Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 7)

  • 14648 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra trong tế bào chất, đó là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.


Câu 2:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì: gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp alen.


Câu 3:

Khái niệm chọn lọc được Đacuyn nêu ra khi giải thích nguồn gốc giống cây trồng vật nuôi là

Xem đáp án

Đáp án B                          

Đacuyn khi giải thích nguồn gốc giống cây trồng vật nuôi đã nêu ra khái niệm chọn lọc nhân tạo. Đó chính là áp lực từ nhu cầu của con người.


Câu 4:

Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt động khai thác quá mức của con người là kiểu biến động số lượng cá thể:

Xem đáp án

Đáp án D

Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt động khai thác quá mức của con người là kiểu biến động số lượng cá thể, đây là kiểu biến động đột ngột, không theo chu kỳ.


Câu 5:

Ở quá trình phiên mã, loại enzym đóng vai trò tháo xoắn phân tử ADN là

Xem đáp án

Đáp án B

ARN polymerase vừa đóng vai trò tháo xoắn, vừa đóng vai trò tổng hợp ARN trong phiên mã.


Câu 6:

Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo Menđen các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử, thời của ông chưa có khái niệm về NST.


Câu 7:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1, biết trội lặn không hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án C

 Aa × Aa  1AA : 1Aa  Ti lệ kiểu hình 1 : 1 (do trội lặn không hoàn toàn)


Câu 8:

Phép lai nào sau đây sẽ tạo ra đời con có ưu thế lai do giả thuyết siêu trội?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai AA × aa đời con có kiểu gen Aa  ưu thế lai


Câu 9:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh.


Câu 10:

Cây hấp thu được nguyên tố lưu huỳnh dưới dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cây hấp thu được nguyên tố lưu huỳnh dưới dạng SO42.


Câu 11:

Ở động vật nhai lại như thỏ, quá trình tiêu hóa xenlulozo nhờ vi sinh vật diễn ra ở:

Xem đáp án

Đáp án D

Thỏ có dạ dày đơn, quá trình tiêu hóa xenlulozo nhờ vi sinh vật diễn ra ở manh tràng.


Câu 12:

Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp được đo ở các vị trí khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau.

II. Huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.

III. Máu trong buồng tầm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.

IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ.

Xem đáp án

Đáp án C

- Ý I đúng: Huyết áp được đo ở các vị trí khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau do huyết áp thay đổi trong hệ mạch

- Ý II đúng: Huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch

- Ý III sai: Máu trong buồng tâm nhĩ trái giàu oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải do máu này trở về từ phổi.

- Ý IV đúng: Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ.


Câu 13:

Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai vì hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.

(2) chưa chính xác hoàn toàn vì nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến một giới hạn nhất định nào đó của nhiệt độ.

(3) đúng nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

(4) sai vì: hô hấp sáng không tạo năng lượng ATP.


Câu 14:

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vât có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vât làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.


Câu 15:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

+ A đúng: các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định, nó hoàn toàn có thể loại bỏ cá thể mang kiểu hình có lợi ra khỏi quần thể.

+ B sai: Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ và kích thước lớn.

+ C sai: Giao phối không ngẫu nhiên không dẫn tới cân bằng di truyền.

+ D sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp.


Câu 17:

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây cho số loại giao tử nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

AaBDbd cho 4 loại giao tử: A BD¯; A bd¯; a BD¯; a bd¯.


Câu 18:

Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì: các loài sinh vật khác nhau phản ứng khác nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.


Câu 19:

Có 5 quần thể thỏ sống ở 5 môi trường có khu phân bố ổn định; không có di cư và nhập cư. Diện tích môi trường phân bố và mật độ của 5 quần thể như sau:

VietJack

Sắp xếp kích thước quần thể theo thứ tự giảm dần là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Kích thước quần thể A: 111 × 325 = 36075 cá thể 

- Kích thước quần thể B: 308 × 189 = 58212 cá thể

- Kích thước quần thể C: 219 × 321 = 70299 cá thể

- Kích thước quần thể D: 197 × 252 = 49644 cá thể

- Kích thước quần thể E: 151 × 232 = 35032 cá thể

Kích thước quần thể theo thứ tự giảm dần là: C  E


Câu 20:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai: nấm thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng

- B sai: sinh vật sản xuất bao gồm thực vật và một số vi sinh vật có khả năng quang hợp.

- C sai: sinh vật phân giải còn bao gồm một số động vật không xương sống như giun, ...

- D đúng: động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.


Câu 21:

Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với nông nghiệp việc nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.


Câu 22:

Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,24 AA : 0,42 Aa: 0,34 aa. Quần thể này tự thụ qua 5 thế hệ, sau đó giao phấn ngẫu nhiên qua 5 thế hệ. Thành phần kiểu gen của quần thể khi cân bằng di truyền là

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể ban đầu có tần số alen: A = 0,24 + 0,42 : 2 = 0,45; a = 0,55

Qua các thế hệ tự thụ và giao phối thì tần số alen không đổi.

Thành phần kiểu gen của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,2025 AA : 0,495 Aa : 0,3025 aa.


Câu 23:

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA,IB,IO qui định, Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu O là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

- Nhóm máu O = 0,25  Tần số IO=0,5; mà Nhóm máu B= 0,39IB =0,3IA=0,2

- Tỉ lệ IAIA trong quần thể là : 0,04 ;IAIO=2.0,5.0,2=0,2

 Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6

 Tỉ lệ IAIOtrong số người nhóm máu A = 5/6

- Để sinh con nhóm máu O thì bố mẹ phải có kiểu gen IAIO

Xác suất để người con này mang nhóm máu O =5/6×5/6×1/4=25/144.


Câu 24:

Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với gen trong nhân ở sinh vật nhân thực, vùng mã hóa được cấu tạo bao gồm xen kẽ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin. Gen ở sinh vật nhân sơ chỉ gồm các đoạn mã hóa axit amin.


Câu 25:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- A sai: Enzyme ADN polymerase trượt theo chiều 3'5' của mạch khuôn.

- B đúng: ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN, ADN polymerase có chức năng kéo dài mạch mới tổng hợp.

- C sai: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligase tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

- D sai: Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch mới và 1 mạch cũ của ADN mẹ.


Câu 26:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

+ A đúng: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotide.

+ B sai: Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide.

+ C đúng: Đột biến gen là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

+ D đúng: Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nó chỉ thay đổi cấu trúc trong gen.


Câu 27:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- A sai: Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phần bố gen trên NST, không làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.

- B sai: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

- C đúng: Đột biến lặp đoạn kết hợp với đột biến gen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên các gen mới.

- D sai: Đột biến đảo đoạn không làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.


Câu 28:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.

(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.

(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa 15N.

(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.

Xem đáp án

Đáp án D

+ Giả sử ban đầu có m tế bào  sau 3 lần nhân đôi trong môi trường 14N tạo ra m ×32 phân tử chỉ có 14N  m = 3

+ Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào tạo ra 3×23=24 tế bào con tương ứng 24 phân tử ADN.

+ 24 ADN này gồm 6 phân tử chứa đồng thời 14N và 15N, 18 phân tử ADN chỉ chứa 14N.

+ 24 ADN nhân đôi 4 lần trong môi trường 15N : tạo ra 24×24=384 ADN.

+ Ý I đúng: Ban đầu có 3 vi khuẩn

+ Ý III đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N.

+ Ý II đúng: Sau khi kết thúc quá trình trên có 18 × 2 + 6 = 42 phân tử có 14N.

+ Ý IV sai: Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 384 - 42 = 342 phân tử


Câu 30:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABD/abD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đầy có thể đúng?

I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 : 1 : 1.

II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7 : 7 : 3 : 3.

III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4 : 4 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án D

- Tế bào có kiểu gen ABD/abD giảm phân có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Không có hoán vị gen cho tỉ lệ 1 : 1.

- THI: 5 tế bào giảm phân không có hoán vị gen  1 : 1.

- TH2: 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, 1 tế bào có hoán vị gen  9 : 9 : 1 : 1.

- TH3: 3 tế bào không có hoán vị gen; 2 tế bào có hoán vị gen  8 : 8 : 2 : 2  4 : 4 : 1 : 1.

- TH4: 2 tế bào không có hoán vị gen; 3 tế bào có hoán vị gen  7 : 7 : 3 : 3.

- TH5: 1 tế bào không có hoán vị gen; 4 tế bào có hoán vị gen  6 : 6 : 4 : 4  3 : 3 : 2 : 2.

- TH6: 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen  1 : 1 : 1 : 1.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là  quy định. Trong đó, alen  quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen  quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen  quy định hoa trắng, quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen  quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- Lấy 2 cây hoa giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng A3A3A3A3=1/6×1/6  cây hoa đỏ F1 có kiểu gen .

- Phép lai:

F1:A1A1A3A3×A1A1A3A31A1A1:4A1A3:1A3A3×1A1A1:4A1A3:1A3A3

 có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ: A1A1A1A1, A1A1A1A3, A1A1A3A3, A1A3A3A3

 Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ: A1A1A3A3=2×1/6×1/6+4/6×4/6=1/2

 Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 18/35

 Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35/36, cây hoa đỏ không mang alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36  cây hoa đỏ không mang alen A3 trong số cây hoa đỏ = 1/35  Cây hoa đỏ mang alen A3 chiếm tỉ lệ 11/35=34/35.


Câu 32:

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1, toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

I.F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Xem đáp án

Đáp án C

- Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng P thu được F1 toàn con vảy đỏ  con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

-P:XaY×XAXA

F1:1XAXa:1XAY

 F2:1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY  Ý I đúng

- Cho  giao phối ngẫu nhiên:

1XAXA:1XAXa×1XAY:1XaY

3/4XA:1/4Xa×1/4XA:1/4Xa:1/2Y

F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ:  1/4×1/2=1/8 Ý II đúng

F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ: 3/4×1/4+1/4+1/4×1/4=43,75%  Ý III sai

F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ:  3/4×1/2=37,5% Ý IV sai


Câu 33:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp alen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1  đây là tỉ lệ của tương tác gen bổ sung.

- Quy ước gen: (A-B-): hoa đỏ; (aaB-, A-bb): hoa hồng; (aabb): trắng.

- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

(1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) × aabb  (2A : 1a)(2B : 1b) × ab  4A-B- : 2A-bb : 2aaB- : 1aabb  A đúng.

- Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen: AaBb; AABb; AaBB  B đúng.

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2:

+ (1AA : 2Aa)bb × (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)  (2A : 1a)b × (2A : 1a)(2B : 1b)

Tỉ lệ hoa đỏ = 8/9 × 2/3 = 16/27.

+ Tương tự aa(1BB : 2Bb) × (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)  tỉ lệ hoa đỏ = 8/9 × 2/3 = 16/27.

C sai.

+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3:

(1AA : 2Aa)bb × aabb  2 hồng : 1 trắng.

aa(1BB : 2Bb) × aabb  2 hồng : 1 trắng.  D đúng.


Câu 34:

Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 5% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Aa × Aa

+ 1 số tế bào giới  ♂  không phân li ở giảm phân I  giao tử tạo ra: Aa, O, A, a

+ Giới ♀ giảm phân bình thường cho: A, a

 Aa × Aa  3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa

                     4 kiểu gen đột biến: AAa, Aaa, AO, aO

- Bb × Bb

+ 1 số tế bào giới ♀ không phân li ở giảm phân I  giao tử tạo ra: Bb, O, B, b

+ Giới ♂ giảm phân bình thường

 Bb × Bb  3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb

                     4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, BO, bO

- DD × Dd  2 kiểu gen bình thường

 Số kiểu gen thể đột biến lệch bội Ià: 7×7×23×2×2=80 kiểu gen

 Số loại giao tử ♂ là: 6×2×1=12

Số kiểu gen của đột biến thể 1 là: 2×3×2×C21=24

 Không có kiểu gen thể ba là AabbbDd


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây M thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục: 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục: 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đầy sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- Ở cả 2 phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình lặn về 2 tính trạng  Cây M dị hợp 2 cặp gen.

- Tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 phép lai đều có (A-, B-) = 0,4; (aa,bb) = 0,15  Hai cây đem lai cùng dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp gen đồng hợp lặn (Ab/ab; aB/ab)

- Ở PL1: thân cao, quả bầu dục  thân thấp, quả tròn cây 1 là Ab/ab

- Ở PL1: thân cao, quả bẩu dục  thân thấp, quả tròn cây 2 là aB/ab

- Ta có ab/ab   cây M dị đều AB/ab, f = 40%.

- Cây M lai phân tích:

AB/ab × ab/ab; f = 40% ab/ab = 30% A đúng

- PL1: AB/ab × Ab/ab thân cao, quả tròn = 0,4 AB/ab + Ab/aB = 0,3 × 0,5 + 0,5 × 0,2 = 0,25

Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,4 = 62,5%  B đúng

- PL2: AB/ab × aB/ab phép lai này tạo 7 kiểu gen C sai

- Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai:

Ab/ab × aB/ab 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab D đúng


Câu 36:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F1 có 2000 cây, trong đó có 1600 số cây có kiểu gen dị hợp tử. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở F5, tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở F1.

II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp từ ở mỗi thế hệ luôn không đổi.

III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1.

Xem đáp án

Đáp án D

-  F1 có: 0,8 Aa

- Sau 5 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng tăng =0,8×11/25:2=38,75%  Ý I sai.

- Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi  Ý II đúng

- Giao phối không làm thay đổi tần số alen  Ý III đúng

Ta có 0,8 Aa tự thụ qua 4 thế hệ, tạo ra tỉ lệ hoa đỏ là: 0,8×111/242=42.5% mà thế hệ F1 có thể có cây hoa đỏ đồng hợp chiếm tỉ lệ x%x20%  Tổng tỉ lệ hoa đỏ tối đa ở F4=62,5%  Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1  Ý IV đúng.


Câu 37:

Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.

II. Ở chim đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.

III. Ở chim đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.

IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 998784.

Xem đáp án

Đáp án D

- Giả sử gen qui định màu sắc lông có m alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X  số giao tử của con cái XY = số giao tử X + số giao tử Y = m + m = 6 m = 3

- Giả sử gen qui định chiều dài cánh và chiều cao thân có số alen là k, 2 gen này cùng nằm trên 1 NST có số alen là k2  Số kiểu gen dị hợp =k2×k2+1:2=120k2=16k=4.

- Số KG ở giới cái: [16 × (16 + l) : 2] × 32= 1224

- Số KG ở giới cái: [16 × (16 + l) : 2] × [3 × (3 + l) : 2] = 816

- Số KG ở cả 2 giới = 1224 + 816 = 2040 kiểu gen   Ý I đúng

- Ở chim đực, có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là C42×C42×2×C32=216

 kiểu gen  Ý II đúng

- Ở chim đực, có tối đa số kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên là

 4×4×3=48  Ý III đúng

- Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 816 × 1224 = 998784  Ý IV đúng.


Câu 38:

Thực hiện phép lai P: aBabXDXd×ABabXDY, thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: aBab×ABab tạo ra tối đa 7 kiểu gen (nếu có hoán vị gen)

XDXd×XDY1XDXD:1XDXd:1XDY:1XdY  4 kiểu gen

Phép lai tạo tối đa: 7 × 4 = 28 kiểu gen  Ý I đúng.

- Nếu tần số hoán vị gen là 20%:

aBab×ABab0,5aB¯:0,5ab¯×0,4AB¯:0,4ab¯:0,1aB¯:0,1Ab¯

 Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng:

= (A-, B-, D-) = (0,4 + 0,1 × 0,5) × 3/4 = 33,75% Ý II đúng.

- Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng:

ab/ab=0,0375:0,25=0,15=0,5ab¯×0,3ab¯f=40%  Ý III đúng.

- Nếu không xảy ra hoán vị gen:

aBab×ABab1ABaB:1ABab:1aBab:1abab

XDXd×XDY1XDXD:1XDXd:1XDY:1XdY

 Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:

= (A-, B-, dd) + ( A-, bb, D-) + (aa, B-, D-)

= 0,25 × 0,5 + 0,25 × 0,75 = 31,25%  Ý IV đúng.


Câu 39:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen, 8 kiểu hình ở F1.

II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

IV. Có 16,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án A

+ P trội về 3 tính trạng cho F1 xuất hiện kiểu hình đồng hợp lặn  P dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd

+ Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác

 ab/ab dd = 0,04 ab/ab = 0,04 : 0,25 = 0,16 ab¯=0,4

Kiểu gen của P: AB/ab Dd × AB/ab Dd; f = 20%

 A-, B- = 0,66; A-,bb = aa,B- = 0,09; D- = 0,75; dd =0,25

- Ta có: AB/ab × AB/ab 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

Dd × Dd 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

AB/ab Dd × AB/ab Dd: 30 kiểu gen, 8 kiểu hình I đúng

- Ta có: A-,B- có 5 kiểu gen, D- có 2 kiểu gen  A-,B-,D- có 10 kiểu gen Ý II đúng

- Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:

+ A-,B-,dd: 5 kiểu gen

+ A-,bb,D-: 4 kiểu gen + aa,B-,D-: 4 kiểu gen  13 kiểu gen Ý III đúng

+ Cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng

= aa,bb,D- + A-,bb,dd + aa,B-,dd = 2 × 0,09 × 0,25 + 0,16 × 0,75 = 16,5% Ý IV đúng.


Câu 40:

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh bạch tạng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định bệnh bạch tạng có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định bạch tạng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.

VietJack

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 7 người trong phả hệ

II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau

III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bệnh của cặp 8 - 9 là 17/32.

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bạch tạng của cặp 10 – 11 là 1/4.

Xem đáp án

Đáp án C

- Quy ước: A không bệnh, a: bạch tạng

- Xác định kiểu gen của trong phả hệ về cả 2 tính trạng:

+ Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1 (IBIO ), 2 ( IBIO), 3, 5 (IAIB ), 6 ( IAIO), 7 ( IAIB), 10 (IBIO ), 11 (IOIO ).

+ Về bạch tạng: 1-Aa, 2-Aa, 3-aa, 5-Aa, 7-aa, 9-Aa, 10-Aa, 11-aa.

Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7,10,11,  Ý I đúng

- Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau  Ý II đúng

+ Người số 4: nhóm máu: IBIO hoặc IBIB, kiểu gen về bệnh bạch tạng Aa hoặc AA.

+ Người số 10: nhóm máu: IBIO, kiểu gen về bệnh bạch tạng Aa.

- Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bệnh của cặp 8 – 9:

+ Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là 1/3IBIO:2/3IBIB

 cho giao tử 5/6IB:1/6IO;

+ Người số 9 có xác suất kiểu gen 1/2IAIO:1/2IAIA —» Cho giao tử 3/4IB:1/4IO

Cặp 8 - 9 sinh con máu A với xác suất = 1/6 × 3/4 = 1/8.

+ Người số 8 có xác suất kiểu gen về bạch tạng là (3/5Aa : 2/5AA)  cho giao tử a = 3/10.

+ Người số 9 có kiểu gen Aa.

Xác suất sinh con không bệnh của cặp 8 - 9 là = 1 - 3/10 × 1/2 = 17/20.

 Xác suất sinh con có máu A và không bệnh của cặp 8 - 9 là = 1/8 × 17/20 = 17/160.  Ý III sai

- Xác suất sinh con có nhóm máu O và bạch tạng của cặp 10 - 11

+ Người số 10 có kiểu gen IAIO; người số 11 có kiểu gen IOIO nên cặp 10 - 11 sẽ sinh con có máu O với xác suất 1/2

+ Người số 10 Aa, người số 11 aa.  xác suất cặp 10 - 11 sinh con bạch tạng = ½

 Cặp 10 - 11 sinh con có máu O và bạch tạng = 1/2 × 1/2 = 1/4 Ý IV đúng.


Bắt đầu thi ngay