Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 15)
-
5281 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mạch dao động điện từ LC (L không đổi), nếu tần số của mạch phát ra tăng n lần thì cần
Đáp án B
Ta có → f tăng lên n lần thì C giảm xuống lần
Câu 2:
Sóng cơ học dọc truyền được trong các môi trường:
Đáp án C
Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn lỏng và khí
Câu 3:
Sóng dọc là sóng
Đáp án B
Sóng dọc là sóng là phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng
Câu 4:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, quanh vị trí cân bằng O, giữa hai vị trí M và N. Trong giai đoạn nào động năng của con lắc lò xo tăng?
Đáp án B
Động năng của vật tăng khi vật chuyển động từ O đến N
Câu 5:
Sóng của đài FM phát trên tần số 300 kHz. Kênh phát của đài này có bước sóng là
Đáp án A
Bước sóng của sóng km
Câu 6:
Đặt điện áp u = coswt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
Đáp án B
Với đoạn mạch chỉ chứa L thì điện áp hiệu dụng hai đầu vuông pha với dòng điện → khi u cực đại thì i = 0
Câu 7:
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động tự do không tắt. Giá trị cực đại của điện áp giữa hai bản tụ điện bằng . Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là
Đáp án A
Ta có
Câu 8:
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây có điện trở trong r và tụ điện có điện dung của tụ C thay đổi. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Khi cực đại, dung kháng có giá trị
Đáp án B
Giá trị của dung kháng để điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại
Câu 9:
Một vật đang dao động cưỡng bức thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động
Đáp án B
Một vật đang dao động cưỡng bức thì xảy ra cộng hưởng, sau đó vật sẽ dao động với tần số bằng tần số dao động riêng của hệ
Câu 10:
Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng x = 8cos(2πt + 0,5π) cm. Nhận xét nào sau đây về dao động điều hòa trên là sai?
Đáp án B
Lúc t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm → B sai
Câu 11:
Vật dao động điều hòa với biên độ A. Gọi là thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến li độ x = 0,5A và là thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí li độ x = 0,5A đến biên. Ta có
Đáp án B
Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí x = 0,5A là
Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x = 0,5A đến vị trí biên là → = 2
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học:
Đáp án C
Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
Câu 13:
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
Đáp án D
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, tại mỗi vị trí thì điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha nhau
Câu 14:
Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc lò xo thì
Đáp án B
Trong dao động điều hòa, sau mỗi lần vật đổi chiều có 2 thời điểm tại đó cơ năng gấp hai lần động năng
Câu 15:
Cường độ tức thời của dòng điện trong một mạch dao động là i = 0,05sin(2000t) A. Tụ điện trong mạch có điện dung bằng 5 mF. Khi đó độ tự cảm của cuộn dây là
Đáp án A
Ta có
= 50mH
Câu 16:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ cm, vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nặng có vận tốc cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là
Đáp án B
Tần số góc của dao động
= rad/s
Áp dụng công thức độc lập thời gian cho vận tốc và gia tốc:
= 10m/s2
Câu 17:
Một tụ điện có điện dung 10 mF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
Đáp án D
Chu kì của mạch dao động LC c
Ban đầu điện tích trên một bản tụ là cực đại → điện tích trên bản tụ giảm một nửa sau
Câu 18:
Biểu thức điện tích của tụ trong một mạch dao động có dạng q = Q0sin(2π.t) C. Thời điểm năng lượng từ bằng năng lượng điện đầu tiên là
Đáp án C
Tại thời điểm t = 0, điện tích trên tụ bằng 0, thời điểm điện trường bằng từ trường gần nhất ứng với s
Câu 19:
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 250 g, dao động điều hòa với biên độ là 4 cm. Lấy = 0 lúc vật ở vị trí biên, quãng đường vật đi được trong thời gian 0,1π s đầu tiên là
Đáp án C
Chu kì của dao động s.
Quãng đường mà vật đi được trong một chu kì là S = 4A = 16 cm
Câu 20:
Trong đoạn mạch có 2 phần tử là X và Y mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào X nhanh pha 0,5π với điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu phần tử Y và cùng pha với dòng điện trong mạch.
Đáp án B
X cùng pha với i → X là điện trở thuần R
X nhanh pha hơn Y → Y là tụ điện
Câu 21:
Vecto cường độ điện trường của sóng điện từ tại điểm M trên mặt đất có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vecto cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ đông sang tây. Sóng truyền đến M từ phía
Đáp án A
Trong quá trình truyền sóng điện từ các vecto hợp thành một tam diện thuận.
→ từ hình vẽ ta thấy rằng sóng điện từ truyền đến M từ phía Nam
Câu 22:
Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm có một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung có tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi như hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án B
Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định với n là số bó sóng trên dây → n = 4 → λ = 30 cm.
Khoảng thời gian giữa 3 lần sợi dây duỗi thẳng là Δt = T = 0,02 s.
→ Vận tốc truyền sóng m/s
Câu 23:
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 W mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
Đáp án C
Phương pháp giản đồ vecto.
+ Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân.
→ V
Câu 24:
Con lắc lò xo nằm ngang, có độ cứng k = 2 N/cm, dao động điều hòa với phương trình x = 6sin(wt – 0,5π) cm. Kể từ lúc t = 0 đến thời điểm vật đi được quãng đường dài 9 cm. Lấy = 10, khối lượng của vật bằng
Đáp án A
Tại thời điểm t = 0 vật đang ở vị trí biên âm → đến thởi điểm vật đi được quãng đường S = ,15A = 9 cm.
Vậy
Khối lượng của vật nặng g
Câu 25:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Cuộn cảm có độ tự cảm L lớn → ZL lớn → sẽ cản trở dòng điện xoay chiều càng lớn
Câu 26:
Một đoạn mạch AM gồm một biến trở R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm L, nối tiếp đoạn mạch đó với một đoạn mạch MB chỉ chứa tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U0cos(wt) V. Để khi R thay đổi mà điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM không đổi thì ta phải có
Đáp án D
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM
→ để UAM không phụ thuộc R thì
Câu 27:
Một mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết hệ số công suất của mạch này là 1. Nhận xét nào sau đây là sai?
Đáp án C
Hệ số công suất của mạch bằng 1 → mạch xảy ra cộng hưởng → C sai
Câu 28:
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Trong cùng một điều kiện về lực cản của môi trường thì biểu thức ngoại lực điều hòa nào sau đây làm cho con lắc dao động cưỡng bức với biên độ lớn nhất? (cho g = 10 m/)
Đáp án C
Tần số dao động riêng của hệ rad/s.
Vật dao động với biên độ lớn nhất → cộng hưởng → = 10π rad/s
Câu 29:
Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình cm; tại thời điểm , vật có li độ cm và đang giảm. Li độ của vật sau thời điểm đó s là
Đáp án D
Khoảng thời gian Δt tương ứng với góc quét .
→ Biễu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được
cm
Câu 30:
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều là I = 2sin(100πt) A. Tại thời điểm nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ bằng 1 A. Đến thời điểm t = + 0,005 s, cường độ dòng điện bằng
Đáp án B
Chu kì của dòng điện s
Ta thấy rằng khoảng thời gian Δt = 0,25T = 0,005 s → Hai thời điểm vuông pha
→ = A
Câu 31:
Một nguồn B trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz, tốc độ truyền sóng 50 cm/s, biên độ dao động là 1,5 cm, pha ban đầu bằng 0. Phương trình sóng tại điểm M cách B một đoạn 5 cm là
Đáp án B
Bước sóng của sóng cm
→ Phương trình sóng tại M là
cm
Câu 32:
Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì . Cho quả cầu con lắc tích điện dương và dao động nhỏ trong điện trường có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới, khi đó chu kì con lắc
Đáp án B
Con lắc tích điện dương trong điện trường hướng xuống → > g → T <
Câu 33:
Mạch dao động LC lí tưởng có tụ điện C = 25 pF và cuộn cảm L = 4.H. Chu kì dao động của mạch là
Đáp án A
Chu kì của mạch LC
= 2π.s
Câu 34:
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên bản tụ điện là C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là = 2 A. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch này cộng hưởng là
Đáp án C
Bước sóng để mạch cộng hưởng được
m
Câu 35:
Một lò xo nhẹ có độ cứng k, đầu dưới cố định, đầu trên nối với một sợi dây nhẹ không dãn. Sợi dây được vắt qua một ròng rọc cố định, nhẹ và bỏ qua ma sát. Đầu còn lại của sợi dây gắn với vật nặng khối lượng m. Khi vật nặng cân bằng, dây và trục lò xo ở trạng thái thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng cung cấp cho vật nặng vận tốc theo phương thẳng đứng. Tìm điều kiện về giá trị để vật nặng dao động điều hòa?
Đáp án A
Phương trình định luật II cho vật
→ Để vật dao động điều hòa thì trong quá trình chuyển động dây không bị chùng → T ≥ 0 → g ≥ a
→ g ≥ amax = ω2A
→
Câu 36:
Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng thì phải
Đáp án D
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định với n là số bụng sóng:
Ta có:
Hz
→ tăng thêm 20/3 Hz.
Câu 37:
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hòa có hệ thức , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong nửa chu kì là
Đáp án D
Từ phương trình trên, ta thu được:
rad/s → T = 1 s
→ Tốc độ trung bình trong một chu kì cm/s
Câu 38:
Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100 Hz. Trên cùng phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 15 cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên dây khoảng từ 2,8 m/s đến 3,4 m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là
Đáp án A
Độ lệch pha giữa hai điểm
m/s
→ Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được v = 3,33 m/s
Câu 39:
Tại thời điểm t, suất điện động ở một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều 3 pha là thì suất điện động ở 2 cuộn dây còn lại có giá trị là
Đáp án B
Từ giảng đồ ta có:
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều V (với U và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r), tụ điện, theo thứ tự đó. Biết R = r. Gọ M là điểm nối giữa R và cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Từ đồ thị ta thấy rằng sớm pha hơn một góc
Để đơn giản, ta chuẩn hóa
Kết hợp với
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB