Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 2)
-
5113 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Đáp án B
Lực ma sát trượt xuất hiện khi có chuyển động trượt tương đối giữa các vật với nhau
Câu 2:
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 6l xuống còn 4l thì áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp suất ban đầu của khí là
Đáp án B
Vì quá trình là đẳng nhiệt nên
= 1,5 atm
Câu 4:
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Đáp án D
Ta có: nđỏ < ncam < nlục < ntím
Câu 5:
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5.s, giá trị của q bằng
Đáp án B
Tại thời điểm t = 2,5.s,
Câu 6:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10(rad/s). Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6(m/s). Biên độ dao động của con lắc là
Đáp án B
Khi
= cm
Câu 7:
Vào mùa hanh khô, khi kéo áo len qua đầu đôi khi ta nghe tiếng nổ lách tách. Đó là do
Đáp án A
Đó là sự nhiễm điện do cọ xát
Câu 8:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
Đáp án C
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường
Câu 9:
Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở 5W có anôt bằng Ag (bạc). Đặt vào hai cực của bình một hiệu điện thế U = 10V thì sau một thời gian lượng bạc bám vào catôt thu được là 2,16g. Thời gian điện phân dung dịch là
Đáp án A
Thời gian điện phân được suy ra từ công thức của định luật Fa-ra-đây:
Câu 10:
Một bóng đèn khi sáng bình thường có công suất là 40W và nhiệt độ dây tóc khi đó là 2020°C. Biết rằng dây tóc bóng đèn làm bằng vônfram có hệ số nhiệt điện trở là và có điện trở bằng 121W ở 20°C. Hỏi khi đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 220V thì độ sáng của đèn như thế nào ?
Đáp án A
Điện trở của đèn ở 2020°C là:
Hiệu điện thế cần thiết để đèn sáng bình thường là
Giá trị này bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn nên lúc này đèn sẽ sáng bình thường
Câu 11:
Một dòng điện 20A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây l0cm có giá trị
Đáp án A
Cảm ứng từ tai điểm cách dây 10cm là:
Câu 12:
Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì
Đáp án B
Vì môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng AB. Khi qua vị trí cân bằng, vectơ vận tốc của chất điểm
Đáp án B
Khi qua vị trí cân bằng, vectơ vận tốc của chất điểm có độ lớn
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = s, chất điểm có li độ bằng
Đáp án D
Ta có:
Tại t = s, thì
= 2cos = -2cm
Câu 15:
Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ớ thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là
Đáp án B
Ta có:
Câu 16:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20(N/m) và viên bi có khối lượng 0,2kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20(cm/s) và (m/s2). Biên độ dao động của viên bi là
Đáp án A
Ta có:
Với v = 20 (cm/s) và a = ;
= 10 (rad/s) nên:
Câu 17:
Mối liên hệ giữa bước sóng l, vận tốc truyền sóng n, chu kì T và tần số f của một sóng là
Đáp án A
Mối liên hệ giữa bước sóng l, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một bước sóng là
Câu 18:
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau l,5cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
Đáp án D
Khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại gần nhau nhất trên đoạn nối hai nguồn là
Suy ra:
Câu 19:
Điện áp hai đầu mạch điện RLC mắc nối tiếp là và cường độ dòng điện qua mạch điện là , với . Biểu thức tính công suất tiêu thụ điện của mạch là
Đáp án D
Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều là
Câu 20:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
Đáp án A
Khi thì , với nên
và
tức là lệch pha so với u
Câu 21:
Đặt điện áp vào hai bản cực của tụ điện có điện dung 10mF. Dung kháng của tụ điện bằng
Đáp án C
Ta có:
Câu 22:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm H . Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
Đáp án A
Ta có:
hay
Để thì
với
khi
Do đó:
Câu 23:
Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Đáp án C
Ta có:
Câu 24:
Trong một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
Đáp án A
Ta có:
Câu 25:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
Đáp án D
Ta có:
Và
Câu 26:
Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
Đáp án C
Tần số ánh sáng theo thứ tự giảm dần là: tím, chàm, lam, lục, vàng, da cam, đỏ
Câu 27:
Quang phổ liên tục
Đáp án A
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng l = 0,5 mm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i bằng
Đáp án D
Ta có:
Câu 29:
Giới hạn quang điện của kim loại natri là 0,50mm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào kim loại đó
Đáp án C
Điều kiện đế xảy ra hiện tượng quang điện là l £ l0, với tia tử ngoại thì l < 0,38mm nên thỏa mãn điều kiện trên
Câu 30:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Từ công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện ta thấy chỉ phụ thuộc vào f chứ không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích I nên khi giữ nguyên f thì không thay đổi.
Câu 31:
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A= l,88eV. Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.(m/s) và 1eV = 1,6.J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Đáp án D
Ta có:
với A = 1,88eV = 1,88.1,6.= 3,008.J nên
= 0,66mm
Câu 32:
Gọi N0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và l là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
Đáp án A
Công thức đúng là
Câu 33:
Sự phân hạch của hạt nhân urani khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
Đáp án D
Dựa vào các định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta có:
0 + 92 = 54 + 38 + 0k (1)
Và 1 +235 = 140 + 94 + 1k (2)
Từ (1) và (2): k = 2
Câu 34:
Hạt nhân Triti có
Đáp án A
Với thì A = 3; Z = 1 và N = 3 – 1 = 2, nghĩa là hạt nhân có 3 nuclon, 1 proton
Câu 35:
Đặt điện áp (f thay đổi, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung c, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2L > C. Khi f = 60Hz hoặc f = 90Hz thì cường độ hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi f = 30Hz hoặc f = 120Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f=f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135° so với điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f1 bằng
Đáp án C
- Hai giá trị cho cùng I
Đây là phương trình bậc hai theo , theo định lí Vi-et, ta có:
- Hai giá trị cho cùng
Đây là phương trình bậc hai theo , theo định lí Vi-et, ta có:
Thay (2) vào (1) ta được
- Khi thì URC lệch so với . Từ giản đồ vecto, ta có:
Thay vào (3) ta được:
Câu 36:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi quả nặng của con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10(m/s2) và . Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
Đáp án A
Ta có:
Vì nên khi ứng với góc quay trên đường tròn là
Thời gian cần tính là
Câu 37:
Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn . Tập họp các âm trong một quãng tám được gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt đồ đến các nốt tiếp theo rê, mi, fa, sol, la, si, đô tương ứng là 2nc, 4nc, 5nc, 7nc, 9nc, 1 lnc, 12nc. Trong gam này nếu âm ứng với nốt la có tần số là 440Hz thì âm ứng với nốt sol có tần số là
Đáp án B
Khoảng cách từ nốt sol đến nốt la là 2nc nên:
Câu 38:
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
Đáp án C
Từ đồ thị, ta có:
Nên:
Mà:
Vì i1 và i2 vuông pha nhau nên q1 và q2 cũng vuông pha nhau, do đó:
Câu 39:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với biên độ lớn nhất là 3cm và với tần số 5Hz. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5cm và 7cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm , phần tử D có li độ là
Đáp án C
- Theo đề, ta có: l = 12cm; a = 1.5cm. Phương trình sóng dừng tại điểm M cách nút N một khoảng d là:
Và
- Vì C và D ở hai bó sóng đối xứng với nút N nên dao động ngược pha nhau. Tại thời điểm t1, ta có:
Và
(D đang hướng về vị trí cân bằng)
- Tại thời điểm
khi đó:
Câu 40:
Lần lượt đặt điện áp (U không đổi, w thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X, Y là các đoạn mạch có R, L và C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX, PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X và Y với w. Sau đó đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là .Khi , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Sử dụng kĩ thuật đồ thị và các công thức về công suất, ta thấy:
- Trên đồ thị:
+ Khi :
Vì nên đoạn mạch có tính cảm kháng, do đó:
+ Và
Vì nên đoạn mạch có tính dung kháng, do đó:
- Từ đó: