20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 13)
-
14480 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
Đáp án A
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng 3,5 tỷ năm về trước, thuộc đại Thái cổ, đó là hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất
Câu 2:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Để tạo ra ưu thế lai người ta cho lai các dòng thuần với nhau để tạo ra tổ hợp ưu thế lai cao, có thể lai 2 dòng hoặc 3 dòng để tìm ra tổ hợp ưu thế lai cao nhất.
Câu 3:
Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Đáp án C
+ Nguyên tố đa lượng (> 100 mg/lkg chất khô của cây)gồm: C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng ( 100 mg/lkg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 4:
Vật chất di truyền trong nhân ở sinh vật nhân thực là
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền trong nhân là ADN.
mARN: ARN thông tin, truyền đạt thông tin di truyền từ ADN ra tế bào chất đến ribosome là bộ máy tổng hợp protein.
rARN: ARN cấu tạo nên ribosome
tARN: ARN vận chuyển aa trong dịch mã.
Câu 5:
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong qui luật phân li và phân li độc lập của Menden là Đậu Hà Lan, công trình của Menden được công bố vào năm 1866.
Câu 6:
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn, trong mối quan hệ này, cả chim và động vật móng guốc đều có lợi, chim có nguồn thức ăn, động vật móng guốc được chim giúp diệt những loài kí sinh trên cơ thể. Nhưng trong mối quan hệ này, 2 loài không nhất thiết phải có nhau để tồn tại, do đó đây là mối quan hệ hợp tác.
Câu 7:
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Đáp án C
+ Trong trường hợp gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y thì gen trên X từ bố chắc chắn truyền cho con gái, còn gen trên X từ con trai chắc chắn nhận từ mẹ → Hiện tượng di truyền mẹ.
+ Di truyền theo dòng mẹ có thể do gen nằm trong tế bào chất.
+ Di truyền thẳng khi gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên Y.
+ Tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới có thể do gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng hoặc gen nằm trên X có alen tương ứng trên Y.
Câu 8:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Đáp án C
+ Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu trong ruột non, tại đây có đầy đủ các loại enzyme tiêu hóa các loại thức ăn khác nhau, thức ăn sẽ được tiêu hóa triệt để thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
+ Thực quản chỉ là phần nối tiếp giữa khoang miệng và dạ dày, có vai trò vận chuyển thức ăn.
+ Dạ dày: tại đây chủ yếu tiêu hóa cơ học, ngoài ra protein còn biến đổi một phần thành các đoạn peptit ngắn nhờ HCl và enzyme có trong dạ dày.
+ Ruột già: tại đây có quá trình hấp thu nước trong thức ăn, chủ yếu là các chất thải sau khi hấp thu triệt để chất dinh dưỡng ở ruột non.
Câu 9:
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
Đáp án C
Phương trình quang hợp:
Theo phương trình phản ứng khi tổng hợp
Cần 6 mol CO2 ↔ 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Cần 12 mol H2O ↔ 216 g H2O
Giải phóng ra 6 mol O2 ↔ 192 g O2
Quá trình quang hợp gồm pha sáng tạo ra NADPH, số NADPH này được sử dụng cho pha tối tái hình thành chất nhận NADP cho pha sáng.
Câu 10:
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) . Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
(2) . Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
(3) . Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
(4) . Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Đáp án C
+ Alen đột biến ở trạng thái lặn khi tổ hợp với alen trội sẽ tạo ra hợp tử có kiểu gen dị hợp, phát triển thành cơ thể biểu hiện kiểu hình trội, không phải thể đột biến → (1) sai.
+ Alen đột biến có thể phát tán trong quần thể thông qua giao phối, chỉ biểu hiện kiểu hình khi tổ hợp với giao tử khác tạo ra hợp tử mang kiểu gen đồng hợp lặn và phát triển thành cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn → (2) đúng, (3) sai.
+ Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng được nhân lên ở một số mô cơ thể và có thể biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể, còn đột biến xảy ra ở giảm phân sẽ tạo giao tử mang gen đột biến, khi thụ tinh kết hợp với giao tử khác tạo hợp tử mang gen đột biến, hợp tử phát triển thành cơ thể và toàn bộ cơ thể các tế bào đều mang gen đột biến → (4) sai.
