Giải SBT Ôn tập chương 4
-
811 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tìm giới hạn của dãy số () với
a)
b)
a) Ta có:
Đặt
(1)
Ta có:
Do đó, || có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Từ (1) suy ra, || = = ||
Vậy || cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là
b)
Câu 3:
Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,131131131… (chu kì 131) dưới dạng phân số.
2,131131131...
(Vì là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội )
Câu 4:
Cho dãy số () xác định bởi
với
a) Chứng minh rằng với mọi n.
b) Biết () có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
a) Chứng minh bằng quy nạp: với mọi n. (1)
- Với n = 1 ta có
- Giả sử (1) đúng với nghĩa là ta cần chứng minh (1) đúng với
Ta có
Vì nên
- Kết luận: với mọi n.
b) Đặt
Vì với mọi n, nên lim . Từ đó suy ra
Câu 6:
Từ độ cao 63m của tháp nghiêng PISA ở Italia (H.5) người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 1/10 độ cao mà quả bóng đạt được ngay trước đó.
Tính độ dài hành trình của quả bóng từ thờiđiểm ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất.
Mỗi khi chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 1/10 độ cao của lần rơi ngay trước đó và sau đó lại rơi xuống từ độ cao thứ hai này. Do đó, độ dài hành trình của quả bóng kể từ thời điểm rơi ban đầu đến:
- Thời điểm chạm đất lần thứ nhất là
- Thời điểm chạm đất lần thứ hai là:
- Thời điểm chạm đất lần thứ ba là:
- Thời điểm chạm đất lần thứ tư là:
....
- Thời điểm chạm đất lần thứ n (n > 1) là
(Có thể chứng minh khẳng định này bằng quy nạp).
Do đó, độ dài hành trình của quả bóng kể từ thời điểm rơi ban đầu đến khi nằm yên trên mặt đất là :
Vì là một cấp số nhân lùi vô hạn, công bội q = 1/10 nên ta có
Vậy
Câu 7:
Chứng minh rằng hàm số không có giới hạn khi
Chọn hai dãy số có số hạng tổng quát là và . Tính và so sánh lim và lim để kết luận về giới hạn của f(x) khi x → 0
Câu 10:
Xác định một hàm số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau :
a) xác định trên
b) và
Chẳng hạn . Dễ dàng kiểm tra được rằng f(x) thoả mãn các điều kiện đã nêu
Câu 12:
Xác định một hàm số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau :
a) xác định trên
b) liên tục trên và trên nhưng gián đoạn tại
Chẳng hạn xét
Câu 13:
Chứng minh rằng phương trình:
a) có ít nhất ba nghiệm ;
b) luôn có ít nhất hai nghiệm với mọi giá trị của tham số m ;
c) có ít nhất hai nghiệm với mọi giá trị của
a) Xét hàm số trên các đoạn [−2; −1], [−1; 0], [0; 3]
b) Xét hàm số trên các đoạn [−2; 1], [1; 2]
c) Xét hàm số trên các đoạn [−1; 1], [1; 2]
Câu 14:
Cho hàm số . Phương trình có nghiệm hay không
a) trong khoảng ?
b) trong khoảng ?
a) Với x ≠ 2 ta có ⇔
Vì với mọi x ∈ (1; 3) nên phương trình không có nghiệm trong khoảng này.
b) f(x) là hàm phân thức hữu tỉ, nên liên tục trên (−∞; 2). Do đó, nó liên tục trên [-3; 1]
Mặt khác, f(−3).f(1) = −100 < 0
Do đó, phương trình f(x) = 0 có nghiệm trong khoảng (-3; 1)
Câu 15:
Giả sử hai hàm số và đều liên tục trên đoạn và . Chứng minh rằng phương trình
luôn có nghiệm trong đoạn
Xét hàm số g(x) = f(x) − f(x + 0,5)
Ta có
g(0) = f(0) − f(0 + 0,5) = f(0) − f(0,5)
g(0,5) = f(0,5) − f(0,5 + 0,5) = f(0,5) − f(1) = f(0,5) − f(0)
(vì theo giả thiết f(0) = f(1)).
Do đó,
g(0).g(0,5) = [f(0) − f(0,5)].[f(0,5) − f(0)] = ≤ 0.
- Nếu g(0).g(0,5) = 0 thì x = 0 hay x=0,5 là nghiệm của phương trình g(x) = 0
- Nếu g(0).g(0,5) < 0 (1)
Vì y = f(x) và y = f(x + 0,5) đều liên tục trên đoạn [0; 1] nên hàm số y = g(x) cũng liên tục trên [0; 1] và do đó nó liên tục trên [0; 0,5] (2)
Từ (1) và (2) suy ra phương trình g(x) = 0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng
Kết luận : Phương trình g(x) = 0 hay f(x) − f(x + 0,5) = 0 luôn có nghiệm trong đoạn (0;0,5)