Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 8)

  • 14647 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở người, cơ quan tiêu hóa đóng vai trò chính trong tiêu hóa hóa học là:

Xem đáp án

Chọn B.

Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu hóa hóa học ở người là ruột non.


Câu 2:

Đóng vai trò chính trong việc tiếp nhận các tín hiệu bên trong và bên ngoài cơ thể để khởi động quá trình điều hòa cân bằng nội môi là

Xem đáp án

Chọn A.

Để tiếp nhận tín hiệu (trong cũng như ngoài) cần các cơ quan thụ cảm hay các thụ thể.


Câu 3:

Trong cấu trúc của phân tử ADN, có bao nhiêu loại bazơ nitơ khác nhau?

Xem đáp án

Chọn A.

Trong ADN có 4 loại bazơ nitơ khác nhau bao gồm: A, T, G, X


Câu 4:

Enzyme đóng vai trò chính trong việc tổng hợp mạch ADN mới trong quá trình tự sao là

Xem đáp án

Chọn C.

Enzyme đóng vai trò tổng hợp mạch ADN mới là ADN polymerase, ADN helicase là enzyme tháo xoắn, enzyme ADN primase là enzyme tạo mồi.


Câu 6:

Hiện tượng lai xa và nhân đôi bộ NST của con lai giữa 2 loài thực vật lưỡng bội khác nhau sẽ dẫn đến hình thành

Xem đáp án

Chọn C.

Sự lai xa giữa loài 2n1 và 2n2 tạo ra con lai (n1 + n2), sau khi nhân đôi bộ NST tạo ra (2n1 + 2n2) hay còn gọi là thể song nhị bội hay thể dị tứ bội.


Câu 7:

Người ta phát hiện những hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ xưa nhất nằm trong địa tầng của:

Xem đáp án

Chọn A.

Hóa thạch nhân sơ cổ xưa nhất nằm trong địa tầng của đại Thái cổ.


Câu 8:

Trong chu trình sinh địa hóa của nguyên tố N, phần lớn lượng N2 được chuyển hóa thành NH4+ nhờ quá trình:

Xem đáp án

Chọn B.

N2 có thể được chuyển thành NH4+ theo con đường hóa học nhưng theo con đường cố định đạm sinh học bởi các vi sinh vật cố định N2 mới là con đường chủ yếu.


Câu 9:

Phần lớn nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá của thực vật nhờ hệ thống: 

Xem đáp án

Chọn C.

Nước và muối khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ của cây.


Câu 11:

Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab trong đó các gen liên kết hoàn toàn sẽ tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn D.

Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab sẽ tạo ra giao tử AB¯ chiếm tỉ lệ 50%.


Câu 12:

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

Xem đáp án

Chọn B.

Tính đặc hiệu thể hiện thông qua việc mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin mà không mã hóa cho axit amin khác.


Câu 13:

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ

Xem đáp án

Chọn A.

Hiện tượng polyribosome hay polysome xảy ra khi nhiều ribosome cùng trượt trên một sợi mARN để tổng hợp ra những bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide vì cùng dựa trên 1 khuôn.


Câu 14:

Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được nhiều hạt lai, chia các hạt lai thành 2 lô: năm nhất gieo lô thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ; năm thứ hai gieo lô thứ hai thu được đa số cây hoa đỏ, nhưng có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Phép lai AA x  aa về  mặt lí thuyết tạo ra 100% Aa cho hoa đỏ; lô hạt thứ nhất mọc lên toàn cây hoa đỏ nhưng lô thứ hai mọc lên có 1 cây hoa trắng (aa), chứng tỏ rằng cây hoa đỏ thuần chủng ban đầu AA khi giảm phân tạo ra giao tử, alen A đã bị đột biến thành alen a. Đột biến là sự kiện hiếm gặp nên chỉ có 1 cây aa tạo ra trong số vô số cây Aa.


Câu 15:

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là

Xem đáp án

Chọn B.