Câu 11:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
+ A sai vì: biến dị không di truyền (thường biến) không phải nguyên liệu của tiến hóa.
+ B sai vì: ngay cả trong môi trường ổn định thì quần thể sinh vật vẫn luôn luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
+ C sai vì: hình thành loài mới phải có sự tác động của nhân tố tiến hóa.
+ D đúng vì: đây là biểu hiện cách li sau hợp tử của cách li sinh sản.
Câu 12:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Đáp án D
+ I sai vì: nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có thể chứ không phải “sẽ” rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
+ II sai vì: nếu có xuất cư thì kích thước quần thể không được duy trì ổn định.
+ III đúng vì: cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường, khi kích thước quần thể càng tăng, trong khi môi trường sống là có hạn thì cạnh tranh ngày càng gay gắt kéo theo tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ xuất cư tăng làm giảm kích thước của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
+ IV đúng vì: khi môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng, cạnh tranh ít, tỉ lệ tử vong nhỏ hơn tỉ lệ sinh và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Câu 13:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Đáp án D
+ I đúng vì: hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật, nó hay xảy ra với động vật và thực vật có khả năng phát tán mạnh.
+ II đúng vì: các chướng ngại vật địa lý ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể trong loài từ đó tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
+ III đúng vì: điều kiện địa lý chỉ đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hoá cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
+ IV đúng vì: hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc do đó cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Câu 14:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
Đáp án D
+ I đúng: chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể theo hướng xác định, yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể vô hướng.
+ II đúng: Chọn lọc tự nhiên là sàng lọc loại bỏ cá thể kém thích nghi → làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì cá thể nào, thậm chí còn có thể xóa sổ cả một quần thể.
+ III đúng: Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể loại bỏ alen đó ra khỏi quần thể. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì cá thể nào, thậm chí còn có thể xóa sổ cả một quần thể.
+ IV đúng: Chọn lọc tự nhiên là sàng lọc loại bỏ cá thể kém thích nghi, giữ lại cá thể thích nghi hơn → tăng tần số alen có lợi. Yếu tố ngẫu nhiên là vô hướng nên cũng có thể tác động làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
+ V sai: điều này chỉ đúng với yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 15:
Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotide ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’. Trình tự nucleotide nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Đáp án D
mARN được tổng hợp ra từ mạch gốc, nó sẽ giống chiều, trình tự với mạch bổ sung (khác biệt duy nhất là thay thế T bằng U. Nhìn nhanh chúng ta có thể chọn đáp án D.
Câu 16:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
+ A sai: tỉ lệ đực/cái của các loài khác nhau, không phải lúc nào cũng là 1/1, ví dụ ở vịt tỉ lệ là 60/40.
+ B sai: mật độ là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích do đó nó thay đổi theo thời gian mà không cố định.
+ C sai: khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là thấp nhất vì lúc đó kích thước quần thể đã cân bằng với sức chứa của môi trường.
+ D đúng: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. Kích thước quần thể sẽ tăng tối đa đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường và nó sẽ duy trì quanh giá trị cân bằng đó.
Câu 17:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch phổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
Đáp án C
+ I sai: thú không có hệ tuần hoàn hở, chỉ có hệ tuần hoàn kín.
+ II đúng: máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch, mao mạch là nơi trao đổi chất giữa máu và các mô cơ quan trong cơ thể do đó máu chảy chậm, áp lực thấp.
+ III đúng: máu chảy trong động mạch phổi được thu nhận từ các cơ quan khác về tim, sau khi trao đổi khí tại đó, nhận CO2 về, do đó nó luôn giàu CO2.
+ IV đúng: nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì tốc độ trao đổi chất và năng lượng càng nhanh do đó nhu cầu oxi cao và ngược lại.
Câu 18:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Đáp án A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh nhất. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã, gồm có các tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng cây gỗ dưới tán, tầng cây nhỏ dưới cùng. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc... sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
Câu 19:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
V. Tăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
VI. Sử dụng tiết kiệm điện.
Đáp án C
+ I đúng: khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh tránh làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường.
+ II đúng: Bảo tồn đa dạng sinh học giúp duy trì sự đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn tài nguyên.
+ III sai: tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp sẽ làm thay đổi đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường sống, gây hại nhiều loài khác.
+ IV sai: Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản sẽ làm cạn kiệt chúng.
+ V đúng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời được coi là tài nguyên vô tận, năng lượng xanh.
+ VI đúng: điện hiện nay chủ yếu được tạo ra từ thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân do đó sử dụng tiết kiệm điện là tránh lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
+ A sai: Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên chứ không trao đổi năng lượng.
+ B đúng: Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quang hợp của các sinh vật sản xuất.
+ C sai: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( ) và nitrat.
+ D sai: Chu trình sinh địa hóa duy trì cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Câu 21:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1?
Đáp án B
Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ta có:
+ P: Ab/ab × aB/ab → F: 1 Ab/aB : 1 Ab/ab : 1 aB/ab : 1 ab/ab → tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1
+ P: aB/ab × ab/ab → F: 1 aB/ab : 1 ab/ab → tỉ lệ kiểu hình: 1:1
+ P: Ab/ab × AB/aB → F: 1 AB/Ab: 1 Ab/aB: 1 AB/ab: 1 aB/ab → tỉ lệ kiểu hình 3 : 1
+ P: AB/ab × Ab/ab → F: 1 AB/Ab: 1 AB/ab: 1 Ab/ab: 1 ab/ab → tỉ lệ kiểu hình 2:1:1
Câu 22:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E. coli
(1). Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) . Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon.
(3) . Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose.
(4) . Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể.
(5). Điều hòa hoạt động Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
Đáp án A
+ (1) sai: Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
+ (2) sai: Protein ức chế đóng vai trò là chất ức chế để đóng hoặc mở Operon.
+ (3) đúng: Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose, nó luôn tạo ra Protein ức chế.
+ (4) sai: Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần bằng nhau.
+ (5) sai: Điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 23:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K.
Đáp án B
+ I đúng: loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi A → C → K; loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi A → B → H → K.
+ II Sai: Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng (bậc 3).
+ III đúng: Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích, ví dụ chuỗi A → B→ H→ K.
+ IV sai: hai loài càng trùng nhau về mặt dinh dưỡng thì cạnh tranh càng gay gắt.
Loài H, G chỉ sử dụng loài B làm thức ăn.
Loài K sử dụng cả loài B và loài C làm thức ăn.
Chính vì thế nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G là tương đương với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án C
+ Ở tất cả các tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 tạo 3 loại giao tử: AA, aa, O
+ bb phân li bình thường tạo 1 loại giao tử: b
+ Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân cho các loại giao tử sau: AAb, aab, b.
Câu 25:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Bốn loại nucleotide A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’-3’ so với chiều trượt của enzyme tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi.
Đáp án C
+ I đúng: nucleotide gồm 3 thành phần: nhóm photphat, gốc đường 5C và bazonito, các bazonito khác nhau tạo ra 4 loại Nu: A, T, G, X.
+ II đúng: chiều trượt của enzyme tháo xoắn là chiều 3’-5’ của mạch khuôn được tổng hợp liên tục, do đó mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’-3’ so với chiều trượt của enzyme tháo xoắn.
+ III đúng: ti thể và lục lạp có ADN vòng kép riêng, có bộ máy và enzyme phiên mã và dịch mã riêng.
+ IV đúng: chỉ mạch mã gốc làm khuôn tổng hợp mARN
+ V đúng: ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.
+ VI đúng: quá trình phiên mã không cần đoạn mồi vì nó sử dụng enzyme ARN polymerase.
Câu 26:
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnhteo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen .
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là
Đáp án D
+ Người chồng bình thường có kiểu gen
+ Con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ có kiểu gen , con trai nhận .
→ Mẹ bình thường có kiểu gen hoặc → Ý I sai
+ Muốn con trai sinh ra mắc cả 2 bệnh thì mẹ phải cho giao tử → mẹ không thể cho giao tử này → Ý II sai
+ Bố bình thường luôn cho giao tử truyền cho con gái → con gái luôn có kiểu hình bình thường → Ý III đúng
+ Nếu mẹ có kiểu gen → con trai sinh ra luôn mắc 1 trong 2 bệnh → Ý IV đúng.
Câu 27:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Đáp án B
Xét từng phép lai ta có:
+ P: ♂ Aa × ♀ Aa → F1 : AA; Aa; aa → 3 kiểu gen bình thường
+ Ở một số tế bào của cơ thể đực có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường.
→ Cơ thể ♂ Bb cho các loại giao tử: Bb, O, B, b
→ Cơ thể ♀ Bb cho các loại giao tử: B, b
→ P: ♂ Bb × ♀ Bb → BBb, Bbb, OB, Ob; BB, Bb, bb → 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường.
→ P: ♂Dd × ♀ dd → Dd, dd → 2 kiểu gen bình thường
→ Số kiểu gen không đột biến = 3×3×2 = 18 kiểu gen
→ Số kiểu gen đột biến = 3×4×2 = 24 kiểu gen
→ Ý I đúng
+ F1 không thể tạo kiểu gen bbb → Ý II sai
+ Cơ thể ♂ tạo 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử
Cơ thể ♀ tạo 2 × 2 × 1 = 4 loại giao tử
→ Số tổ hợp đời con = 16 × 4 = 64 tổ hợp → Ý III sai
+ F1 có thể tạo ra kiểu gen aabdd → Ý IV đúng
Câu 28:
Một gen có chiều dài 408 nm và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotide loại G chiếm 15% tổng số nucleotide của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ (2) Tỉ lệ
(3). Tỉ lệ (4) Tỉ lệ
Đáp án A
+ Tổng số nucleotide của gen = (4080 : 3,4) × 2 = 2400 nucleotide
+ Ta có A = 20% N → A = 20% × 2400 = 480 Nucleotide → G = 720 nucleotide
+ Mặt khác A = A1 + T1 → A1 = A − T1 ↔ 480 − 200 = 280 nucleotide
+ G1 = 15% (N/2) → G1 = 15% × 1200 = 180 nucleotide
+ Tỉ lệ A1/G1 = 280/180 = 14/9 → Ý (1) đúng
+ Tỉ lệ (G1 + T1): (A1 + X1) = (180 + 200): (280 + 540) = 19/41 → Ý (2) sai
trong đó X1 = G − G1 = 720 − 180 = 540
+ Tỉ lệ Ý (3) sai
+ Tỉ lệ → Ý (4) đúng vì A = T và G = X.
Câu 29:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1,2, 3,4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.
II. Khi phiên mã, enzyme ARN polymerase sẽ trượt từ gen A đến hết gen E.
III. Nếu bị mất 1 cặp nucleotide ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E.
V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể.
Đáp án A
+ Đảo đoạn 1=5 → Trật tự gen ABCD bị đổi thành DCBA → Ý I đúng
+ Ý II sai: phiên mã theo nhu cầu cơ thể, từng gen có số lần phiên mã khác nhau
+ Ý III sai: mất 1 cặp nucleotide ở vị trí 2 không làm thay đổi cấu trúc gen nào, vùng 2 không mang gen.
+ Ý IV sai: đột biến mất một cặp nucleotide ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc gen B mà không thay đổi cấu trúc gen còn lại
+ Ý V sai: nếu đoạn 2- 4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ mất 2 gen B và C còn các gen còn lại không ảnh hưởng cấu trúc.
Câu 30:
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
Đáp án A
+ Trường hợp 2: Phân li độc lập kiểu gen AaBb
+ Trường hợp 1: Hoán vị gen kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB
+ Ý I sai: AaBb cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau; AB/ab hoặc Ab/aB cho tỉ lệ giao tử khác nhau tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
+ Ý II sai: trong trường hợp phân li độc lập có 4 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AABB, AABb, AaBB, AaBb. Trong trường hợp hoán vị gen có 5 kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng: AB/ab; Ab/aB; AB/aB; AB/Ab; AB/AB.
+ Ý III đúng: số loại giao tử 2 trường hợp đều là 4
AaBb cho giao tử AB, Ab, aB, ab
AB/ab hoặc Ab/aB cho giao tử: AB, Ab, aB, ab
+ P: AaBb × AaBb → F1: A-B- = 9/16
P: AB/ab × AB/ab → Tần số hoán vị gen = 50% → tỉ lệ giao tử giống phân li độc lập AB = Ab = aB = ab = 25% → F1: (A-, B-) = 9/16
→Ý IV đúng.
