Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án

Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án

Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 2)

  • 9649 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

T=mg(3cosα2cosα0)


Câu 3:

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

Xem đáp án

Đáp án C

A sai

B sai vì năng lượng của photon phụ thuộc vào tần số

D sai vì năng lượng của photon tỉ lệ nghịch với bước sóng


Câu 4:

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn, thì càng bền vững


Câu 6:

Trong dao động cơ điều hòa

Xem đáp án

Đáp án A

W=12kA2


Câu 7:

Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc

Xem đáp án

Đáp án C

f=12πgl vậy tần số tỷ lệ nghịch với căn bậc 2 của chiều dài con lắc


Câu 8:

Sóng siêu âm

Xem đáp án

Đáp án D

Sóng siêu âm là sóng cơ nên không truyền được trong chấn không


Câu 9:

Chọn câu sai dưới đây. Trong máy phát điện xoay chiều một pha

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ thống hai vành khuyên và chổi quét gọi là bộ góp


Câu 11:

Cho phản ứng hạt nhânZAX+49Be612C+01n. Trong phản ứng này ZAX là

Xem đáp án

Đáp án D

X là hạt α

 


Câu 12:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp

Xem đáp án

Đáp án C

Ở nước ta. mạng điện dán dụng sử dụng điện áp xoay chiền với giá trị hiệu dụng là 220V


Câu 13:

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là micro.


Câu 14:

Chọn câu đúng về quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố ấy.


Câu 15:

Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có bán kính của quỹ đạo dừng thứ n được xác định theo công thức: rn=n2r0

→ Khi bị kích thích nguyên tử hiđrô không thể có quỹ đạo: 2r0 


Câu 16:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các đồng vị của một chất có tính chất hóa học như nhau.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên tổng số proton của các hạt nhân con và số proton của hạt nhân mẹ như nhau → C sai.


Câu 18:

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ

Hai dao động ngược pha: Δφ=2k+1πA=A12+A222A1A2=A1A2.


Câu 19:

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6cos4πt0,02πxcm; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình sóng tổng quát: u=acosωt2πxλ

Phương trình sóng bài cho: u=6cos4πt0,02πxcm

Đồng nhất với phương trình truyền sóng tổng quát ta có: 2πxλ=0,02πxλ=2π0,02π=100cm


Câu 20:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì người đó phải đeo sát mắt một thấu kính

Xem đáp án

Đáp án D

Để khắc phục tật cận thị người đó phải đeo thấu kính phân kì, có tiêu cự f=OCV=50cm để ảnh của vật ở vô cùng nằm tại điểm cực viễn của mắt.

D=1f=2dp.


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ màn đến 2 khe là 1,5 m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng

Xem đáp án

Đáp án C

Vân sáng bậc 3 ứng với k = 3

Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng :

x3=3.λDa=3.0,5.1,51=2,25mmx3=3.λDa=3.0,5.1,51=2,25mm.


Câu 24:

Phản ứng nhiệt hạch D + D → X + n + 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là ∆mD = 0,0024u và 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng phản ứng tỏa ra

ΔE=ΔmX2ΔmDc2ΔmX=ΔEc2+2ΔmD=3,25931+2.0,0024=8,29.103u.

→ Năng lượng liên kết của hạt nhân X: Elk=ΔmXc2=8,29.103.931=7,72MeV.


Câu 25:

Thực hiện giao thoa với hai nguồn sáng kết hợp A và B cùng pha. Gọi M là điểm thuộc đoạn thẳng nối hai nguồn. Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150 Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Coi tốc độ truyền sóng là không đổi. Giá trị của f1 bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là  thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác → M thuộc cực đại ứng với k = 1

d2d1=λ=vf1 (1)

Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác → M thuộc cực đại ứng với k = 2

d2d1=2λ'=2v150 (2)

Từ (1) và (2) vf1=2v150f1=75Hz.


Câu 26:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(πt + π/3) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π cm/s vào thời điểm

Xem đáp án

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình A. 1009,5 s (ảnh 1)

Đáp án A

Chu kì T=2πω=2s.

Ta có: 2019 = 4.504 + 3

Suy ra: t=504T+Δt.

Từ VTLG ta có: Δt=3T4.

Vậy: t=504T+3T4=1009,5s.


Câu 28:

Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là

Xem đáp án

Đáp án B

Hai điện tích q1 = 5.10^-9 C, q2 = -5.10^-9 C đặt tại hai A. E = 18000 V/m (ảnh 1)

Ta có: E=E1+E2 vì: E1E2E=E1+E2

Tính cường độ điện trường ta có: E=E1+E2=29.1095.1090,052=3,6.104=36000 V/m.


Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều u=U2cos2πftV (U không đổi còn f thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L ghép nối tiếp. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch khi tần số f thay đổi. Giá trị của công suất P gần với giá trị nào sau đây nhất?

Đặt một điện áp xoay chiều u=U căn bậc hai 2cos2pift (U không (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Công suất tiêu thụ của mạch biểu diễn theo tần số góc : P=U2RR2+ZL2.

+ Khi f=f1=50Hz, ta tiến hành chọn R=1ZL1=n

+ Khi f=f2=2f1=100HzR=1ZL2=2n.

→ Lập tỉ số P1P2=R12+ZL22R12+ZL12160100=1+4n21+n2n=0,5.

→ Tương tự với f=f3=3f1=150HzP=P3=12+0,521+1,52160=62W.


Câu 30:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đúng khe I‒âng, chiếu đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2, ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 3λ1=kλ21,8=kλ2.

Mặt khác: 0,38λ20,760,381,8k0,762,3k4,7.

Có hai giá trị của k là k = 3 và k = 4.

Loại k = 3 vì λ1=λ2 (vô lý)

Chọn k = 4 → λ2=1,84=0,45μmλ2=450nm.


Câu 34:

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,6563 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,6563μm λ32=0,6563μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,4861μm λ42=0,4861μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng là λ43

Ta có: 1λ43+1λ32=1λ421λ43+10,6563=10,4861λ43=1,8744μm.


Câu 35:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ) (U0, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω 2LC=3 và uAN=1602cosωt+π2 (V), uMB=402cosωt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt điện áp u=U0cos(pmegat+phi) (U0 A. 100 V (ảnh 1)

Ta có: ω2LC=3ZLZC=3

UL=3UC  (1)

Ta có uAN sớm pha hơn uMBπ2

Do đó ta có: UL+UC=UAN2+UMB2=4017 (V)  (2)

Từ (1) và (2) UL=3017 (V); UC=1017 (V)

Ta có: Ux2=UAN2+UL22UANULcosφ

Ux2=UAN2+UL22UANULUANUL+UC

Với UAN=160V; UMB=40V.

Suy ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị 48V nhất Ux2=50(V)


Câu 36:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 390 nm, 520 nm và λ3. Biết λ3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Có bao nhiêu giá trị của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1 ?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện trùng nhau của hệ vân sáng hai bức xạ λ1=0,39μm và λ2=0,52μm là k1k2=λ2λ1=0,520,39=43.

Để vân trùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất là vân sáng bậc 24 của bức xạ  thì tương ứng tại vị trí này là vân sáng bậc 18 của bức xạ λ2.

→ Điều kiện để có sự trùng nhau giữa vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ3 tại vị trí k1=24 là

λ3=24.0,39k3=9,36k3μm, lập bảng ta tìm được

k3

13

14

15

16

17

19

20

21

22

23

λ3

0,72

0,6685

0,624

0,585

0,5505

0,4926

0,468

0,4457

0,4254

0,4069

Để thỏa mãn bài toán thì k1:k2:k3 phải tối giản k3=13,17,19,23.


Câu 37:

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động tròn đều với tốc độ góc 1 vòng/s trên đường tròn tâm O, đường kính 80 cm. Một nguồn phát âm đẳng hướng đặt tại điểm S cách O một khoảng 90 cm. Biết S đồng phẳng với đường tròn quỹ đạo của M. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Lúc t = 0, mức cường độ âm do máy M đo được có giá trị lớn nhất và bằng 70 dB. Lúc t = t1, hình chiếu của M trên phương OS có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019. Mức cường độ âm do máy M đo được ở thời điểm t1 xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Khi vật M chuyển động tròn đều quanh O, hình chiếu H của M trên OS sẽ dao động điều hòa với tần số f=1Hz.

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M A. 69,12 dB (ảnh 1)

Tại t = 0, mức cường độ âm có giá trị lớn nhất  khoảng cách từ nguồn đến M là nhỏ nhất, hình chiếu H của M trên OS ở vị trí biên A.

Khi v=40π cm/s, x=±203(cm). Trong 1 chu kì có 4 lần H có tốc độ 40π cm/s.

Ta có 2019=504.4+3. Như vậy tại thời điểm H có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019, thì H có li độ x=203 (cm) và đi theo chiều âm.

HM=4022032=20 (cm)

MS=HS2+HM2=126(cm)

Ta có L0L1=10logIMIM=10logMS2502=8,03L1=61,97 (dB).


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 1,5Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và bình phương hệ số công suất cos2φ của đoạn mạch theo tần số góc ω. Khi điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi A. 10,6 W (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cosφmax=1

Ta thấy khi ULmax thì cos2φ=45cosφ=±25tanφ=±12

Khi tần số góc ω thay đổi để ULmax ta có hệ quả:

 tanφRCtanφ=12tanφRC=±1ZC=R=1,5Ω          

ZC2=Z2ZL21,52=1,52+ZL1,52ZL2ZL=0,75Ω           

Do ULmax=2cos2φmax=2V. Ta có: URUL=RZL=2UR=4V

Công suất tiêu thụ của mạch: P=UR2R=421,5=10,6W.


Câu 40:

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g. Dây nối giữa hai vật rất nhẹ, căng không dãn. Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25 cm, độ cứng k = 50 N/m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa. Đúng lúc động năng của vật A bằng thế năng của con lắc lò xo lần đầu tiên thì dây nối giữa hai vật A, B bị đứt. Chiều dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động xấp xỉ bằng

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng A. 30,16 cm (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Khi hai vật còn nối với nhau:

Tần số góc của dao động ω=kmA+mB=10153

Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa với biên độ:A=Δl=mA+mBgk=6(cm)

Do mA=mA+mB3WdA=13Wd

Khi WdA=Wt13Wd=WtWt=14Wx=A2=3cm

Vận tốc hai vật lúc này là v=ωA2x2=305 (cm/s)

Khi B bị đứt, A tiếp tục dao động với ω'=kmA=105

Vị trí cân bằng cách vị trí lò xo không dãn: Δl'=mAgk=2 (cm)

Như vậy tại thời điểm B bị đứt, li độ mới của A là: x'=32=1cm, vận tốc A vẫn bằng v=305 (cm/s)

Biên độ dao động của A là:A'=x2+v2ω2=10 (cm)

Độ dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động: l=l0+Δl+A'=30,16 (cm).

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan