Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 5)
-
5277 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong chuyển động thẳng đều thì
Đáp án B
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động s = vt
Câu 2:
Cho biết áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng, biết rằng khi đèn không sáng, nhiệt độ của khí là 25°C; khi đèn sáng, nhiệt độ của khí là 323°C?
Đáp án A
Vì quá trình là đẳng tích nên
Câu 3:
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Khi cộng hưởng thì tần số dao động cưỡng bức mới bằng tần số riêng của hệ dao động
Câu 4:
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.Hz. Lấy c = 3. (m/s). Đây là
Đáp án B
Dựa vào thang sóng điện từ thì đây là bức xạ hồng ngoại
Câu 5:
Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1 u = 931,5(MeV/) . Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
Đáp án A
Ta có:
Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
Đáp án A
Ta có:
Để khi R thay đổi,
Khi
Câu 7:
Khi độ lớn của điện tích thử trong điện trường tăng lên n lần thì thế năng của điện tích thử sẽ
Đáp án C
Vì thế năng của điện tích thử tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với độ lớn điện tích thử nên khi q tăng n lần thì cũng tăng n lần.
Câu 8:
Hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do điện tích điểm q > 0 đặt tại O gây ra. Biết cường độ điện trường tại A và B có độ lớn và . Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn
Đáp án B
- Vì nên OA < OB: A nằm gần O hơn B
- Cường độ điện trường do q gây ra tại A và B là:
- Cường độ điện trường do q gây ra tại M là:
với
- Từ (1), (2), (3), ta có:
- Thay vào (4), ta được:
Câu 9:
Một nguồn điện có suất điện động e = 6V; điện trở trong r được mắc với một điện trở R = 5 W tạo thành một mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ I = 1A. Điện trở trong của nguồn và công suất tỏa nhiệt trên cả mạch là
Đáp án A
Từ công thức:
Câu 10:
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
Đáp án A
Xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc nam châm mới có từ trường
Câu 11:
Phản xạ toàn phần là hiện tượng tia sáng khi truyền đến mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì
Đáp án D
Phản xạ toàn phần là hiện tượng toàn bộ tia sáng bị phản xạ trở lại môi trường cũ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau
Câu 12:
Một tia sáng đi vuông góc vào một mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 30° và chiết suất 1,3. Góc lệch của tia ló so với tia tới là
Đáp án D
Với mặt bên thứ hai, ta có:
nên:
Góc lệch giữa tia ló và tia tới là:
Câu 13:
Đặt vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L một điện áp . Tăng cảm kháng của cuộn dây bằng cách
Đáp án B
Ta có: do đó để tăng ZL thì ta có thể tăng L
Câu 14:
Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu ki dao động của con lắc là
Đáp án A
Câu 15:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
Đáp án A
Ta có:
Câu 16:
Chất điểm có khối lượng m1 = 50g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động . Chất điểm có khối lượng m2 = l00g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động . Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng
Đáp án D
Ta có:
= 1/2
Câu 17:
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2s. Chiều dài l bằng
Đáp án B
Ta có:
Từ đó:
Câu 18:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thắng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
Đáp án B
Ta có:
Tại trung điểm M của AB thì:
Vì tại M phần tử nước dao động với biên độ cực đại nên:
và
Hai nguồn sóng tại A và B dao động cùng pha nhau
Câu 19:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết họp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
Đáp án C
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là:
Câu 20:
Đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC (với ZL ¹ ZC) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó
Đáp án B
Ta có:
Để P = Pm thì
Câu 21:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
Đáp án D
Ta có:
Mặt khác: nên
hay
Do đó:
= 100 + 100 = 200V
Câu 22:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là . Giá trị của bằng
Đáp án D
Trong đoạn mạch chỉ có C thì:
Câu 23:
Một dòng điện xoay chiều chạy qua một dây dẫn. Xung quanh dây dẫn đó
Đáp án B
Xung quanh dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua có điện từ trường
Câu 24:
Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng
Đáp án D
Ta có:
Vì C’ gồm C và mắc nối tiếp nhau nên:
Từ đó:
Câu 25:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đồi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp , với w có giá trị thay đổi còn không đổi. Khi hoặc thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số w bằng
Đáp án A
Ta có:
Vì nên
cộng hưởng
= 100(rad/s)
Câu 26:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án D
Vì bước sóng của ánh sáng đỏ lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím nên tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím
Câu 27:
Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
Đáp án B
Trên tấm kính ảnh của buồng tối ta sẽ thu được quang phổ của ánh sáng trắng, đó là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là lmm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55mm . Hệ vân trên màn có khoảng vân là
Đáp án A
Ta có:
Câu 29:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Đáp án C
Từ quỹ đạo N chuyển dời về các quỹ đạo trong có các dịch chuyển N về K; N về L; N về M; M về K; M về L và L về K ứng với 6 vạch quang phổ
Câu 30:
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng và vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
Đáp án B
Vì <, >
Câu 31:
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng luợng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là 13,6eV; 1,51eV. Cho h = 6,625.(J.s); c = 3.và e = 1,6.C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
Đáp án C
Ta có:
Câu 32:
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
Đáp án B
Theo định nghĩa thì các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số prôtôn Z nhưng khác số nơtron N
Câu 33:
Biết khối lượng của proton; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1u = 931,5. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
Đáp án C
Ta có:
Câu 34:
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
Đáp án C
Sau thời gian t1 thì:
Sau thời gian t2 thì:
= 6,25%
Câu 35:
Từ thông qua một vòng dây dẫn là (Wb). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là
Đáp án B
Ta có: với
Câu 36:
Hai chất điểm A và B đang dao động điều hòa tự do cùng tần số trên hai đường thẳng song song và rất gần nhau được xem như trùng với một trục Ox có gốc O tại vị trí cân bằng của hai chất điểm. Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm A (đường 1) và của chất điểm B (đường 2) như hình vẽ. Tại thời điểm t3, chất điểm A có li độ bằng 2,2 cm và tốc độ đang giảm thì khoảng cách giữa hai chất điểm xấp xỉ bằng
Đáp án B
Trên đồ thị ta thấy: sớm pha hơn góc (vuông pha) nên:
- Tại các thời điểm t1, t2 tương ứng, ta có:
- Tại thời điểm t3, ta có:
- Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t3:
Câu 37:
Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động tương ứng là: , . Biết rằng . Khi chất điểm thứ nhất có li độ , vận tốc thì tốc độ của chất điểm thứ hai bằng
Đáp án D
- Từ Khi thì và
Câu 38:
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi là tốc độ của electron khi nó chuyển đông trên quỹ đạo L và N. Tỉ số bằng
Đáp án A
Ta có:
Câu 39:
Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và có bước sóng 6cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6mm. Lấy . Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn
Đáp án A
Vì các phần tử M, N dao động điều hòa nên ta có thể sử dụng mối quan hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, ta thấy:
- Độ lệch pha giữa M và N là:
- Biểu diễn trên giản đồ các vectơ tương ứng, với:
+ Tại thời điểm ban đầu
hình a
+ Tại thời điểm
Þ M và N đối xứng qua trục v: hình b. Từ đó: