta để ý rằng OAλ=124=3OBλ=164=4.

→ Tại thời điểm O ở vị trí cao nhất (đỉnh gợn sóng) thì A và B là các định của những gợn thứ 3 và thứ 4.

+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

1OA2+1OB2=1OM21122+1162=1OM2OM = 9,6 cm.

→ Khi O là đỉnh cực đại thì trên AB chỉ có đỉnh thứ 3 và thứ 4 đi qua.

+ Ta để ý rằng đỉnh sóng thứ hai có bán kính 2.4 = 8 cm, giữa hai sóng liên tiếp có hai dãy phần tử đang ở vị trí cân bằng cách đỉnh 0,25λ và 0,75λ → dãy các phần tử đang ở vị trí cân bằng nằm giữa đỉnh thứ hai và thứ 3 cách O lần lượt là 8 + 1 = 9 cm và 8 + 1 + 2 = 11 cm. → trên AB chỉ có dãy phần tử ứng với bán kính 11 cm đi qua.

+ Giữa hai đỉnh sóng thứ 3 và thứ 4 có hai dãy phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.

→ Có tất cả 4 vị trí phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.

  • Đáp án C

Câu 33:

Một electron sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 40 V, bay vào một vùng từ trường đều có hai mặt biên phẳng song song, bề dày h = 10 cm. Vận tốc của electron vuông góc với cả cảm ứng từ B lẫn hai biên của vùng. Với giá trị nhỏ nhất Bmin của cảm ứng từ bằng bao nhiêu thì electron không thể bay xuyên qua vùng đó? Cho biết tỉ số độ lớn điện tích và khối lượng của electron là γ = 1,76.1011 C/kg

Xem đáp án

+ Vận tốc của electron khi bay vào từ trường 12mv02=qUv0=2qUm=2γU.

+ Trong từ trường lực Lorenxo tác dụng lên elctron đóng vai trò là lực hướng tâm:

FL=mahtqv0B=mv02RR=1B2Uγ.

→ Để electron không bay ra khỏi vùng từ trường thì R ≤ h → B1h2Uγ.

Bmin=1h2Uγ=2,1.10-4T

Đáp án B


Câu 34:

Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

+ Ảnh hứng được trên màn → thấu kính là hội tụ, ảnh là thật → ngược chiều với vật.

+ Ta có hệ :

d+d'=1,8k=-d'd=-0,2d=1,5d'=0,3m.

→ Áp dụng công thức thấu kính 1d+1d'=1f ↔11,5+10,3=1f → f = 25 cm.

  • Đáp án A

Câu 35:

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,0215s s thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2 = t1 + 0,07 s có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ban đầu lò xo giãn một đoạn Δl0, sau khoảng thời gian thả rơi lò xo và vật → lò xo co về trạng thái không biến dạng. Khi ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới.

+ Khi giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 50 N/m.

→ Tần số góc của dao động ω=km=500,1=105rad/s → T = 0,28 s.

→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng mới Δl=mgk=0,1.1050=2cm.

+ Vận tốc của con lắc tại thời điểm t1v0=gt1=10.0,0215=0,215m/s.

→ Biên độ dao động của con lắc A=Δl2+v0ω2=22+20151052=4cm.

+ Ta chú ý rằng tại thời điểm t1 vật ở vị trí có li độ x=A2=2cm → sau khoảng thời gian Δt = t2 – t1 = 0,25T = 0,07 s vật đi vị trí có li độ x=32Av=vmax2=ωA2=4.1052=205cm/s ≈ 44,7 cm/s.

  • Đáp án A

Câu 38:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u=U0cosωt V với L thay đổi được. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu đoạn mạch chứa điện trở cuộn cảm (nét đứt) và đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suấ tiêu thụ trên mạch (nét liền) theo cảm kháng được cho như hình vẽ. R gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Từ đồ thị ta thấy ZL = 20 Ω và ZL = 180 Ω là hai giá trị cho cùng công suất tiêu thụ trên toàn mạch.

+ ZL = 125 Ω  và ZL = 540 Ω là hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm.

Ta được hệ:

 ZL1+ZL2=2ZC1ZL3+1ZL3=2ZL01ZL3+1ZL3=2ZL1+ZL22R2+ZL1+ZL222 → R ≈ 10 Ω.

  • Đáp án A

Câu 40:

Vệ tinh VINASAT – 1 có tọa độ địa lý 132o kinh Đông, vệ tinh ở độ cao 35927 km so với mặt đất. Đài truyền hình Việt Nam (VTV) có tọa độ 21o vĩ Bắc, 105o kinh Đông. Coi Trái Đất có dạng hình cầu đồng chất bán kính 6400 km, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian kể từ lúc VTV phát tín hiệu sóng cực ngắn đến khi VINASAT – 1 nhận được là

Xem đáp án

+ Ta có khoảng cách giữa đài VTV và vệ tinh là

d=h2+x2

Với h = Rsin(21o) = 6400sin(210) ≈ 2294 km.

x=Rcos2102+R+h2-2Rcos210R+hcos270

→ Thay các giá trị vào biểu thức ta được x = 36998 km

Vậy d=h2+x2=22942+369982=37069km

→ Thời gian sóng truyền giữa hai vị trí trên

 t=dc=37069.1033.108=124ms

  • Đáp án B

Bắt đầu thi ngay