30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán hay nhất có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán hay nhất có lời giải chi tiết - đề 17
-
10604 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Hàm số dạng có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?
Chọn C
Phương pháp
Hàm bậc bốn trùng phương có thể có 1 hoặc 3 điểm cực trị.
Cách giải:
Hàm số có thể có 1 hoặc 3 điểm cực trị nên số điểm cực trị tối đa của nó là 3 .
Câu 9:
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Chọn D.
Phương pháp
Quan sát dáng đồ thị, nhận xét dạng hàm số và kết luận.
Cách giải:
Quan sát dáng đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm bậc ba hệ số a > 0 .
Đối chiếu các đáp án ta thấy chỉ có D thỏa mãn.
Câu 11:
Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương pháp
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang và tiệm cận đứng
Cách giải:
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là và tiệm cận đứng là x =1.
Vậy chỉ có đáp án A đúng.
Chọn A.
Câu 12:
Cho hình nón có bán kính đáy băng a và độ dài đường sinh băng 2a. Diện tích xung quanh hình nón đó bằng
Phương pháp
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình nón với r là bán kính đáy và l là độ dài đường sinh hình nón.
Cách giải:
Hình nón có bán kính đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng 2a.
Khi đó, diện tích xung quanh hình nón là
Chọn C.
Câu 14:
Cho hình trụ có chiều cao bằng 2a, bán kính đáy bằng a. Diện tích xung quanh hình trụ bằng.
Phương pháp :
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ với r là bán kính đáy và l là độ dài đường sinh hình trụ.
Lưu ý rằng với hình trụ thi đường sinh bằng với chiều cao.
Cách giải:
Diện tích xung quanh hình trụ là
Chọn B.
Câu 15:
Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn A
Phương pháp
- Tính y ' và giải phương trình y ' = 0 .
- Lập bảng biến thiên và tìm khoảng nghịch biến của hàm số.
Cách giải:
Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên các khoảng và
Câu 16:
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
Phương pháp:
Tính xác suất theo định nghĩa với là số phần tử của biến cố A, là số phần tử của không gian mẫu
Cách giải:
Số phần tử của không gian mẫu
Gọi A là biến cố “rút ra hai thẻ có tích hai số ghi trên hai thẻ là số chẵn”
Khi đó hai thẻ đó hoặc cùng mang số chẵn, hoặc 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ.
Trong 9 thẻ đã cho có 4 thẻ mang số chẵn 2;4;6;8 và 5 thẻ mang số lẻ 1;3;5;7;9
Nên số cách rút ra 2 thẻ mang số chẵn là
Số cách rút ra 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ là
Số phần tử của biến cố A là
Câu 17:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A' B' C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, biết AB = a, AC = 2a và A' B = 3a. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A' B' C'.
Chọn A.
Phương pháp
Tính diện tích tam giác đáy và chiều cao lăng trụ suy ra thể tích theo công thức V=Bh .
Cách giải:
Câu 19:
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số với là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Chọn D.
Phương pháp
Quan sát và nhận xét dáng đồ thị hàm số, từ đó suy ra tính đồng biến nghịch biến và dấu của y ' .
Cách giải:
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng và .
Vậy .
Câu 21:
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
Chọn D.
Phương pháp
- Tính và giải phương trình y’=0 tìm các nghiệm trong đoạn [-2;3].
- Tính giá trị hàm số tại hai điểm -2;3 và các điểm vừa tìm được ở trên.
- So sánh các giá trị tính được và kết luận.
Cách giải:
Câu 25:
Tích tất cả các nghiệm của phương trình là
Chọn A
Phương pháp
- Đặt đưa về phương trình bậc hai ẩn t.
- Tìm mối quan hệ giữa các nghiệm x của phương trình đầu với các nghiệm t tương ứng của phương trình sau và tính toán
Câu 27:
Gọi là một nguyên hàm của hàm số . Tính
Chọn C
Phương pháp:
- Hàm số F (x) là một nguyên hàm của f (x) nếu F’ (x) =f (x) .
