Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 19)
-
5094 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?
Đáp án D
Tần số là số dao động thực hiện trong 1 s → D sai
Câu 2:
Một vật dao động điều hòa với phương trình cm. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường là cm. Chu kỳ của vật là
Đáp án B
Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cm theo chiều dương.
Dễ thấy rằng
= cm
Câu 3:
Một vật dao động có vận tốc thay đổi theo quy luật . Một trong các thời điểm vật đi qua vị trí x = -5cm là
Đáp án B
Phương trình li độ của vật
cm
Với
→ Với k = 0 ta tìm được t = 2/3 s
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = A.sinωt, cơ năng của con lắc là W thì động năng của con lắc sẽ là Wđ = Wωt
Câu 5:
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở VTCB, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s. Biên độ dao động của quả nặng
Đáp án B
Tần số góc của dao động
= 40 rad/s
Vận tốc ban đầu cũng chính là vận tốc cực đại
→ A = 5cm
Câu 6:
Một lò xo có độ cứng k = 16 N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10g bay với vận tốc = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
Đáp án A
Vận tốc của hệ hai vật sau khi va chạm
= 0,4 m/s
Quá trình va chạm không làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ
→
→ Biên độ dao động mới
= 5cm
Câu 7:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng của lò xo giãn một đoạn ∆l, biết . Tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu trong quá trình dao động bằng
Đáp án D
Ta có
Câu 8:
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện , toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
Đáp án D
Ta có
→ R = 320Ω
Câu 9:
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/, một con lắc đơn dao động điều hòa cùng tần số với một con lắc lò xo dao động điều hòa có vật nặng khối lượng 0,5 kg và lò xo có độ cứng 10 N/m. Chiều dài con lắc đơn là
Đáp án C
Ta có
l = 0,49m
Câu 10:
Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có g = 10 m/. Khi thang máy đứng yên con lắc có chu kì dao động nhỏ là T = 1s và biên độ góc là . Đúng lúc vật nhỏ ở biên dương thì thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2,5 m/. Chu kì và biên độ của con lắc đơn từ thời điểm đó là
Đáp án A
Tại vị trí biên, vận tốc của con lắc bằng 0. Việc thang máy đi lên nhanh dần đều không làm thay đổi vị trí cân bằng của con lắc → biên độ dao động không đổi
Chu kì dao động
= 0,89s
Câu 11:
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động là
cm
và
Phương trình của dao động tổng hợp là
Đáp án A
Phương trình dao động tổng hợp
Câu 12:
Chọn câu đúng khi nói về sự tổng hợp dao động
Đáp án C
Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi hai dao động thành phần là cùng pha (một số chẵn lần π)
Câu 13:
Đáp án nào đúng?
Đáp án A
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng, sóng âm trong không khí là sóng dọc
Câu 14:
Một nguồn sóng tại điểm O trên mặt nước dao động điều hòa với f = 2Hz, khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp dọc theo một nửa đường thẳng từ O là 60 cm. Tốc độ sóng là
Đáp án C
Khoảng cách giữa 7 đỉnh sóng liên tiếp là
Vận tốc truyền sóng
Câu 15:
Đáp án nào chưa chuẩn?
Đáp án C
Sóng dừng xảy ra là do sự chồng chất của các sóng có cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian
Câu 16:
Đáp án nào sai?
Đáp án B
Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai bụng và hai nút liên tiếp là nửa bước sóng
Câu 17:
Hai mũi nhọn cách nhau 8cm gắn vào một cầu rung có tần số f = 100Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 0,8 m/s. Hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng có phương trình = acosωt. Biết phương trình dao động của điểm trên mặt chất lỏng cách đều là = 2acos(ωt -20π). Trên đường trung trực của điểm gần nhất và dao động pha với cách đoạn
Đáp án C
Bước sóng của sóng
Ta có
Để cùng pha với thì để nhỏ nhất thì hoặc
Khoảng cách giữa và :
Câu 18:
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây có 4 bó sóng. Khi tần số tăng thêm 10Hz thì trên dây có 5 bụng sóng, vận tốc truyền sóng trên dây là 10 m/s. Chiều dài và tần số rung ban đầu của dây là
Đáp án C
Ta có
→ Chiều dài dây l = 50cm
Câu 19:
Chọn đáp án đúng
Đáp án C
Việc kéo căng dây đàn làm tăng vận tốc truyền sóng trên dây. Mặc khác tần số gây ra hiện tượng sóng dừng trên đàn tỉ lệ với vận tốc truyền sóng → kéo căng dây đàn thì âm phát ra cao hơn
Câu 20:
Đáp án nào sai
Đáp án B
Tai người phân biệt được giọng nói của các người khác nhau là do âm sắc của âm → B sai
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về về dao động cơ học?
Đáp án A
Biên độ dao động cưỡng bức khi xảy ra cộng hưởng phụ thuộc vào lực cản của môi trường →A sai
Câu 22:
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
Đáp án A
Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm
Câu 23:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Đáp án C
Tổng trở của mạch RC:
Câu 24:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là
Đáp án B
Thời điểm t=0 vật đang ở vị trí biên → sau khoảng thời gian = 0,25T vật đến vị trí biên → S=A
Câu 25:
Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 10Ω và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Dòng điện chạy qua mạch có biểu thức (A). Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức như thế nào?
Đáp án D
Điện dung của tụ điện
→ Phức hóa
Suy ra (V)
Câu 26:
Đoạn mạch xoay chiều với điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định, có RLC (L thuần cảm) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch lệch pha là so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là V và điện áp tức thời hai đầu điện trở R là V. Điện áp cực đại hai đầu điện trở R là
Đáp án D
Vì điện áp trên đoạn mạch chứa R và đoạn mạch chứa LC vuông pha nhau
Kết hợp với
→Thay vào phương trình trên
= 316 V
Câu 27:
Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án D
M, N là hai điểm bụng và nút liên tiếp
P và M luôn dao động cùng pha nhau → khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp hai điểm này có cùng biên độ là nửa chu kì (khi cùng đi qua vị trí cân bằng)
→ T = 0,2 s
→ Vận tốc truyền sóng
Câu 28:
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là
Đáp án C
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch = 2A
Câu 29:
Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát ra tăng từ 60 Hz đến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40 V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bn?
Đáp án B
Ta có vòng/s
Mặc khác
Suy ra E = 240V
→ Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay thì
Suy ra V
Câu 30:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng tần số, cùng pha nhau. Gọi I là trung điểm của AB. Xét những điểm thuộc trung trực của AB dao động cùng pha với I thì M là điểm gần I và cách I một đoạn . Xét đường thẳng (∆) trên mặt nước song song với AB đi qua M. Điểm N nằm trên (∆) dao động với biên độ cực tiểu gần điểm M nhất cách M một khoảng gần đúng là
Đáp án B
Để M và trung điểm I cùng pha nhau thì
→ M gần I nhất → k=1 và
Để N gần M nhất, N phải nằm trên dãy cực tiểu giao thoa ứng với k = 0
Ta có:
Kết hợp với chức năng Shift → Solve của Casio, ta tìm được
Câu 31:
Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
Đáp án B
Cảm khan của cuộn dây có đơn vị là Ohm
Câu 32:
Con lắc đơn có chiều dài ℓ, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biểu thức nào không dùng để tính chu kì dao động của con lắc đơn
Đáp án C
Câu 33:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m bằng
Đáp án A
Ta có giảm 2 lần thì m giảm 4 lần
Câu 34:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt, hình chữ nhật có 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 220 . Chọn khung quay đều với tốc độ là 50 vòng/s quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung. Hệ thống đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn . Suất điện động xuất hiện trong khung dây có giá trị cực đại bằng
Đáp án A
Suất điện động cực đại trong khung dây
Câu 35:
Trên mặt nước có hai nguồn dao động M và N cùng pha, cùng tần số f = 15 Hz. Tại điểm S cách M 30 cm, cách N 24 cm, dao động có biên độ cực đại. Giữa S và đường trung trực của MN còn có ba dây không dao động. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Đáp án D
Khi xảy ra giap thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp cùng pha thì trung trực của MN là cực đại ứng với k=0. S là cực đại, giữa M và trung trực MN có 3 dãy không dao động → S thuộc dãy cực đại ứng với k=3
Ta có:
= 30 cm/s
Câu 36:
Một sóng âm lan truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM = LN + 30 dB. Cường độ âm tại M lớn hơn cường độ âm tại N
Đáp án B
Ta có
Câu 37:
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U = 100V, f = 50Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30 Ω và 20 Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?
Đáp án D
Công suất tiêu thụ của mạch
→ Hai giá trị của R cho cùng công suất thỏa mãn
Câu 38:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết . Tổng trở của đoạn mạch này bằng
Đáp án B
Tổng trở của mạch khi xảy ra cộng hưởng Z = R
Câu 39:
Đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, ở cùng một thời điểm điện áp hai đầu mạch trễ pha so với dòng điện
Câu 40:
Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức:
Đáp án D
Mỗi liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và cường độ dòng điện cực đại I0 = I