Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 2)

  • 14641 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng:

Xem đáp án

Đáp án A

Thực vật bậc cao chỉ hấp thu được 2 dạng nitơ là  và . Còn phải trải qua quá trình cố định đạm, các dạng N có mặt trong hợp chất hữu cơ phải trải qua quá trình khoáng hóa tạo chất vô cơ.


Câu 2:

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây: 

Xem đáp án

Đáp án C

Ruột non là cơ quan tham gia tiêu hóa hóa học chính, ở đó có đầy đủ các enzyme cho hoạt động tiêu hóa hóa học


Câu 3:

Trong thành phần cấu trúc của phân tử axit nucleic nào dưới đây có thể chứa bazơ nitơ loại T? 

Xem đáp án

Đáp án D

Bazơ nitơ loại T chỉ xuất hiện trong ADN mà không xuất hiện trong ARN


Câu 4:

Mã di truyền nào sau đây trên phân tử mARN quy định cho axit amin mở đầu? 

Xem đáp án

Đáp án A

Bộ mã mã hóa cho axit amin mở đầu là 5’AUG3’ mã hóa cho axit amin Met ở sinh vật nhân thực và f-Met ở sinh vật nhân sơ.


Câu 5:

Dạng đột biến cấu nhiễm sắc thể nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến sức sống của thể đột biến? 

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến mất đoạn là dạng đột biến làm mất gen trên NST nên thường gây chết hoặc giảm sức sống.


Câu 6:

Trong nghiên cứu sự di truyền màu hạt đậu hà lan của Menden, quy ước alen A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt xanh. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

Xem đáp án

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội và cơ thể có kiểu hình lặn mang kiểu gen đồng hợp để xác định độ thuần chủng của cơ thể có kiểu hình trội.


Câu 7:

Trong quy luật phân li độc lập của Menden, xét sự di truyền của 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng khác nhau. Phép lai nào sau đây tạo ra tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở đời con? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ 9:3 :3:1 là tỉ lệ đặc trưng của phép lại cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen với nhau trong phép lai 2 tính trạng của Menđen.


Câu 8:

Về mặt lí thuyết, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án C

Để giải quyết nhanh dạng bài này, thí sinh cần hiểu và đọc nhanh kết quả các phép lại đơn giản.

Phương án A: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1

Phương án B: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1

Phương án C: Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

Phương án D: Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1: 2:4:2:1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.


Câu 9:

Gen nằm ở đâu trong số các cấu trúc sau đây sẽ được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân? 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen nằm trong tế bào chất bao gồm gen ti thể và gen lục lạp di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.


Câu 10:

Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A cho 4 loại giao tử; phương án B cho 2 loại giao tử là XDE và Y; phương án C có thể cho 4 loại giao tử khi có trao đổi chéo và phương án D cũng có thể cho 4 loại giao tử khi có trao đổi chéo.


Câu 11:

Quần thể tự phối nào dưới đây sẽ phân hóa thành nhiều dòng thuần chủng nhất sau nhiều thế hệ?

Xem đáp án

Đáp án A

AaBbDD cho 4 dòng thuần chủng; Aabbdd cho 2 dòng thuần chủng; AABbDD cho 2 dòng thuần chủng và aaBBdd cho 1 dòng thuần chủng


Câu 12:

Trong phương pháp tạo giống mới bằng biến dị tổ hợp, giống thực vật có kiểu gen nào dưới đây làm nguyên liệu sẽ thu được nhiều giống nhờ biến dị tổ hợp nhất? 

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AaBbDD có thể tạo ra các dòng biến dị tổ hợp gồm A-bbDD; aaB-DD và aabbDD trong khi cơ thể AaBBdd chỉ tạo ra 1 dòng biến dị tổ hợp là aaBBdd, còn aaBBdd và AAbbDD thuần chủng nên không tạo ra biến dị tổ hợp ở đời con.


Câu 13:

Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải là bằng chứng gián tiếp.