- Đồng nhất hệ số tìm a,b,c .
Câu 28:
Cho số thực m > 1 thỏa mãn . Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn A.
Phương pháp:
Đánh giá để phá dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức lấy tích phân
Từ đó tính tích phân theo tham số m, giải phương trình ẩn m để tìm m.
Cách giải:
Câu 29:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA = 2a . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Chọn B.
Phương pháp:
- Xác định đường cao của hình chóp.
- Tính diện tích đáy và chiều cao suy ra thể tích theo công thức
Câu 30:
Cho đa giác đều có 2018 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu hình chữ nhật có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đã cho?
Chọn C.
Phương pháp:
Nhận xét rằng: Đa giác đều có số đỉnh chẵn luôn tồn tại đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác là đoạn nối hai đỉnh của đa giác.
Nên ta chia đường tròn ngoại tiếp đa giác đều đó thành hai nửa đường tròn và dựa vào tính đối xứng của các đỉnh để tạo thành một hình chữ nhật
Cách giải:
Ta vẽ đường tròn ngoại tiếp đa giác đều 2018 đỉnh. Vẽ một đường kính của đường tròn này. Khi đó hai nửa đường tròn đều chứa 1009 đỉnh.
Với mỗi đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta đều có một đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại.
Như vậy cứ hai đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta xác định được hai đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại, bốn đỉnh này tạo thành một hình chữ nhật.
Vậy số hình chữ nhật có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đã cho là
Câu 31:
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a , góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a .
Chọn A.
Phương pháp:
- Xác định góc giữa cạnh bên và mặt đáy.
- Tính diện tích đáy và chiều cao suy ra thể tích theo công thức
Chọn A.
Phương pháp:
- Xác định góc giữa cạnh bên và mặt đáy.
- Tính diện tích đáy và chiều cao suy ra thể tích theo công thức
Câu 32:
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chạm dần đều với vận tốc , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong 8 giây cuối cùng.
Chọn A.
Phương pháp:
Ta sử dụng quãng đường đi được trong khoảng thời gian từ là
Với v (t) là hàm vận tốc.
Chú ý rằng khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0.
Cách giải:
Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0.
Nên thời gian kể từ lúc đạp phanh đến lúc ô tô dừng hẳn là -2t +10 = 0Û t = 5s
Quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến lúc ô tô dừng hẳn là
Như vậy trong 8 giây cuối thì có 3 giây ô tô đi với vận tốc 10m/s và 5s ô tô chuyển động chậm dần đều.
Quãng đường ô tô đi được trong 3 giây trước khi đạp phanh là
Vậy trong 8 giây cuối ô tô đi được quang đường
Câu 37:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, và SA vuông góc với đáy ABCD. Tính sin với là góc tạo bởi đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC) .
Chọn A
Phương pháp:
- Dựng hình hộp chữ nhật SB'C'D'.ABCD, xác định góc giữa BD và (SBC) (nhỏ hơn ) là góc giữa
BD và hình chiếu của nó trên (SBC) .
- Sử dụng các kiến thức hình học đã học ở lớp dưới tìm sin.
Cách giải:
Qua B,C,D lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với đáy.
Dựng hình hộp chữ nhật SB'C'D'.ABCD như hình vẽ.
Dễ thấy mặt phẳng (SBC) được mở rộng thành mặt phẳng (SBCD').
Tam giác D'DC có D'D = DC = a và D = nên vuông cân tại D
Câu 38:
Cho hàm số bậc ba có đồ thị (C) như hình vẽ, đường thẳng d có phương trình
y = x -1. Biết phương trình có ba nghiệm . Giá trị của bằng
Chọn A.
Phương pháp:
Gọi hàm số cần tìm là
Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số rồi thay tọa độ vào hàm số để được hệ bốn ẩn
Giải hệ ta tìm được a;b;c;d . Từ đó tìm nghiệm phương trình f(x)=0 .
Câu 39:
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài 2a. Thể tích của khối nón là
Chọn C.
Phương pháp:
Tính bán kính đường tròn đáy và chiều cao, từ đó suy ra thể tích khối nón theo công thức
Câu 41:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số và phương trình có nghiệm duy nhất. Tìm số phân tử của S .
Chọn A
Phương pháp:
- Tìm điều kiện xác định.
- Giải phương trình tìm nghiệm và tìm điều kiện để phương trình có nghiệm duy nhất.
Câu 42:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB=BC=a; AD = 2a. Tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp tam giác S.ABC.
Gọi E là trung điểm của AD ta chỉ ra mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC cũng là mặt cầu ngoại tiếp hình
chóp S.EABC .
Từ đó ta đưa về bài toán tìm bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy.
Sử dụng công thức tính nhanh
với R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp, r là bán kính
đường tròn ngoại tiếp đáy hình chóp, h là chiều cao hình chóp
Sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu
Mà SE vuông góc với AD (do tam giác SAD đều có SE là trung tuyến)
Suy ra SE vuông góc với ( ABCD)=>SE vuông góc với (EABC)
Nhận thấy EABC là hình vuông nên đường tròn ngoại tiếp EABC cũng
là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Hay mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC cũng là mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.EABC.
Mà hình chóp S.EABC có cạnh bên SE vuông góc với (EABC) và đáy EABC là hình vuông cạnh a. Gọi I là tâm hình vuông EABC
Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp S.EABC là
Câu 43:
Đồ thị hàm số có số đường tiệm cận đứng là m và số đường tiệm cận ngang là n . Giá trị của m+n là
Chọn A.
Phương pháp:
- Tiệm cận đứng: Đường thẳng được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu nó thỏa mãn một trong 4 điều kiện sau:
Chọn A.
Phương pháp:
- Tiệm cận đứng: Đường thẳng được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu nó thỏa mãn một trong 4 điều kiện sau:
- Tiệm cận ngang: Đường thẳng được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x) nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện sau:
Câu 44:
Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a. Một hình vuông ABCD có AB;CD là 2 dây cung của 2 đường tròn đáy và mặt phẳng (ABCD) không vuông góc với đáy. Diện tích hình vuông đó bằng .
Chọn D.
Phương pháp:
Gọi M;N lần lượt là hình chiếu của A,B trên đáy còn lại không chứa A,B.
Từ đó ta sử dụng định lý Pytago để tìm cạnh của hình vuông
Sử dụng công thức: Diện tích hình vuông cạnh x bằng x2 .
Cách giải:
Xét hình trụ như trên. Gọi cạnh hình vuông ABCD là x ( x > 0)
Gọi M;N lần lượt là hình chiếu của A,B trên đáy còn lại không chứa A,B.
Vì AB / /DC; AB = DC => AB / /MN / /DC; AB = MN = DC hay MNDC là
hình bình hành tâm O’.
Lại có MD = NC = 2a nên MNDC là hình chữ nhật.
Suy ra
Câu 45:
Gọi (S) là mặt cầu đi qua 4 điểm A(2;0;0),B(1;3;0),C(-1;0;3),D(1;2;3) . Tính bán kính R của (S).
Chọn B.
Phương pháp:
- Gọi I (a;b;c) là tâm mặt cầu.
- Lập hệ phương trình ẩn a,b,c dựa vào điều kiện IA = IB = IC = ID .
Cách giải:
Gọi I (a;b;c) là tâm mặt cầu đi qua bốn điểm A(2;0;0) ,B(1;3;0) ,C(-1;0;3) ,D(1;2;3) .
Khi đó
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAB là tam giác đều và (SAB) vuông góc với (ABCD). Tính cos với là góc tạo bởi (SAC) và (SCD).
Chọn D
Câu 49:
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình bên. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số có 5 điểm cực trị. Tổng tất cả các giá trị của tập S bằng
Chọn C