Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 11)
-
5284 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm T/3 là
Đáp án D
+Ta có rad/s.
+ Lúc t = 0, vật đang ở vị trí biên.
→ Quãng đường vật đi được là S = 1,5A
Câu 2:
Sự cộng hưởng xảy ra khi
Đáp án B
Sự cộng hưởng xảy ra khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ
Câu 3:
Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc
Đáp án C
Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc môi trường truyền sóng
Câu 4:
Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là
Đáp án C
Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ
Câu 5:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án C
Tại D vật có li độ cực đại âm
Câu 6:
Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào
Đáp án D
Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào lực cản của môi trường
Câu 7:
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Đáp án D
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số dao động sẽ không thay đổi
Câu 8:
Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng thêm
Đáp án A
Khi cường độ tăng gấp 100 lần thì mức cường độ câm sẽ tăng thêm 20 dB
Câu 9:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn . Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn bằng trọng lực khi vật ở vị trí
Đáp án A
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn . Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn bằng trọng lực khi vật ở vị trí mà lò xo có độ dãn bằng 2
Câu 10:
Xét một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng bằng chiều dài dây. Trên dây có sóng dừng nếu
Đáp án B
Hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3
Câu 11:
Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc đơn. Nhận định nào sau đây sai?
Đáp án B
Trong quá trình dao động điều hóa của con lắc đơn, tại vị trí biên thì lực căng dây nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 12:
Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào
Đáp án D
Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào lực cản của môi trường
Câu 13:
Con lắc lo xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật nặng thì tần số dao động mới sẽ là
Đáp án A
+ Ban đầu Hz.
+ Khi gắn thêm vào vật nặng một vật nặng khác có thì tần số dao động mới sẽ là
Hz
Câu 14:
Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động với chu kỳ 3s thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ VTCB là
Đáp án B
Thời gian tương ứng
Câu 15:
Phương trình dao động của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là: cm và cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng 5 khi α có giá trị là
Đáp án C
cm và cm
Biên độ dao động tổng hợp A = 5 cm khi hai dao động vuông pha:
Câu 16:
Một sóng cơ học có tần số 500Hz truyền đi với tốc độ 250 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng đường truyền sóng là khi khoảng cách giữa chúng bằng
Đáp án A
Từ
Câu 17:
Giả sử A và Β là hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình dao động là u = Acosωt. Xét điểm M bất kỳ trong môi trường cách A một đoạn và cách B một đoạn . Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:
Đáp án B
Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:
Câu 18:
Trên sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đối. Tần số của sóng là.
Đáp án B
Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng
Ta có:
Trên dây có một bụng sóng
Câu 19:
Con lắc đơn có chiều dài 1 m, g = 10 m/, chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Con lắc dao động với biên độ góc . Tốc độ của vật tại vị trí mà thế năng bằng 3 lần động năng bằng
Đáp án A
Tốc độ cực đại của vật:
Khi
Câu 20:
Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Khi vật ở vị trí lò xo dãn 2 cm thì động năng bằng ba lần thế năng. Khi lò xo dãn 6 cm thì
Đáp án B
Ta có: A = 4 cm
Khi động năng bằng ba lần thế năng
Khi lò xo dãn 6 cm
→ Động năng bằng ba lần thế năng
Câu 21:
Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần
Đáp án D
Ta có: cm và cm
Mà:
Câu 22:
Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo ra một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5s. Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m. Vận tốc truyền sóng nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
Đáp án B
Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m → λ = 0,5 m
Câu 23:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những khoảng = 16 cm; = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
Đáp án A
Hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha
Tại M: = 16 cm và = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu
Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại → M nằm trên cực tiểu thứ 3 nên
→ Tốc độ truyền sóng trên mặt nước:
Câu 24:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g, k = 100 N/m). Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc thả vật. Lấy g = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là
Đáp án C
Ta có: m = 250 g, k = 100 N/m, ω = 20 rad/s
cm
Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ
Trục tọa độ Ox thẳng đứng, hướng lên, gốc thời gian là lúc thả vật
→Phương trình dao động của vật là cm
Câu 25:
Một con lắc đơn có m = 200 g, chiều dài l= 40 cm. Kéo vật ra một góc so với phương thẳng đứng rồi thả ra. Tìm tốc độ của vật khi lực căng dây treo là 4 N. Cho g = 10 m/
Đáp án A
Từ
Câu 26:
Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là Α và A. Biên độ dao động tổng hợp bằng 2A khi độ lệch pha của hai dao động bằng
Đáp án B
Biên độ tổng hợp: nên hai dao động thành phần vuông pha nhau
Câu 27:
Cho phương trình sóng dừng (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là
Đáp án C
Biên độ dao động của bụng là
Biên độ dao động của M là
→ M cách bụng gần nó nhất một đoạn là
Theo bài ra, ta có:
→ Tốc độ truyền sóng:
Câu 28:
Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là cm và cm. Hai chất điểm cách nhau 5cm ở thời điểm lần thứ 2017 kể từ lúc t = 0 lần lượt là:
Đáp án C
Dễ dàng tính được:
Bài toán khoảng cách quy về bài toán 1 vật dao động qua vị trí cách vị trí cân bằng 5 cm. Tới đây ta giải bình thường
+ Trong 1 chu kì hai chất điểm cách nhau 5cm sẽ có 4 vị trí phù hợp trên đường tròn của d
Tách:
Vấn đề ta cần xử lí là
Tại t = 0
Từ đường tròn xác định được:
Câu 29:
Hai nguồn kết hợp A, Β trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 7λ (λ là bước sóng) dao động với phương trình uA = uB = cosωt. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là
Đáp án B
Điểm M thuộc đoạn AB có phương trình:
(*)
M có biên độ cực đại và cùng pha với nguồn:
Mặc khác (1)
và (2) với
→
Vậy: Có 6 giá trị của k
Câu 30:
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là cm và cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là
Đáp án C
Ta thấy khi t = 0:
và
Khi và
Câu 31:
Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình với phương trình = = asin(40πt + π). Hai nguồn đó tác động lên hai điểm A, B cách nhau 18cm. Biết vận tốc truyền sóng là 200 cm/s. Gọi C và D là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn C, D là:
Đáp án C
Ta có:
Bước sóng:
cm
Kết hợp với:
Biên độ cực tiểu
( k lẻ)
Mặc khác
vì k lẻ nên có 2 giá trị thỏa mãn.