A. Sai, kỳ đầu NST tồn tại ở trạng thái kép.

C. Sai, kỳ sau NST tồn tại ở trạng thái đơn, chúng bắt đầu duỗi xoắn chứ không phải duỗi xoắn cực đại.

D. Sai, mỗi NST chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép, thẳng mà thôi.


Câu 17:

Ở ruồi giấm, alen A chi phối kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối kiểu hình mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn D.

Phép lai XAXaXXAY1XAXA: lXAXa: 1XAY : 1XaY, tỉ lệ kiểu hình 2 XAX: 1XAY : 1XaY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng).


Câu 18:

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

Từ tỉ lệ kiểu gen của 3 kiểu gen trên, ta tính được cấu trúc di truyền của quần thể 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa, tần số alen A = 1/16 + 3/16 = 4/16 = 0,25 và tần số alen a = 0,75.


Câu 20:

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

Xem đáp án

Chọn D.

Trong tạo giống ưu thế lai, ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở F1 nên những con lai ở thế hệ F1 sẽ được sử dụng trực tiếp nhằm nuôi, trồng để thu hiệu quả kinh tế mà không dùng chúng để nhân giống cung cấp cho thế hệ sau.


Câu 21:

Về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Sai, di nhập gen là nhân tố vô hướng.

C. Sai, để tạo ra các kiểu gen thích nghi cẩn quá trình giao phối và xảy ra sự tổ hợp vật chất di truyền giữa bố và mẹ. Chọn lọc tự nhiên không hề tạo ra kiểu gen nào mà nó chỉ chọn lọc những kiểu gen có sẵn 

thông qua việc can thiệp vào quá trình phân hóa sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu hình mà các kiểu gen đã tạo ra.

D. Sai, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.


Câu 22:

Khi nói về các nhân tố hữu sinh có mặt trong môi trường sống, phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Chọn C.

Chỉ có C đúng, nhân tố hữu sinh là tất cả các nhân tố là sinh vật sống cùng loài hay khác loài có tương tác với đối tượng sống mà nhà sinh thái nghiên cứu.


Câu 23:

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm là 

Xem đáp án

Chọn D.

Các quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học hay tăng trưởng dạng chữ J thường có kích thước cơ thể nhỏ (cần ít vật chất đã có thể tăng trưởng), tốc độ sinh sản nhanh và cần ít điều kiện chăm sóc.


Câu 24:

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Sai, số lượng con mồi thường nhiều hơn vật ăn thịt.

C. Sai, con mồi và vật ăn thịt song song tiến hóa để thích nghi nên phần nhiều trường hợp chúng sẽ song song tồn tại từ thế hệ này sang thế hệ khác.

D. Sai, rất ít loài đơn thực tức là chỉ ăn một loại thức ăn, các loài thường ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để mở rộng ổ sinh thái dinh dưỡng và tăng khả năng sống sót.


Câu 26:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào dưới đây chính xác?

Xem đáp án

Chọn A.

B. Sai, sự trao đổi vật chất trong một hệ sinh thái bao gồm trao đổi bên trong quần xã và giữa quần xã và môi trường sống.

C. Sai, còn biến đổi ngoài quần xã để hình thành chu trình sinh địa hóa.

D. Sai, năng lượng không được tái sử dụng mà chỉ có vật chất được tái sử dụng mà thôi.


Câu 27:

Trong các phát biểu sau đây về dinh dưỡng khoáng và chuyển hóa nitơ ở thực vật, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Chọn B.

Các ý A, C, D chính xác; ý B sai vì cây không hấp thu N dưới dạng chất hữu cơ, chúng chỉ hấp thu N dưới 2 dạng là amon ( NH4+) và nitrate (NO3).


Câu 28:

Một đoạn ADN có chiểu dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:

I. Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.

II. Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

III. Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A

IV. Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.

Số phát biểu chính xác là

Xem đáp án

Chọn A.  

L = 408 nm = 4080AoN = 2400 = 2A + 2G, mặt khác %A  %G = 30% mà %A + %G = 50%

 %A=%T = 40% và %G =%x= 10% A= T = 960 và G = X = 240

Trên mạch 1 của đoạn ADN kể trên có A1= 360 = T2A2=AA1=600 =T1;

G1 = 140= X2G2= GG1= 100 = X1.                                    

I. Sai, 2400 nucleotide chứ không phải 2400 cặp.

II. Đúng, đoạn ADN tự sao liên tiếp 3 đợt cần Tmôitrường = (23-l).960 = 6720

III. Đúng, khi gen phiên mã cần 1200U chứng tỏ mạch 2 là mạch làm khuôn (số u là bội số của 600, số lượng A trên mạch 2), số rA môi trường cung cấp = 2 X T2 = 720.

IV. Sai, X2 = 140.


Câu 30:

Ở người, hệ nhóm máu ABO được xác định bởi một locus 3 alen với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Ở một gia đình, có 4 đứa con gồm người con 1 máu A, con 2 máu B, con 3 máu AB và con 4 máu O và người mẹ đang mang thai đứa con thứ 5. Phát biểu nào sau đây về gia đình kể trên là không chính xác?

Xem đáp án

Chọn C.

A. Đúng, bố mẹ đều dị hợp về cặp alen chi phối nhóm máu.

B. Đúng, 4 người con gồm con 1 máu A (IAI°); con 2 máu B (IBI°); con 3 máu AB (IAIB); con 4 máu O (I°I°),chỉ người con máu O là đồng hợp.

C. Sai,dù biết rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp nhưng không xác định được bố máu A hay máu B và ngược lại bố máu B hay máu A,chỉ biết rằng 1 trong 2 người máu A dị hợp,người kia là máu B dị hợp.

D. Đúng, xác suất cần tìm =1/4 x 1/2 = 1/8 = 12,5%.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp gen theo quy luật tương tác gen bởi mô hình tương tác A-B- cho hoa đỏ; A-bb và aaB- cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1; gây đột biến tứ bội hóa cây F1 được dòng đột biến X. Biết rằng các dạng giao tử lưỡng bội tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai cây X  với cây hoa trắng lưỡng bội thuần chủng tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Chọn D.  

Theo mô tả, mô hình tương tác là : 9 đỏ AB : 6 vàng 3Abb+3aaB: 1 trắng aabb

Đỏ thuần chủng AABB x trắng thuần chủng aabb được F1 có 100% AaBb, khi tứ bội hóa được AAaaBBbb.

Phép lai AAaaBBbb × aabb được:

AAaa × aa5A : 1aaaa

BBbb × bb5B : 1bbb

Tỉ lệ 25AB : 105Abbb+5aaaB: 1aaabbb, tức là 25 đỏ :1vàng :1 trắng.


Câu 32:

Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là

Xem đáp án

Chọn A.

Rút gọn tỉ lệ 6 cao, đỏ, sớm: 3 cao, trắng, sớm: 3 thấp, đỏ, sớm: 2 cao, đỏ, muộn: 1 cao, trắng, muộn: 1 thấp, đỏ, muộn.

Cao : thấp = 3:1, phép lai Aa x Aa

Đỏ: trắng = 3 : 1, phép lai Bb x Bb

Sớm : muộn = 3:1, phép lai Dd x Dd

Tỉ lệ chung khác với tỉ lệ của phân li độc lập 3 cặp gen nên có sự liên kết, khi xét riêng 2 tính trạng chiều cao và màu sắc thì được 1 cao, trắng: 2 cao, đỏ: 1 thấp đỏ chứng tỏ 2 cặp gen này liên kết và kiểu gen dị hợp tử chéo.

Kiểu gen cần tìm là AbaBDd


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen quy định 3 tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:ABabDd x AbaBdd thu đươc F1 có 2% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình hình thành giao tử đực và cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 , số cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn B.

P:ABabDd×AbaBdd2%ababddabab=4%=40%ab¯×10%ab¯,f=20%

Tỉ lệ kiểu hình aabb=4%AB=54%Abb=aaB=21%

Tách thành giao tử 0,4AB¯:0,4ab¯:0,1Ab¯:0,1aB¯×0,4b:0,4aB¯:0,1AB¯:0,1ab¯ và 0,5D:0,5d×100%d

- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng = 54% x 0,5=27%

- Cây dị hợp tử về 3 cặp gen có tỉ lệ = (0,4 x 0,1 +0,4 x 0,1 x 0,4+ 0,1 x 0,4)x 0,5=8%

Tỉ lệ cần tìm là 8/27


Câu 34:

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (B) xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm duy nhất trên cặp NST số 5 đã tạo ra 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào AX lấy từ một cây A cùng loài với cây B người ta thấy trong tế bào AX có 14 NST đơn chia làm 2 nhóm đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào AX diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cây (B) có bộ NST 2n = 14

II. Tế bào Ax có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II.

III. Khi quá trình phân bào của tế bào Ax hoàn tất sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST (2n + 1)

IV. Cây A có thể là thể ba nhiễm.

Xem đáp án

Chọn D.

Cây lưỡng bội giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra số loại giao tử tối đa = 2 n+1  = 128 = 27n =62n=12.

Quá trình phân bào của tế bào Ax thấy có 14 NST đơn chia đều về mỗi cực, mỗi cực có 7 NST đơn: đây là kỳ sau của giảm phân II, giao tử tạo ra có n + 1 = 7. Đây là giai đoạn giảm phân II của tế bào có 7 NST kép.

I. Sai, cây B có 2n = 12.

II. Đúng, như đã phân tích.

III. Sai, kết thúc phân bào tạo ra tế bào n + 1 = 7.

IV. Đúng, cây A có thể là thể ba nhiễm trong tế bào có 2n + 1 = 13; kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con, 1 tế bào có n = 6 NST kép; 1 tế bào có n + 1 = 7 NST kép, tế bào Ax là tế bào có n + 1 = 7 NST kép kể trên.


Câu 35:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P) có 80% số cây dị hợp. Biết rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong số các dự đoán sau đây về quần thể

I. Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 36,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.

II. Tần số alen A và a không đổi sau mỗi thế hệ sinh sản.

III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

IV. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.

Số phát biểu chính xác là

Xem đáp án

Chọn C.

I. Sai, sau 5 thế hệ tỉ lệ aa tăng =0,8111252= 38,75%

II. Đúng, hiện tượng tự thụ phấn chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo chiều hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp mà không làm ảnh hưởng đến tần số tương đối của các alen.

III. Đúng, càng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn càng tăng và do đó tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng, hoa đỏ giảm.

IV. Đúng, độ giảm dị hợp sau mỗi thế hệ sẽ được chia đều cho đồng hợp trội và đồng hợp lặn, do vậy hiệu số giữa tỉ lệ giữa 2 loại kiểu gen đồng hợp luôn không đổi qua các thế hệ.


Câu 36:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai

I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau vể kiểu hình.

II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.

III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.

IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu đỏ.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

Xem đáp án

Chọn D. Cần chú ý đến một dạng bẫy ở bài toán màu sắc hạt: hạt là đời con, nằm trên cây bố mẹ là đời trước. Do vậy, cây P mang hạt F1; cây F1 mang hạt F2, cây Fn mang hạt Fn+1. Áp dụng vào bài toán cụ thể này với trường hợp tự thụ phấn ta thấy.

I. Đúng, các cây Ft có kiểu gen Aa sẽ có 3 loại hạt F2: AA, Aa và aa và chúng có 2 kiểu hình là hạt đỏ và hạt trắng.

II. Sai, trên cây P có các hạt F, với kiểu gen Aa và chỉ cho hạt đỏ.

III. Đúng, có 3 loại cây F2: AA, Aa và aa; trên cây AA chỉ cho hạt đỏ; trên cây Aa cho 2 loại hạt và trên cây aa chỉ cho hạt trắng.

IV. Đúng, hạt lai F2 có tỉ lệ 1/4AA: 2/4Aa: l/4aa, rõ ràng 3/4A- có thể tự thụ tạo ra hạt màu đỏ.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là

I. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1.

II. Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%.

III. Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỉ lệ 9:6:1:4.

IV. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Xem đáp án

Chọn D.

Tách riêng từng kiểu hình, đỏ: trắng = 9:7  tương tác 9A-B- : 7(3A-bb+3aaB-+laabb)

Sớm: muộn = 3:1   phép lai Dd x  Dd

Tỉ lệ chung khác với tỉ lệ kỳ vọng phân li độc lập là (9 : 7) (3 : 1) nên có hiện tượng tương tác gen phối hợp với hoán vị gen. Vì hai cặp alen A/a và B/b phân li độc lập và vai trò của chúng như nhau trong quá trình hình thành tính trạng nên coi cặp alen B/b liên kết với D/d

I. Sai, hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1

II. Sai, nhận thấy kiểu hình [A-B-D-] =198198+102+27+73 = 49,5%

  [B-D-] = 49,5% : 0,75= 66%

bdbd= 16% = 40%bd x 40%bd, cơ thể đem lai dị hợp tử đều và có tần số hoán vị f= 20%

III. Đúng, phép lai phân tích AaBDbd×bdbd ta thu được tỉ lệ:

Phép lai Aa×Aa1Aa:1aa

Phép lai BDbd×bdbd(4BDbd:4bdbd:1Bdbd:1bDbd)4 đỏ, sớm : 1 đỏ, muộn : 6 trắng, sớm : 9 trắng, muộn

4 [AaBbDd] (đỏ, sớm): 4 [Aabbdd] (trắng, muộn): 1 [AaBbdd] (đỏ, muộn): 1 [AabbDd] (trắng, sớm) : 4 [aaBbDd] (trắng, sớm) : 4 [aabbdd] (trắng, muộn) : 1 [aaBbdd] (trắng, muộn): 1 [aabbDd] (trắng, sớm).

IV. Đúng vì f = 20% nên có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.


Câu 38:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

Tiến hành phép lai  P:ABabDd×ABabDd  trong tổng số cá thể thu đươc ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra giống nhau ở cả cây làm bố và cây làm mẹ. Theo lí thuyết, trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây:

I. Số cá thể F1 có kiểu hình lặn vể một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%.

II. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 8 cM.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 3 locus tạo ra ở đời con là 37,84%.

IV. Có tối đa 900 kiểu giao phấn khác nhau trong quần thể liên quan đến các cặp tính trạng kể trên.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Tỉ lệ ABD =50,73%  AB=50,73%:0,75D=67,64%abab=17,64%

Đồng thời [A-bb] = [aaB-] = 7,36%, tổng tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng = 14,72%.

I. Đúng, F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng = ABdd + AbbD + aaBD

= 67,64% x 0,25 + 14,72% x 0,75 = 27,95%.

II. Sai, fhv= 2×(0,5 -17,64% )=16% nên khoảng cách di truyền là 16 cM.

III. Sai, tỉ lệ aabbdd = AABBDD = 17,64%×0,25 = 4,41%

IV. Đúng, có tổng cộng 10×3 =30 kiểu gen khác nhau do vậy có 30×30 =900 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể này.


Câu 40:

Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:

VietJack

Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyển của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:

  1. Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử

II.Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.

III.Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.

IV.Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%

Số khẳng định chính xác

Xem đáp án

Chọn C.

Cặp vợ chồng ở thế hệ I lành bệnh sinh ra con gái bị bệnh nên bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối.

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới lần lượt đặt tên các cá thể là (1); (2); (3)... (12).

I. Đúng, những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp aa.

II. Sai, người chổng (6) chưa xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp.

III. Đúng, những người con lành bệnh nhưng nhận alen lặn từ mẹ của họ

IV. Đúng, xác suất cần tìm là 1/26=1,5625%


Bắt đầu thi ngay