Câu 14:

Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không chính xác 

Xem đáp án

Đáp án C

Cần phải khẳng định rằng vượn người hiện đại với con người có cùng tổ tiên chung chứ không phải vượn người hiện đại là tổ tiên của con người.


Câu 15:

Đối với mỗi loài sinh vật, giới hạn sinh thái được hiểu là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà khi đưa sinh vật vào khoảng giá trị đó thì chúng có thể sống sót, sinh trưởng và phát triển.


Câu 16:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau một phần hay trùng nhau hoàn toàn thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ: 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi hai loài có chung ổ sinh thái một phần hay toàn phần thì chúng cạnh tranh nhau để giành về cho mình điều kiện sống của ổ sinh thái đó


Câu 17:

Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án B

Sự thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở mặt dưới – nơi có mật độ lỗ khí cao hơn. Ở lá trưởng thành có sự thoát hơi nước qua cutin và qua lỗ khí, thường thì tốc độ thoát hơi nước qua cutin thấp hơn qua lỗ khí ở lá trưởng thành. Mạch gỗ chứa các tế bào chết, mạch rây chứa tế bào sống và dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi các bộ phận.


Câu 18:

Ở chim, trong hệ thống hô hấp của chúng không xuất hiện khí cặn vì:

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu như ở thú, khí vào phổi rồi lại đi ra và tạo ra một phần khí cặn trong phổi. Tuy nhiên, ở chim khí lưu thông theo sơ đồ: mũi → túi khí sau → phổi → túi khí trước → mũi. Khí đi qua phổi 1 chiều nên không có khí cặn


Câu 19:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực mà không xuất hiện trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều cần trải qua theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và chịu sự kiểm soát của hệ thống điều hòa biểu hiện gen. Tuy nhiên, phần lớn gen nhân sơ là gen không phân mảnh, sau phiên mã không cần cắt intron còn ở gen nhân thực sau phiên mã cần cắt intron.


Câu 20:

Khi nói về đột biến số lượng NST, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét từng trường hợp để thấy đáp án:

A. Một NST kép không phân li dẫn tới 1 tế bào nhận cả 2 chromatide tạo ra tế bào 2n +1 Còn tế bào kia là 2n – 1.

B. Vi ống không tạo ra sẽ dẫn tới hình thành tế bào 4n chứ không phải tế bào tử nhiễm.

C. Đúng, thể đột biến đa bội gặp phổ biến ở thực vật hơn là động vật.

D. Ngoài đột biến số lượng, đột biến cấu trúc (lặp đoạn) cũng có thể làm tăng số bản sao của một alen trong 1 tế bào.


Câu 21:

Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 54 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ 176 lục :59 đỏ :54 vàng :18 trắng tương đương 9 lục :3 đỏ :3 vàng :1 trắng, tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ kiểu 9:3:3:1. Trong đó A-B- cho màu lục; A-bb cho màu đỏ; aaB- cho màu vàng và aabb cho màu trắng. 


Câu 22:

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở: 

Xem đáp án

Đáp án C

Vai trò đột biến gen nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.


Câu 23:

Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây chính xác 

Xem đáp án

Đáp án A

Khi biết rõ nhóm tuổi chúng ta có cách thức khai thác các quần thể vật nuôi, cây trồng và quần thể tự nhiên một cách phù hợp. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến đổi theo thời gian, tuổi sinh thái là tuổi sống thực tế của cá thể. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn, khả năng năng trưởng sẽ kém.


Câu 24:

Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án D

Diễn thế nguyên sinh phải bắt đầu từ môi trường trống trơn, qua các dạng quần xã trung gian hình thành quần xã ổn định.


Câu 25:

Khi nói về hoạt động operon Lac ở vi khuẩn E.coli, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án D

Xét từng ý để thấy được câu trả lời:

A. Sai, đột biến xảy ra giữa Lac Z có thể làm thay đổi chức năng protein nó mã hóa, chưa chắc làm bất hoạt.

B. Sai, đột biến làm bất hoạt Lac I thì không tạo ra sản phẩm là protein điều hòa nên cụm operon Lac sẽ biểu hiện bình thường.

C. Sai, khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành, operon bị khóa và không được biểu hiện.

D. Đúng


Câu 27:

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA=IB>IO . Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)?

Xem đáp án

Đáp án C

Để sinh con máu O, cả hai vợ chồng đều phải mang ít nhất 1 alen IO do vậy nếu một trong hai vợ chồng có nhóm máu AB thì họ không thể sinh con máu O. Lưu ý rằng, các cá thể máu A, B có thể mang kiểu gen dị hợp và chứa alen IO


Câu 28:

Khi lại 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là 

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước B – thân xám, b – thân đen; V – cánh dài, v – cánh cụt. Tỉ lệ tạo ra cho thấy 2 cặp gen liên kết.

- Ruồi giấm: Hoán vị một bên

- Thân đen, cánh cụt = 1% = 50% bv (giao tử đực) × 2% bv (giao tử cái) → f = 4%


Câu 29:

Khi nói về hệ sinh thái và các khía cạnh liên quan đến hệ sinh thái, cho các phát biểu sau đây:

I. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh chỉ bao gồm quần xã sinh vật và các quần thể sinh vật trong đó.

II. Trong một quần xã của hệ sinh thái, có thể chỉ chứa sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.

III. Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới cacbon thoát ra khỏi chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2

IV. Hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển, ở cấp này không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với bên ngoài

Số phát biểu chính xác là: 

Xem đáp án

Đáp án B

I. Sai, hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường sống của chúng.

II. Đúng, chỉ cần sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải có thể hình thành một quần xã.

III. Sai, cacbon thoát ra khỏi chu trình dưới dạng các trầm tích mà điển hình là CaCO3

IV. Sai, sinh quyển vẫn trao đổi với bên ngoài đó là sự tiếp nhận quang năng và nhiệt năng từ mặt trời.


Câu 30:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, trong các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án B

Sự lắng đọng xuất hiện phổ biến ở hầu hết các chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố khác nhau nhất là các nguyên tố tồn tại chủ yếu ở thể rắn. Do vậy, việc cho rằng sự lắng đọng chỉ xảy ra đối với chu trình sinh địa hóa cacbon là không chính xác.


Câu 34:

Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

I. Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.

II. Quần thể 2: 100% Aa.

III. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.

IV. Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

V. Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.

Xem đáp án

Đáp án C

Để giải quyết nhanh bài toán nhận định quần thể cân bằng, chúng ta tính tần số alen p và q của mỗi quần thể, rồi tính giá trị dị hợp lí thuyết = 2pq, so với giá trị dị hợp thực tế. Nếu trùng nhau thì quần thể cân bằng.

Quần thể I: 2.0,5.0,5 ≠ 0

Quần thể II: 2.0,5.0,5 ≠ 1

Quần thể III: 2.0,7.0,3 = 0,42 → quần thể cân bằng

Quần thể IV: 2.0,6.0,4 = 0,48 → quần thể cân bằng

Quần thể V: 2.0,8.0,2 = 0,32 → quần thể cân bằng.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trôi hoàn toàn so với a - hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lại chỉ ra dưới đây: 

I. Aaaa × AAaa             II. Aaaa × Aaaa           III. Aaaa × aaaa 

IV. AAAa × Aaaa          V. AAAa × AAaa        VI. AAAa × AAAa 

Các phép lại mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa trên số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen đời con có thể thấy:

I. Cho 4 loại kiểu gen đời con AAAa; AAaa; Aaaa và aaaa

II. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con AAaa; Aaaa và aaaa

III. Cho 2 loại kiểu gen ở đời con là Aaaa và aaaa

IV. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con là AAAa; AAaa; Aaaa

V. Cho 4 loại kiểu gen ở đời con là AAAA; AAAa; AAaa và Aaaa

VI. Cho 3 loại kiểu gen ở đời con là AAAA; AAAa và AAaa


Câu 38:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lại với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình gồm 2 con đực lông 

trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 biết rằng tỉ lệ đực: cái của loài được duy trì 1 : 1qua các thế hệ, về mặt lí thuyết cho các phát biểu sau đây đối với phép lai kể trên:

I. Ở F2 có 56,25% số cá thể mang kiểu hình lông đen

II. Trong số những cá thể lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 3/7

III. Trong số các cá thể đực ở F2 tỉ lệ kiểu hình màu sắc lông thu được là 3:1

IV. Trong số các cá thể lông đen ở F2, có 1/3 số cá thể có giới tính đực

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án B

F1 lông đen dị hợp lại phân tích → 1 đen: 3 trắng → tương tác 9:7, mặt khác tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở 2 giới nên 1 trong 2 cặp gen chi phối tính trạng nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-XB-: lông đen; các kiểu gen còn lại cho lông trắng.

I. Đúng ,AaXBXb×AaXBYF2:56,25%AXB

II. Sai, trong số các cá thể lông trắng gồm 316A-XbY+116aaXBXB+116aaXBXb+116aaXBY+116aaXbY

thì số con đực chiếm 4/7.

III. Sai. Trong số cá thể đực ở F2 gồm 38A-XBY+38A-XbY+18aaXBY+18aaXbY thì tỉ lệ màu sắc lông thu được là 3:5

IV. Đúng, trong số các cá thể lông đen F2 (9/16) thì tỉ lệ đực chiếm 316AXBY, do vậy tỉ lệ đực, đen =13


Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ: 180 cây thân cao, hoa trắng: 320 cây thân thấp, hoa trắng: 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của (P) là AbaBDd.

II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy cao: thấp = 1:3 → tương tác 9:7 và đỏ : trắng = 1:1→ quy luật phân li, tỉ lệ kiểu hình chung khác (1:3)(1:1) nên có hiện tượng di truyền liên kết giữa locus chi phối màu sắc và một trong 2 locus chi phối chiều cao. Cao, đỏ ABabDd=7%ABab=14%

→ giao tử AB = 14% < 25% nên AB là giao tử hoán vị, fhv=28%.

I. Đúng, kiểu gen của P là AbaBDd

II. Đúng, phép lai phân tích AbaBDd×ababdd sẽ có 4 × 2 = 8 kiểu gen.

III. Đúng, khi (P) tự thụ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen = 14dd×0,14ab¯×0,14ab¯=0,49%

IV. Sai, đời con có tối đa 10 × 3 = 30 kiểu gen và 2 × 2 = 4 loại kiểu hình.


Câu 40:

Phả hệ bên mô tả sự di truyền của tính trạng nhóm máu hệ ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose (gọi tắt là GAL) trong một đại gia đình. Biết rằng, bệnh GAL do một alen đột biến lặn gây ra, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Gen quy định nhóm máu hệ ABO và gen gây bệnh GAL cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 9 của người

VietJack

Dựa trên các thông tin về phả hệ kể trên, một học sinh đưa ra một số nhận xét:

I. Ít nhất 1 trong 2 người trong cặp vợ chồng 6 – 7 dị hợp về cả 2 cặp gen.

II. Cá thể số 10 là kết quả của quá trình thụ tinh giữa giao tử trao đổi chéo với giao tử liên kết.

III. Cặp vợ chồng 11 – 12 dự định sinh 2 con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 con khác nhau về giới tính và khác nhau về nhóm máu là 25%.

IV. Xét riêng về tính trạng nhóm máu, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án B

I. Đúng, kiểu gen 6: IAIODd và kiểu gen 7 là IBIOdd

II. Đúng, số 10 có kiểu gen IOIODd, trong đó giao tử IOD là giao tử trao đổi chéo (số 7 chỉ cho giao tử IOd).

III. Đúng, xác suất cần tìm = 1/2 × 1/2 = 1/4.

IV. Sai, người số 8 không xác định chính xác được kiểu gen.


Bắt đầu thi ngay