Câu 31:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
- PL1: lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh
- PL2: lai với dòng 2 → F1:1 vàng : 7 xanh
- PL3: Lai với dòng 3 → F1 : 1 vàng : 1 xanh
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) . Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) . Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3). Số kiểu gen thỏa mãn làm dòng 2 bằng số kiểu gen thỏa mãn làm dòng 3.
(4). Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng.
Đáp án A
+ Xét phép lai 2:
P hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với hoa xanh thuần chủng cho 1 + 7 = 8 tổ hợp = 8×1→ hoa vàng dị hợp P phải cho 8 loại giao tử → P dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd)
→ Phép lai 2: P: AaBbDd × aabbdd
→ Màu hoa tuân theo qui luật tương tác gen bởi 3 cặp gen, F1cho tỉ lệ 1 vàng : 7 xanh
→ kiểu tương tác như sau:
A-B-D- : hoa vàng và các kiểu gen còn lại cho hoa xanh.
+ Xét phép lai 1:
Ở F1: A-B-D- = 1/4 mà P có kiểu gen AaBbDd → hoa xanh dòng 1 không thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Chúng ta có thể phân tích như sau:
1/4 A-B-D- = 100% A- × 1/2 B- × 1/2 D- → hoa xanh dòng 1 có kiểu gen AAbbdd
1/4 A-B-D- = 1/2 A- × 100% B- × 1/2 D- → hoa xanh dòng 1 có kiểu gen aaBBdd
1/4 A-B-D- = 1/2 A- × 1/2 B- × 100% D- → hoa xanh dòng 1 có kiểu gen aabbDD
+ Xét phép lai 3: ở F1: A-B-D- = 1/2
1/2 A-B-D- = 1/2 A- × 100% B- × 100% D- → hoa xanh dòng 3 có kiểu gen aaBBDD
1/2 A-B-D- = 100% A- × 1/2 B- × 100% D- → hoa xanh dòng 3 có kiểu gen AAbbDD
1/2 A-B-D- = 100% A- × 100% B- × 1/2 D- → hoa xanh dòng 3 có kiểu gen AABBdd
+ Lai dòng 1 với dòng 3 có thể ra kiểu hình hoa vàng:
ví dụ: AAbbdd × aaBBDD → F1: AaBbDd hoa vàng
→ Ý (1)(2)(3) không đúng.
Câu 32:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
+ Thể ba kép 2n +1+ 1 (tức có 2 cặp NST mà mỗi cặp có 3 chiếc) giảm phân cho giao tử với tỉ lệ như sau:
Cặp đột biến 1: giao tử bình thường = 1/2; giao tử thừa 1 NST = 1/2
Cặp đột biến 2: giao tử bình thường = 1/2; giao tử thừa 1 NST = 1/2
→ Tỉ lệ giao tử đột biến thừa 2 NST (n+1+1) = 1/4; thừa 1 NST (n+1) = 1/2; bình thường (n) = 1/4.
+ Thể ba kép 2n +1+ 1 tự thụ, hợp tử có 21 NST (2n + 2 +1) = (n+1+1) × (n+1)
→ loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 2 = 25%
Câu 33:
Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường: 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
Đáp án D
+ Hình dạng cánh do 1 gen chi phối
+ P: ruồi giấm ♀ cánh xẻ × ruồi ♂ cánh bình thường
→ F1 cho tỉ lệ: 2 cánh bình thường: 1 cánh xẻ → có hiện tượng gen gây chết → con đực cánh xẻ bị chết.
+ Nếu gen qui định tính trạng nằm trên NST thường thì cả con đực và cái cánh xẻ đều chết → không thỏa mãn đề bài → gen qui định tính trạng nằm trên NST X và Y không có đoạn tương đồng.
+ Giả sử gen gây chết ở trạng thái lặn → a: cánh xẻ, A: cánh bình thường → mẹ cánh xẻ XaXa → kiểu gen gây chết → cánh xẻ là trội (A), cánh bình thường là lặn (a), gen gây chết ở trạng thái trội.
Ta có phép lai P như sau:
con đực XAY chết
Câu 34:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
Đáp án B
+ Quẩn thể P: 0,4 Aa: 0,6 (AA + aa) tự thụ
+ F4 có tỉ lệ Aa = 0,4 × 1/16 = 0,025 → tỉ lệ dị hợp giảm: 0,4 − 0,025 = 0, 375 → Ý I sai
+ Gọi tỉ lệ aa ở P là y
→ Tỉ lệ aa ở F4 = y + 0,4 × (1 − 1/16): 2 = y + 0,1875 → Ý II đúng
+ Tỉ lệ aa tăng = tỉ lệ AA tăng = 18,75% → Ý III sai
+ Gọi tỉ lệ AA ở P là m
→ Tỉ lệ hoa đỏ ở P = 0,4 + m
→ Tỉ lệ hoa đỏ ở F4 = 0,025 + m + 0,1875 = 0,2125 + m
→ Tỉ lệ hoa đỏ giảm = 0,4 − 0,2125 = 0,1875 → Ý IV sai
Câu 35:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nucleotide loại A thì alen a sẽ có 151 nucleotide loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nucleotide loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nucleotide loại X.
Đáp án D
+ Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr → đột biến thay thế G thành A.
+ Đột biến thay thế không làm giảm chiều dài gen → Ý I sai.
+ Ý II sai → vì đây là đột biến thay thế G thành A
+ Nếu alen A có 150 nucleotide loại A thì alen a sẽ có 151 nucleotide loại A → đúng do đột biến thay thế G thành A → Ý III đúng.
+ Alen A đột biến khiến cho trên mARN G biến thành A → trên mạch gốc là X bị thay thế bằng T, G trên mạch gốc không đổi, do đó khi phiên mã số lượng X môi trường cung cấp cho alen A và a như nhau → Ý IV đúng.
Câu 36:
Phép lai P: ♀ × ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Đáp án C
+ Phương pháp chung: sử dụng phương pháp tách gộp phép lai và hệ thức trội-lặn
+ AB/ab × AB/ab → hoán vị gen ở cả 2 giới → F1 tạo ra 10 kiểu gen
+ XDXd × XDY → 1 XDXD: 1XDXd: 1XDY: 1XdY → F1 tạo 4 kiểu gen
→ P: ♀ AB/ab XDXd × ♂ AB/ab XDY → F1: tạo ra 10 × 4 = 40 kiểu gen → Ý I sai
+ Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%
→ A-, B-, XDX- = 33% = (A-, B-) × (XDX-) mà (XDX-) = 1/2
→ (A-, B-) = 0,33: 1/2 = 66% → ab/ab = 66% − 50% = 16% → ab = 0,4
→ tần số hoán vị gen = (0,5−0,4) × 2 = 20% → Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM
→ Ý II sai
+ Số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen:
(Aa,Bb) XDXd = (2 × 0,4 AB × 0,4 ab + 2 × 0,1 Ab × 0,1 aB) × 1/4 XDXd = 8,5% → Ý III đúng
+ Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng:
= (A-,B-)XdY + (A-,bb)(D-) + (aa,B-)(D-) = 0,66 × 1/4 + (0,25 − 0,16) × 3/4 + (0,25 − 0,16) × 3/4 = 30% → Ý IV đúng.
Câu 37:
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ × ♀ . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
+ ♂ nếu có hoán vị gen trên NST giới tính thì cơ thể này tạo ra tối đa 2 × 2 × 4 = 16 loại tinh trùng
+ ♀ cơ thể này tạo ra tối đa 2 × 1 × 2 = 4 loại trứng
→ Ý 1 sai
+ Xét riêng các phép lai:
Aa × Aa → 2 loại kiểu hình, 3 loại kiểu gen
Bb × BB → 1 loại kiểu hình, 2 loại kiểu gen
→ ở giới ♂ chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình D-E-, và có 4 kiểu gen
→ Ở giới ♀ xuất hiện 4 loại kiểu hình và có 4 loại kiểu gen
→ Tổng số kiểu hình ở F1 = số kiểu hình giới ♂ + số kiểu hình giới ♀
= 2×1×1+2×1×4 = 10 kiểu hình → Ý (2) sai
→ Tổng số kiểu gen ở F1 = số kiểu gen giới ♂ + số kiểu gen giới ♀
= 3×2×4 + 3×2×4 = 48 kiểu gen → Ý (3) đúng.
+ Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con = 2× 1×1 = 2 kiểu hình → Ý 4 sai
+ Nếu có 5 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen:
→ Cơ thể này tạo ra tối đa 16 loại giao tử trong đó: 8 loại giao tử sinh ra tử liên kết và 8 loại giao tử sinh ra từ hoán vị.
→ 4 tế bào còn lại giảm phân không có hoán vị tạo ra tối đa 8 loại giao tử liên kết
→ 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen → tạo 4 loại giao tử gồm 2 loại giao tử sinh ra do liên kết, 2 loại giao tử sinh ra do hoán vị, 2 loại giao tử liên kết này trùng với 8 loại giao tử liên kết do 4 tế bào không có hoán vị gen sinh ra
→ Số loại giao tử tối đa = 8 + 2 = 10 loại → Ý 5 sai
Câu 38:
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua: 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng tần số alen a.
II. Tần số alen b = 0,6.
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Đáp án A
+ Đây là dạng bài di truyền quần thể giao phối với 2 cặp gen phân li độc lập, ở bài này chúng ta áp dụng di truyền quần thể với từng cặp gen sau đó kết hợp lại.
+ Ở F1 xét tính trạng hoa có: 75% hoa kép : 25 % hoa đơn → aa = 0,25
→ tần số alen Tần số alen A = 0,5
→ Thành phần kiểu gen của F1: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
+ Ở F1 xét tính trạng quả có: 84% quả ngọt: 16% quả chua → bb = 0,16
→ tần số alen Tần số alen B = 0,6
→ Thành phần kiểu gen của F1: 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb
→ Ý I đúng, ý II sai
+ Hoa đơn, quả ngọt ở F1 (aaB-) = 0,25 × 0,84 = 0,21
aaBb = 0,25 × 0,48 = 0,12
→ Trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
= 0,12 : 0,21 = 4/7 → Ý III sai
+ Đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên:
→ (3/7 aaBB : 4/7 aaBb) × (3/7 aaBB : 4/7 aaBb)
Để đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua thì phải là phép lai aaBb × aaBb
→ Xác suất xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua của phép lai này là:
4/7 × 4/7 × 1/4 (aabb) = 4/49 → Ý IV đúng.
Câu 39:
Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn.
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn.
Đáp án A
+ P: Tóc xoăn và vành tai nhiều lông × người tóc thẳng và vành tai không có lông
+ Xét phép lai: Bố tóc xoăn × Mẹ tóc thẳng (Qui ước: A: tóc xoăn; a: tóc thẳng)
→1 con trai tóc xoăn: 1 con trai tóc thẳng: 2 con gái tóc xoăn
Nếu gen nằm trên NST giới tính → mẹ XaXa → toàn bộ con trai tóc thẳng → mâu thuẫn đề bài
→ Gen nằm trên NST thường
→ Phép lai: Aa × aa → 1 Aa: 1 aa
+ Xét phép lai: vành tai nhiều lông × vành tai không có lông
Qui ước: B: vành tai nhiều lông, b: vành tai không có lông
→ Phép lai: XYB × XX → 1 XX : 1 XYB
+ Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông, cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau.
→ AaXX × aaXYb → (lAa : 1 aa)(1XX : 1XYb)
→ Cả 2 đều có vành tai không lông →khả năng tóc xoăn của 2 người con trai
= 1/2 × 1/2 = 1/4 → Ý I đúng
→ Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau
= 1/4 → ý II đúng → Ý III sai
+ Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn → Ý IV sai do con trai sinh ra không thể có tai nhiều lông.
Câu 40:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án A
+ P: đực mắt trắng, đuôi dài × con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
→ F1: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn
F1 × F1 → F2: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài;
4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn;
4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
→ Mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
Qui ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng; B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
Ở F2 tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới với cả 2 tính trạng → gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ F2 ở giới đực xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → XX ở F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau (do bố XY chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau).
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực F2 phản ánh tỉ lệ giao tử của cái F1
→ Tần số hoán vị gen = (4% + 4%); 50% = 16% → Ý II đúng
+ ở F2 đực trắng ngắn là giao tử sinh ra do hoán vị → cái F1 dị đều.
→ Phép lai F2 tạo ra 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Cái ở F2 thuần chủng là
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,21: 0,5 = 0,42 → Ý III sai
+ Cái F1 lai phân tích:
cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ở Fa có kiểu gen
→ Ý IV đúng