Có 2 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên CD
Câu 32:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g; k = 100 N/m). Đưa vật lên trên theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 0,5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Đáp án A
Chu kì dao động:
s
Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
Biên độ dao động của vật:
Khi lò xo dãn 3,5 cm vật ở dưới vị trí cân bằng và cách vị trí cân bằng 1 cm. Tại t = 0, vật ở vị trí cao nhất → Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
→ Tốc độ trung bình của vật:
Câu 33:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp Α và Β cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với ΑB tại Β. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
Đáp án D
Ta có:
Vì hai nguồn ngược pha → M có biên độ cực tiểu
Số đường cực tiểu trong vùng giao thoa:
M gần B nhất
= 90
Mà:
Câu 34:
Một con lắc đơn treo trong thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/. Khi thang máy đứng yên con lắc dao động với chu kì 2 s. Nếu thang máy đang có gia tốc và chiều dương hướng lên với độ lớn a = 4,4 m/ thì động năng của con lắc biến thiên với chu kì là
Đáp án C
Khi thang máy đứng yên:
Khi thang máy đang có gia tốc và chiều hướng lên:
với
hướng lên hướng xuống
m/
→ Động năng của con lắc biến thiên với chu kì
Câu 35:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g, k = 100 N/m). Đưa vật lên trên theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 0,5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Đáp án A
Chu kì dao động:
Độ dãn của lò xo tại VTCB:
Khi lò xo dãn 3,5 cm vật ở dưới VTCB và cách VTCB bằng 1 cm. Tại t = 0, vật ở vị trí cao nhất
Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
Tốc độ trung bình của vật:
Câu 36:
Lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 30 N/m. Vật M = 200 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m = 100 g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc = 3 m/s có xu hướng là cho lò xo nén lại. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hoà. Xác định thời điểm lò xo dãn 8 cm lần thứ nhất.
Đáp án C
Tốc độ của hệ sau va chạm:
Tần số góc:
→
Biên độ:
Thời điểm lò xo dãn 8 cm lần thứ nhất là khi vật đang ở vị trí P
= 0,41s
Câu 37:
Hai nguồn phát sóng âm cách nhau 2 m phát ra hai dao động âm cùng tần số f = 425Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực của cách trung điểm O của nó một đoạn 4 m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Đoạn MN bằng
Đáp án B
Bước sóng
m
Tại N gần M nhất không nghe thấy âm
N là cực tiểu gần M nhất, ứng với k = 0, ta có: = (k + 0,5)l= 0,5l = 0,4 m.
+ Đặt MN = O’O = x, OH = 4 m
= + ; = + → – = 4x.
+ Từ các phương trình trên, ta có : = 10x → = 5x + 0,2.
→ x = 0,8406 m = 0,84 m
Câu 38:
Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50 N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = +5μC. Khối lượng m = 200 gam. Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t = 0 kéo vật tới vị trí lò xo giãn 4 cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,2 s thì thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2 s, biết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa điểm cố định và có độ lớn E = V/m. Lấy g = = 10 m/. Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là
Đáp án C
Chu kì:
Biên độ ban đầu:
Tại thời điểm: t = 0 → x = 4cm
Tại thời điểm
Và khi đó thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2s. Vì hướng ra xa điểm cố định và q > 0 nên cùng chiều với
→ Vị trí cân bằng khi có điện trường lệch ra xa điểm cố định:
→ Biên độ dao động khi có điện trường:
Điện trường không còn sau 0,2 s vật sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng ban đầu:
→ Biên độ dao động trong giai đoạn này:
Tốc độ cực đại:
Câu 39:
Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:
Đáp án C
Số đường hyperbol cực đại cắt MN bằng số điểm cực đại trên CD
Ta có : AM – BM = AC – BC = 7 cm.
Và AC + BC = AB = 13 cm → AC = 10 cm
Kết hợp với
Và DB = AB – AD → AD = 11,08 cm.
Xét một điểm bất kỳ trên AB, điều kiện để điểm đó cực đại là:
Số điểm cực đại trên AC:
→ có 16 điểm cực đại
Số điểm cực đại trên AD
→ có 18 điểm cực đại
Vậy trên CD có 18 – 16 = 2 cực đại, suy ra có 2 đường hyperbol cực đại cắt MN
Câu 40:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, gốc O ở vị trí cân bằng. Tại các thời điểm lò xo dãn a cm, 2a cm, 3a cm tương ứng với tốc độ của vật là cm/s, cm/s, cm/s. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong một chu kỳ gần với giá trị nào nhất:
Đáp án C
Li độ của vật tại các thời điểm lò xo giãn a cm, 2a cm, 3a cm tương ứng là:
Vậy: